Chương 1: Phân tích thực trạng thị trường và phát triển thị trường tiêu thụ của công
1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian gần đây
1.2.1 Doanh thu
Bảng 6: Doanh thu của công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát (2006-2009)
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Doanh thu thuần bán hàng
Tuyệt đối
3.360.292.37 6
3.005.170.19 5
13.620.616.79 5
19.986.079.36 6
và cung cấp dịch vụ
Tương đối
(100 %) (89.4%) (453.2%) (146.7%)
Doanh thu từ hoạt động tài chính
Tuyệt đối
1.412.266 3.252.877 5.342.727 10.007.870
Tương đối
(100%) (230.3%) (151.5%) (187.3%)
Thu nhập khác
Tuyệt đối
116.630.400 408.925.695 459.111.338 984.667.433 Tương
đối
(100%) (350.6%) (122.3%) (214.5%)
(Nguồn: Phòng Kế toán tổng hợp) Nhận xét:
- Doanh thu tăng giảm không ổn định: Năm 2007 giảm 383.738.900 VNĐ so với năm 2006. Các năm về sau doanh thu tăng khá mạnh. Năm 2008 tăng gấp 4,56 lần so với năm 2007 ; năm 2009 tăng 1,47 lần so với năm 2008 đưa doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty từ 3.493.055.415 VNĐ năm 2006 lên tới 20.789.139.961 VNĐ năm 2009.
- Về cơ cấu doanh thu, doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn doanh thu chính của doanh nghiệp.
Năm 2006: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 96,6%
Doanh thu từ hoạt động tài chính là 0,04%
Doanh thu khác là 3,36%
Như vậy, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tuyệt đại đa số nguồn doanh thu của công ty.
Năm 2007: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 87,94%
Doanh thu tài chính là 0,095%
Doanh thu khác là 11,965%
Như vậy, cơ cấu doanh thu có sự dịch chuyển nhẹ, doanh thu khác tăng lên so với năm 2006,tỉ lệ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm nhẹ so với năm 2006 nhưng vẫn chiếm đại đa số doanh thu của công ty.
Năm 2008: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 96,7%
Doanh thu tài chính 0,04%
Doanh thu khác 3,26%
Năm 2009: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 95,26%
Doanh thu tài chính 0,05%
Doanh thu khác 4,69%
Qua những số liệu nêu trên nhận thấy, hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là hoạt động kinh doanh mang lại nguồn thu chính cho công ty, hoạt động tài chính rất nhỏ bộ và mang lại nguồn thu không đáng kể.
1.2.2 Chi phí
Bảng 7: Chi phí của công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát (2006-2009)
ĐVT: VNĐ Năm
Chỉ tiêu
2006 2007 2008 2009
Giá vốn
Tuyệt đối
2786848346 2492914237 11776955944 17056718527
Chi phí bán hàng
Tuyệt đối
14008695 23442546 90270975 127722216 Tương
đối
100% 167,3% 644,4% 911,7%
Chi phí quản lí doanh nghiệp
Tuyệt đối
187189216 188266223 1147816740 1523272179
Tương đối
100% 100,6% 613,2% 813,8%
Chi phí khác 3064413 3064413
(Nguồn: Phòng Kế toán tổng hợp)
Nhận xét:
- Chi phí kinh doanh tăng theo việc mở rộng kinh doanh.
So sánh với tốc độ tăng doanh thu ta thấy: Tốc độ tăng chi phí lớn hơn tốc độ tăng doanh thu, đặc biệt là tốc độ tăng của chi phí bán hàng, năm 2009 tăng tới 911,7% so với năm 2006, điều này hợp lí khi công tác bán hàng ngày càng được chú trọng, các doanh nghiệp nói chung và công ty nói riêng dành ngày càng nhiều sự đầu tư cho công tác này, chi phí gia tăng cho các chương trình xúc tiến bán hàng…
- Về cơ cấu chi phí ta có:
Năm 2006: Chi phí giá vốn hàng bán là 93,3%
Chi phí bán hàng là 0,5%
Chi phí quản lí doanh nghiệp là 6,2%
Năm 2007: Chi phí giá vốn hàng bán là 92,2%
Chi phí bán hàng là 0,87%
Chi phí quản lí doanh nghiệp là 6,83%
Năm 2008: Chi phí giá vốn hàng bán là 90,46%
Chi phí bán hàng là 0,69%
Chi phí quản lí doanh nghiệp là 8,8%
Chi phí khác chiếm 0,05%
Năm 2009: Chi phí giá vốn hàng bán là 91,16%
Chi phí bán hàng là 0,68%
Chi phí quản lí doanh nghiệp là 8,14%
Chi phí khác là 0,016%
Như vậy chi phí giá vốn hàng bán là chi phí chiếm tuyệt đại đa số trong tổng số chi phí kinh doanh của doanh nghiệp, điều này phù hợp khi công ty là một công ty thương mại.
1.2.3 Lợi nhuận
Bảng 8: Lợi nhuận của công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát (2006-2009)
ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Lợi nhuận
sau thuế
367.716.589 534.544.321 800.222.091 1.702.483.001
Tỉ lệ % 100 145.4 149.7 212.75
( Nguồn: Phòng Kế toán tổng hợp) Nhận xét:
Lợi nhuận liên tục tăng: Năm 2007 tuy doanh thu bán hàng và cung cấp
năm 2007 vẫn cao hơn năm 2006 tới 1,45 lần. Năm 2009 lợi nhuận tăng vọt, tăng 212,75% so với năm 2006.
1.2.4 Tài sản và nguồn vốn
Bảng 9: Tình hình tài sản và nguồn vốn cuả công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát (2006-2009)
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
5389155700 7670469006 7932540035 9006613792
Tỉ lệ 94,66% 94,1% 92,5% 93,4%
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
304206248 478936248 641689248 634442248
Tỉ lệ 5,34% 5,9% 7,5% 6,6%
Vốn lưu động 2307017477 3696097995 3712682673 4287627885
Tỉ lệ 68,1% 45,4% 43,3% 44,5%
Vốn chủ sở hữu 3386344471 4453307259 4861546610 5353428155
Tỉ lệ 31,9% 54,6% 56,7% 55,5%
(Nguồn: Phòng Kế toán tổng hợp)
Nhận xét:
- Do công ty là một công ty thương mại nên tài sản lưu động và vốn lưu động chiếm tỉ lệ lớn trong tổng số tài sản và nguồn vốn của công ty. Nhìn vào bảng trên ta thấy tài sản và nguồn vốn đều tăng qua các năm.
Năm 2009, tài sản lưu động tăng 167%; tài sản cố định tăng 206,8%; vốn lưu động tăng 185,9% và vốn chủ sở hữu tăng 158% so với năm 2006
- Về cơ cấu tài sản: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn chiếm đại đa số trong cơ cấu tài sản của công ty. Năm 2006 tài sản lưu động chiếm 94,66% và đến năm 2009 là 93,4%. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn có chiều hướng tăng dần tỉ lệ qua các năm kinh doanh do việc mở rộng kinh doanh, đầu tư thêm nhà xưởng, phương tiện vận chuyển, tuy nhiên cũng chỉ chiếm 5,34%
- Về cơ cấu nguồn vốn: Tỉ lệ giữa hai loại nguồn vốn tăng giảm không đồng đều qua các năm. Vốn lưu động từ 68,1% năm 2006 đã giảm xuống 45,4%
năm 2007 và 44,5% năm 2009. Vốn chủ sở hữu chiếm phần lớn hơn, tăng từ 31,9% năm 2006 lên 54,6% năm 2007 và lên tới 55,5% năm 2009.