Ngày soạn: 22/03 / 2014 Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú
12C3
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được :
- Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số cation và anion trong dung dịch.
- Cách tiến hành nhận biết các ion riêng biệt trong dung dịch.
2. Kỹ năng:
Giải lí thuyết một số bài tập thực nghiệm phân biệt một số ion cho trước trong một số lọ không dẫn nhãn.
Trọng tâm: Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số cation và anion trong dung dịch 3. Tư tưởng: Cẩn thận, tỉ mỉ khi trình bày bài tập nhận biết.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên:
- Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn.
- Các dung dịch: NaCl, BaCl2, AlCl3, NH4Cl, FeCl3, NaNO3, Na2SO4, Na2CO3, CuCl2, NH3, HCl, H2SO4. Các kim loại: Fe, Cu.
2. Học sinh:
Đọc bài mới trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm, thí nghiệm trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới:
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng 10' * Hoạt động 1:
- GV: Hướng dẫn HS tham khảo SGK cho biết thuốc thử và hiện tượng xảy ra khi nhận biết các cation và onion
HS: Thảo luận và trả lời
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ - Thuốc thử với một số cation
Cation Dung dịch thuốc thử
Hiện tượng
Na+ Thử màu ngọn
lửa → ngọn lửa
màu vàng tươi
NH4+ Dung dịch
kiềm + quỳ tím → có khí NH3↑ làm xanh quỳ tím ướt
Ca2+ Dung dịch
CO32− và CO2
→ kết tủa CaCO3 và tan khi được sục
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT CO2
Cation Dung dịch
thuốc thử Hiện tượng Ba2+ H2SO4 loãng → kết tủa trắng
BaSO4 không tan trong axit dư
Fe2+ Dung dịch
kiềm OH− (hoặc NH3)
→ kết tủa trắng hơi xanh hoá nâu đỏ trong không khí
Fe3+ Dung dịch
kiềm OH−
→ kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
Al3+ Dung dịch
kiềm OH−
→ kết tủa Al(OH)3 trắng tan trong thuốc thử dư
Cu2+ Dung dịch
NH3 (dư)
→ màu xanh lam + kết tủa xanh lam tan trong NH3 thành
ion phức
[Cu(NH3)4]2+
màu xanh đậm - Thuốc thử với một số anion
Anion Dung dịch thuốc thử
Hiện tượng NO3− Cu và H2SO4
loãng
→ dung dịch xanh lam, khí
không màu
(NO)↑, hoá nâu trong không khí (NO → NO2) SO42− Dung dịch
BaCl2 + môi trường H+
→ kết tủa trắng không tan trong axit dư
CO32− Dung dịch H+ và nước vôi trong
→ CO2↑ làm đục nước vôi trong
Cl− Dung dịch
AgNO3 + môi trường H+
→ kết tủa trắng AgCl tan trong dung dịch NH3
do tạo phức [Ag(NH3)2]+. 5'
* Hoạt động 2:
- GV: Treo bảng phụ ghi ND BT1 lên bảng và yêu cầu HS làm BT
HS: Thảo luận và cử đại diện trả lời đáp án
II. BÀI TẬP
* Bài 1: Để phân biệt các dung dịch BaCl2và CaCl2, nên dùng
A. dung dịch Na2CO3 trước, sau đó cho thêm CH3COOH loãng.
B. dung dịch Na2SO4 trước, sau đó cho thêm CH3COOH loãng.
- GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT
C. dung dịch (NH4)2C2O4 trước, sau đó cho thêm CH3COOH loãng.
D. dung dịch K2CrO4 trước, sau đó cho thêm CH3COOH loãng.
5' - GV: Treo bảng phụ ghi ND BT2 lên bảng và yêu cầu HS làm BT
HS: Thảo luận và cử đại diện trả lời đáp án
- GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT
* Bài 2: Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt : Fe(NO3)3, Al(NO3)3 và Zn(NO3)2 là
