CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM

Một phần của tài liệu Giáo án Hóa học THPT Lớp 12 - 3 (Trang 147 - 151)

Ngày soạn: 15 / 03 / 2014 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được :

- Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối lượng (riêng) của crom, số oxi hoá ; tính chất hoá học của crom là tính khử (phản ứng với oxi, clo, lưu huỳnh, dung dịch axit).

- Tính chất của hợp chất crom (III), Cr2O3, Cr(OH)3 (tính tan, tính oxi hoá và tính khử, tính lưỡng tính) ; tính chất của hợp chất crom (VI), K2CrO4, K2Cr2O7 (tính tan, màu sắc, tính oxi hoá).

2. Kỹ năng:

- Dự đoán và kết luận được về tính chất của crom và một số hợp chất.

- Viết các PTHH thể hiện tính chất của crom và hợp chất crom.

- Tính thể tích hoặc nồng độ dung dịch K2Cr2O7 tham gia phản ứng.

Trọng tâm:

- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử crom và các phản ứng đặc trưng của crom.

- tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO3 ; K2CrO4, K2Cr2O7. 3. Tư tưởng: Biết quý trọng và bảo vêh Cr

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên:

- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

- Dụng cụ, hoá chất: Chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn.

- Tinh thể K2Cr2O7, dung dịch CrCl3, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, tinh thể (NH4)2Cr2O7 2. Học sinh:

Làm BTVN và đọc bài mới trước khi đến lớp.

III. PHƯƠNG PHÁP

Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

Tiết 58.

Giảng ở các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú

12C2

1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (10')

Điền CTHH của các chất vào những chổ trống và lập các PTHH sau:

a) Fe + H2SO4 (đặc) → SO2 + … b) Fe + HNO3 (đặc) → NO2 + … c) Fe + HNO3 (loãng) → NO + … d) FeS + HNO3 → NO + Fe2(SO4)3 + …

Giải a) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O b) Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

c) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

d) FeS + HNO3 → Fe2(SO4)3 + NO + Fe(NO3)3 + H2O

3. Bài mới:

Thời gian

Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng 5' * Hoạt động 1

- GV: GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS xác định vị trí của Cr trong bảng tuần hoàn.

HS: viết cấu hình electron nguyên tử của Cr.

I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Ô 24, nhóm VIB, chu kì 4.

- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay [Ar]3d54s1.

5' * Hoạt động 2

- GV: Hướng dẫn HS nghiên cưu TCVL của Cr, lưu ý độ cứng của Cr là 9 (Sau kim cương) HS: nghiên cứu tính chất vật lí của Cr trong SGK theo sự hướng dẫn của GV.

II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối lượng riêng lớn (d = 7,2g/cm3), t0nc = 18900C.

- Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuỷ tinh.

20' * Hoạt động 3

- GV: giới thiệu về tính khử của kim loại Cr so với Fe và các mức oxi hoá hay gặp của crom.

HS: Ghi TT

III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

- Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 → +6 (hay gặp +2, +3 và +6).

- GV: Yêu cầu HS thảo luận và lên bảng trình bày từng nội dung

HS: viết PTHH của các phản ứng giữa kim loại Cr với các phi kim O2, Cl2, S

1. Tác dụng với phi kim

4Cr + 3O2 t0 2Cr2O3 2Cr + 3Cl2 t0 2CrCl3 2Cr + 3S t0 Cr2S3 - GV: Vì sao Cr lại bền vững với nước và

không khí ?

HS: Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ

2. Tác dụng với nước

Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ  mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.

- GV: Cr pư với axit giống Fe

HS: viết PTHH của các phản ứng giữa kim loại Cr với các axit HCl và H2SO4 loãng.

3. Tác dụng với axit

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2

 Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội.

4. Củng cố bài giảng: (3')

Câu 1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau:

Cr(1) Cr2O3(2) Cr2(SO4)3(3) Cr(OH)3(4) Cr2O3

Câu 2. Khi đun nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48g O2 và 1 mol Cr2O3. Hãy viết phương trình phản ứng và xem natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa ?

5. Bài tập về nhà: (1') Bài 1,2,3,4 - SGK/155

Tiết 59.

