2. GIỚI THIỆU VỀ XE KIA SORENTO
2.2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE KIA SORENTO
2.2.7. Hệ thống điều hòa
2.2.7.3. Nguyên lý làm việc và sơ đồ điện của hệ thống điều hòa trên xe Kia Sorento
Nguyên lý hoạt động: Trong hệ thống điều khiển tự động EATC (Electronic Automatic Temperature Control) có trang bị bộ vi xử lý để giúp hệ thống duy trì được nhiệt độ mát lạnh định sẵn một cách ổn định. Đồng thời có thể điều khiển được nhiệt độ ở phía ghế tài xế và khu vực ghế hành khách một cách độc lập. Hệ thống tự động này có khả năng phân phối luồng khí mát đến các hàng ghế phía sau nhưng không ảnh
Hình 2.40. Sơ đồ hệ thống điện khiển bằng điện tử
1. Công tắc điều hòa ; 2. Van xả áp suất cao của máy nén ; 3. Quạt tản nhiệt giàn nóng ; 4. Công tắc ngắt áp suất của điều hòa ; 5. Cảm biến nhiệt độ
6. Công tắc nhiệt độ ; 7. Cảm biến nhiệt độ giàn lạnh ; 8. Ống thổi gió sạch ; 9. Bộ điều khiển ; 10. Bu ly máy nén,
hưởng tới luồng khí mát thổi đến các ghế ngồi phía trước.
Hệ thống được điều khiển nhiệt độ tự động EATC tiếp nhận thông tin nạp vào từ sáu nguồn khác nhau, xử lý thông tin và sau cùng ra lệnh bằng tín hiệu để điều khiển các bộ tác động cổng chức năng. Sáu nguồn thông tin khác bao gồm:
+ Bộ cảm biến năng lượng mặt trời, cảm biến này là một pin quang điện được cài đặt trên bảng đồng hồ, có chức năng đo lường ghi nhận nhiệt từ mặt trời.
+ Bộ cảm biến nhiệt độ bên trong xe, nó được cài đặt phía sau bảng đồng hồ và có chức năng theo dõi, đo kiểm nhiệt độ của không khí bên trong khoang cabin ôtô.
+ Bộ cảm biến môi trường, ghi nhận nhiệt độ của phía ngoài xe.
+ Bộ cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ .
+ Công tắc áp suất điều khiển bộ ly hợp điện từ buly máy nén theo chu kỳ.
+ Tín hiệu cài đặt từ bảng điều khiển về nhiệt độ mong muốn và về vận tốc quạt gió.
Sau khi nhận được các thông tin tín hiệu đầu vào, cụm điều khiển điện tử EATC sẽ phân tích, xử lý thông tin và phát tín hiệu điều khiển đến sáu đầu ra, đó là bốn cổng chức năng, quạt gió và máy nén.
Sơ đồ mạch điện hệ thống điều hòa trên xe Kia Sorento như hình 2.41.
Hoạt động của hệ thống điều hòa được điều khiển bởi môđun điều khiển, như đã trình bày ở phần nguyên lý của hệ thống các tín hiệu đầu vào sau khi được các cảm biến ghi nhận sẽ được gửi về môđun điều khiển này, sau khi tính toán môđun gửi các tín hiệu điều khiển đến các cơ cấu chấp hành như quạt gió, cổng khí vào, cổng nhiệt điều hòa cho lái xe, hành khách, thiết bị phát ion…
Hoạt động của quạt gió được điều khiển bằng một transitor công suất (FET) nhiệm vụ của nó là nhận tín hiệu điều khiển của môđun để khiển để cho dòng điện qua nó có cường độ thay đổi tương ứng với tín hiệu điều khiển làm quạt gió quay với các tốc độ khác nhau phù hợp với từng chế độ điều hòa. Thiết bị điều chấp hành thay đổi chế độ hoạt động của hệ thống điều hòa có 5 chế độ là VENT, BI-LEVEL, FLOOR, MIX và DEF tương ứng với tín hiệu điện thế khác nhau do môđun điều khiển gửi tới.
Các cơ cấu chấp hình đều có chân phản hồi để báo tình trạng hoạt động về cho môđun điều khiển. Ngoài ra môđun điều khiển còn kết nối thông tin với các hệ thống dùng điện khác trên xe để tự điều chỉnh hoạt động phù hợp với từng chế độ tải điện.
