Ngày soạn: 01/ 03/ 2014 Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú
12C3
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:
Củng cố hệ thống hoá kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm.
Trọng tâm:
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm.
3. Tư tưởng:
Cẩn thận, nghiêm túc khi học tập môn Hóa học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên:
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Bảng phụ ghi một số hằng số vật lí quan trọng của nhôm.
2. Học sinh:
Đọc trước phần kiến thức cần nhớ, xem trước các BT trong SGK III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5')
Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:
Al (1) AlCl3 (2)Al(OH)3(3) NaAlO2 (4) Al(OH)3 (5) Al2O3 (6) Al 3. Bài mới:
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng 5' * Hoạt động 1:
- GV: Hướng dẫn HS cần nhớ 1 số nội dụng trọng tâm trong SGK
HS: Hoạt động theo HD của GV
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: (SGK)
5' * Hoạt động 2:
HS: dựa vào kiến thức đã học về Al, Al2O3
và Al(OH)3 để chọn đáp án phù hợp.
II. BÀI TẬP
* Bài 1: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
A. nhôm là kim loại kém hoạt động.
B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. C. có màng oxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.
D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước.
HS: dựa vào kiến thức đã học về Al để chọn
đáp án phù hợp. * Bài 2: Nhôm không tan trong dung dịch nào
sau đây ?
A. HCl B. H2SO4 C. NaHSO4 D.
NH3 7' * Hoạt động 3
HS: viết phương trình hoá học của phản ứng, sau đó dựa vào phương trình phản ứndung dịch để tính lượng kim loại Al có trong hỗn hợp (theo đáp án thì chỉ cần tính được khối lượng của một trong 2 chất vì khối lượng của mỗi chất ở 4 đáp án là khác nhau)
* Bài 3: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đkc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 16,2g và 15g B. 10,8g và 20,4g
C. 6,4g và 24,8g D. 11,2g và 20g Giải
Al Õ 23H2
nAl = 32 nH2 = 23 .13,4422,4 = 0,4 mol mAl = 0,4.27 = 10,8g đáp án B.
5' * Hoạt động 4:
HS: vận dụng những kiến thức đã học về nhôm, các hợp chất của nhôm cũng như tính chất của các hợp chất của kim loại nhóm IA, IIA để giải quyết bài toán.
* Bài 4: Chỉ dùng thêm một hoá chất hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hoá học để giải thích.
a) các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.
b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3. c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.
Giải a) H2O
b) dd Na2CO3 hoặc dd NaOH c) H2O
5' * Hoạt động 5:
- GV: hướng dẫn HS viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
HS: viết PTHH của phản ứng, nêu hiện tượng xảy ra.
* Bài 5: Viết phương trình hoá học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi
a) cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. b) cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
c) cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.
d) sục từ từ khí đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
e) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
8' *Hoạt động 6:
- GV: đặt hệ thống câu hỏi phát vấn:
+ Hỗn hợp X có tan hết hay không ? Vì sao hỗn hợp X lại tan được trong nước ?
+ Vì sao khi thêm dung dịch HCl vào dung dịch A thì ban đầu chưa có kết tủa xuất hiện, nhưng sau đó kết tủa lại xuất hiện ?
HS: trả lời các câu hỏi và giải quyết bài toán dưới sự hướng dẫn của GV.
*Bài 6: Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5g. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính % số mol mỗi kim loại trong X.
Giải
Gọi x và y lần lượt là số mol của K và Al.
39x + 27y = 10,5 (a) 2K + 2H2O → 2KOH + H2 (1) x→ x
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2 (2) y→ y
Do X tan hết nên Al hết, KOH dư sau phản ứng (2). Khi thêm HCl ban đầu chưa có kết tủa vì:
HCl + KOHdư → HCl + H2O (3) x – y ←x – y
Khi HCl trung hoà hết KOH dư thì bắt đầu có kết tủa.
KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + KCl (4) Vậy để trung hoà KOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M.
Ta có: nHCl = nKOH(dư sau pứ (2)) = x – y = 0,1.1 = 0,1 (b)
Từ (a) và (b): x = 0,2, y = 0,1.
%nK =
0,3
0,2 .100 = 66,67% %nAl = 33,33%
4. Củng cố bài giảng: (3')
BT1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Al2O3 ? A. Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3.
B. Al2O3 bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao.
C. Al2O3 tan được trong dung dịch NH3. D. Al2O3 là oxit không tạo muối.
BT2. Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được tất cả các dung dịch trên ?
A. dung dịch NaOH dư. B. dung dịch AgNO3
C. dung dịch Na2SO4 D. dung dịch HCl 5. Bài tập về nhà: (1')
BT1. Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đkc) có tỉ lệ mol là 1:3. Giá trị của m là
A. 24,3 B. 42,3 C. 25,3 D. 25,7
BT2. Trộn 24g Fe2O3 với 10,8g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đkc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 12,5% B. 60% C. 80% D. 90%
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG
...
...
...
...
...
...
...
...
...
HIỆU PHÓ CM DUYỆT Ngày 03 /03/ 2014
Dương Viết Long
Tiết 51 . Bài 30