Giảng ở các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú

12C2

1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5')

Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau:

Cr(1) Cr2O3(2) Cr2(SO4)3(3) Cr(OH)3(4) Cr2O3 3. Bài mới:

Thời gian

Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng

7'

* Hoạt động 4

- GV: Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận 4 nội dung của Cr (III) và Cr (VI) HS: Thảo luận rồi cử đại diện nhóm lên trình bày nội dung được phân công

IV – HỢP CHẤT CỦA CROM 1. Hợp chất crom (III)

a) Crom (III) oxit – Cr2O3

- Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không tan trong nước.

- GV: Giống như Al2O3 thì Cr2O3 là oxit lưỡng tính

HS: dẫn ra các PTHH để chứng minh Cr2O3

thể hiện tính chất lưỡng tính.

- Cr2O3 là oxit lưỡng tính

Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2

8' - GV: TCVL của Cr(OH)3 có gì đặc biệt?

HS: nghiên cứu SGK để biết tính chất vật lí của Cr(OH)3.

- GV?: Vì sao hợp chất Cr3+ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá ?

HS: dẫn ra các PTHH để minh hoạ cho tính chất đó của hợp chất Cr3+.

b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3

- Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước.

- Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O Cr(OH)3+ 3HCl → CrCl3 + 3H2O - Tính khử và tính oxi hoá: Do có số oxi hoá trung gian nên trong dung dịch vừa có tính oxi hoá (môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ)

2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2

2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+

2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

2

2CrO + 3Br2 + 8OH‒ → 2CrO24 + 6Br‒ + 4H2O

10' - GV: TCVL của CrO3 có gì đặc biệt?

HS: nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí của CrO3.

- GV: CM CrO3 là một oxit axit

HS: viết PTHH của phản ứng giữa CrO3 với H2O.

2. Hợp chất crom (VI) a) Crom (VI) oxit – CrO3

- CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm.

- Là một oxit axit

CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic) 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic) - Có tính oxi hoá mạnh: Một số chất hữu cơ và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

10' b) Muối crom (VI)

- Là những hợp chất bền.

+ Na2CrO4 và K2CrO4 có màu vàng (màu của ion

2

CrO4 )

+ Na2Cr2O7 và K2Cr2O7 có màu da cam (màu của

- GV: CM các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá mạnh?

HS: nghiên cứu SGK để viết PTHH của phản ứng giữa K2Cr2O7 với FeSO4 trong môi trường axit.

ion Cr2O27 )

- Các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá mạnh.

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4

3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

+6 +2

+3 +3

- Trong dung dịch của ion Cr2O27 luôn có cả ion CrO24 ở trạng thái cân bằng với nhau:

Cr2O72-+ H2O 2CrO42-+ 2H+ 4. Củng cố bài giảng: (3')

Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau :

Cr2O3 (1) Cr (2) Cr2(SO4)3 (3) Cr(OH)3 (4) Na[Cr(OH)4] (5) Cr(OH)3

(6)

CrCl3 K2CrO4 (7)

K2Cr2O7 (8)

Cr2(SO4)3 (9)

CrSO4 (10)

Cr(OH)2 (11) (12)

--- // --- Cr2O3 + 2Al  to 2Cr + Al2O3

2Cr + 6H2SO4 to

  Cr2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Cr2(SO4)3 + 6NaOH  2Cr(OH)3 + 3Na2SO4

Cr(OH)3 + NaOH  Na[Cr(OH)4]

Na[Cr(OH)4]+ CO2  Cr(OH)3 + NaHCO3

Cr(OH)3 + 3HCl  CrCl3 + 3H2O

2CrCl3 + 3Cl2 + 16KOH  2K2CrO4 + 12KCl + 8H2O 2K2CrO4 + H2SO4  K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4  3Fe2(SO4)3 +K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O Cr2(SO4)3 + Zn  2CrSO4 + ZnSO4

CrSO4 + 2NaOH  Cr(OH)2 + Na2SO4

4Cr(OH)2 + O2 to

  2Cr2O3 + 4H2O 5. Bài tập về nhà: (1')

Bài 5 - SGK/155

V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG

...

...

...

...

...

...

...

...

...

HIỆU PHÓ CM DUYỆT Ngày 17 / 03 / 2014

Dương Viết Long

Tiết 60. Bài 38

LUYỆN TẬP

Một phần của tài liệu Giáo án Hóa học THPT Lớp 12 - 3 (Trang 147 - 151)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(191 trang)
w