(SD 130-3) 0.85B
ĐẾN MASS
MOÂ ẹUN ẹIEÀU KHIEÅN HEÄ THOÁNG ĐIỀU HÒA
ĐẾN HỆ THỐNG ĐÈN PHỤ CÔ CAÁU
CHẤP HÀNH ẹIEÀU CHặNH NHIỆT ĐỘ CHO HÀNH KHÁCH
CÔ CAÁU CHAÁP HÀNH ẹIEÀU CHặNH CUÛA KHÍ VÀO
CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ TRONG XE
CẢM BIẾN CƯỜNG ĐỘ ÁNH SÁNG
CÔ CAÁU CHẤP HÀNH ẹIEÀU CHặNH NHIỆT ĐỘ CHO NGƯỜI LÁI
CÔ CAÁU CHAÁP HÀNH ĐIỀU CHỈNH CHẾ ĐỘ ĐIỀU HÒA
CẢM BIẾN NHIỆTĐỘ DÀN NGệNG
CẢM BIẾN NHIỆTĐỘ BÊN NGOÀI XE
ĐẾN HỘP CAÀU CHÌ ĐẾN NGUÔN PHAÂN PHOÁI ĐẾN NGUÔN
PHAÂN PHOÁI CẤP NGUỒN KHI KHÓA ĐIỆN Ở VỊ TRÍ ON
ĐẾN HỆ THOÁNG ẹIEÀU KHIEÅN MFI ĐẾN HỆ THỐNG QUẠT GIÓ SAU XE ĐẾN HỆTHỐNG CẢM BIẾN TỐC ĐỘ XE ĐẾN HỆ THỐNG ĐÓNG MỞ KÍNH ĐẾN LIÊN KẾT DỮ LIỆU ĐẾN ĐÈN XINHAN VÀ KHAÅN CAÁP ĐẾN HỘP
CAÀU CHÌ HỘP CẦU CHÌ
VÀ RƠLE E/R
ROLE QU?T
RO LE ĐI? U HÒA ROLE
ĐI? U KHI? N Đ? NG CO
VÀO XẢ
FET
NGUOÀN H/KHÁCHN/LÁI
FET
CẤP NGUỒN TÍN HIỆU NỐI ĐẤT
POWER
F27 10A
I.O.D
HỘP CẦU CHÌ VÀ RƠLE E/R
LUOÂN CAÁP NGUOÀN LUOÂN CAÁP NGUOÀN
IPM
MOÂ TÔ QUẠT PHÍA TRƯỚC
FET
THIẾT BỊ PHÁT ION
CẢM BIẾN ÁP SUẤT MÔI CHẤT LÀM LẠNH
MÁY NÉN
PCM ECM HỘP
EMS
(SD 110-9) (SD 110-10)
(SD 120-4)
(SD 120-9)
(SD 925-1) (SD 200-2) (SD 879-1)
(SD 436-1) (SD 971-13) (SD 313-5) (SD 313-16) (SD 313-26) (SD 313-38)
(SD 941-3) (SD 941-1)
4 5 E04
1E04 2
11I/P-D 8 I/P-F
6 I/P-C 6 11 I/P-G 16 I/P-E
1 M45
2 M45
1 M46
2 M46 4 3
11 M04-B 10 9
3 M50 4 5 1 2 M50
5 M56
7 M56 6 4 3
M04-A 24 23 22 18 16 17 14 7 8 5
7 M53
5 M53 6 4 3
6 M51
2
1 M51 4
1 M49
5 M49 3
18M04-B 14 17 13
5 15 16
1 21 19 20M04-A 12 6 3M04-B
7 M55
6 M55 4 5 3
5M54
3 M54 4 6 7
2 E31
1 E31
2M44
1 M44
M04-A 10 9 6
11 8 2 4 7M04-B2M04-A
2 EE11
21 EE11 11 EE11 EE11
1
12 M04-A
11 13 26
25 15 4 3
CHG-K 56 CHG-A 42 57 CHG-K 64 87
M04-A 3
57CHG-K
43CHG-K 54
M04-A 3
2 1
ER-CHGK 10 11
CHG-K
ER-CHGA 11
LUÔN C? P NGU? N
MC31
14
1
11EM11
4EC01 GM02
GM01 GE01
GM01
(+) moto quạt ON Input
0.3B
3.0R
0.3P 0.3O 0.3O
3.0P
3.0B 0.5W/B 0.5R 0.3B 0.3G 0.3P 0.3O/B 0.22B 0.22Y 0.22W 0.3Br
0.3O
0.3Gr
0.3Gr
0.22O 0.22G
0.3Br
0.3Br 0.3Br
0.22O0.22Y0.22G 0.3Br
0.22P 0.22L
0.22P 0.22Y 0.3B 0.22P0.22G0.22L 0.3Gr 0.3W
0.3L/B 0.3L/B
0.3Y 0.3W 0.3R/O 0.3G 0.3Br/O 0.3Gr/O0.3P/B 0.3W/B 0.3G 0.3L
3.0W
0.3L
0.3Y/O
0.3Y 0.3L/O
0.3W 0.3L/O 0.3Br/O
0.3W
0.3W/B 0.5G
0.5Gr 0.5W/B
0.3Br
0.3B 0.3B
0.3B/O 0.3Y0.3B/O 0.3Gr
0.3O
0.3Gr 0.3Gr
0.3Gr 0.3Gr
0.3Gr
0.3L/B 0.3Gr
0.3G/O
0.3Br
0.3G F3 40A
RLY. 10
F21 7.5A
M
ON/INPUT
CLEAN-SIG ION-SIG DIA GND
F21 7.5A
M
M
M
M
M
F8 10A
i
RLY. 3 F1 30A
F15 10A i RLY. 1
SENSOR 3
P