A. dung dịch Na2CO3. B. dung dịch NH3. C. dung dịch HCl.
D. dung dịch Ba(OH)2. 10' - GV: Treo bảng phụ ghi ND BT3 lên bảng
và yêu cầu HS làm BT
HS: Thảo luận và cử đại diện lên bảng làm BT
- GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT
* Bài 3: Hãy chọn một hoá chất thích hợp và chỉ với một lượt thử, hãy phân biệt các lọ riêng biệt chứa : Ba(HCO3)2, Ba(OH)2, Mg(HCO3)2, NH4NO3.
--- // ---
Chọn thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng rồi cho vào các mẫu thử :
+ Mẫu thử vừa có khí bay ra vừa có kết tủa trắng là Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 + H2SO4 BaSO4 + CO2 + H2O + Mẫu thử chỉ có kết tủa trắng là Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O + Mẫu thử chỉ có khí bay ra là Mg(HCO3)2
Mg(HCO3)2 + H2SO4 MgSO4 + 2CO2 + 2H2O + Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là
NH4NO3. 10' - GV: Treo bảng phụ ghi ND BT4 lên bảng
và yêu cầu HS làm BT
HS: Thảo luận và cử đại diện lên bảng làm BT
* Bài 4: Hãy tách từng oxit trong hỗn hợp bột gồm : CuO, MgO, Al2O3.
--- // ---
Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư :Chỉ có Al2O3 tan, lọc tách riêng phần không tan và thổi khí CO2 dư vào nước lọc :
Al2O3 + 2OH– + 3H2O 2[Al(OH)4]– [Al(OH)4]– + CO2 Al(OH)3 + HCO3 2Al(OH)3 to Al2O3 + 3H2O
Phần không tan gồm CuO, MgO đem hòa tan hết bằng dung dịch HCl :
CuO + 2H+ Cu2++ H2O MgO + 2H+ Mg2+ + H2O
- GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT
Cho NH3 dư vào dung dịch : Mg2+ tạo kết tủa, Cu2+ tạo kết tủa sau đó tan :
Mg2+ + 2NH3 + 2H2O Mg(OH) 2 + 2NH4 Cu2+ + 2NH3 + 2H2O Cu(OH)2 + 2NH4 Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4]2+ + 2OH– Lọc lấy kết tủa và nhiệt phân thu được MgO : Mg(OH) 2 to MgO + H2O
Phần nước lọc cho phản ứng với dung dịch HCl dư :
[Cu(NH3)4]2+ + 4H+ Cu2+ + 2NH4
Cho phản ứng với NaOH loãng dư, lọc lấy kết tủa và nhiệt phân, thu được CuO :
Cu2+ + 2OH– Cu(OH)2
Cu(OH)2 to CuO + H2O 4. Củng cố bài giảng: (3')
Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt : natri axetat, natri phenolat, natri cacbonat là A. dung dịch NH3. B. dung dịch Na2SO4.
C. dung dịch H2SO4 loãng. D. dung dịch NaOH loãng.
5. Bài tập về nhà: (1')
Có 4 dung dịch mất nhãn sau đây : Na2CO3, NaNO3, Na2SiO3, Na[Al(OH)4]. Nếu chỉ dùng một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử dưới đây ? A. Giấy quỳ tím
B. Dung dịch HCl C. Dung dịch AgNO3 D. Cu và dung dịch H2SO4
--- // --- Chọn dung dịch HCl
Na2CO3 Na2SiO3 Na[Al(OH)4] NaNO3
cho từ từ đến dư dd HCl
sủi bọt khí kết tủa trắng keo kết tủa trắng keo sau đó tan
không có hiện tượng
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG
...
...
...
...
...
...
...
...
...
HIỆU PHÓ CM DUYỆT Ngày 24 /03 / 2014
Dương Viết Long
Tiết 64 . Bài 41