CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.4. Sự thay ủổi về ủời sống kinh tế, xó hội, văn húa và lao ủộng việc làm của hộ gia ủỡnh, cỏ nhõn cú ủất nụng nghiệp bị thu hồi
3.4.2. Về trỡnh ủộ học vấn và chất lượng lao ủộng
Trong thỏng 10/2012 tụi ủó tiến hành ủiều tra 293 lao ủộng thuộc cỏc hộ ủược ủiều tra trờn ủịa bàn 5 xó cú diện tớch ủất nụng nghiệp bị thu hồi là:
Tây Mỗ, Thụy Phương, Xuân đỉnh, Mỹ đình và Minh Khai. Số lao ựộng thuộc cỏc hộ ủược chọn ủiều tra phõn bố khụng ủều nhau theo cỏc xó và tập trung hơn vào cỏc xó cú nhiều ủất bị thu hồi. Số lao ủộng ủược phõn bố theo ủịa bàn ủiều tra như sau:
Bảng 3.11: Lao ủộng bị thu hồi ủất trờn ủịa bàn huyện Từ Liờm Chung
SST Xã Nam
(lao ủộng)
Nữ
(lao ủộng) Số lượng (lao ủộng)
Tỷ lệ so với tổng mẫu ủiều
tra (%)
1 Tây Mỗ 41 34 75 25,6
2 Thụy Phương 32 26 58 19,8
3 Xuân ðỉnh 12 13 25 8,53
4 Mỹ đình 45 35 80 27,3
5 Minh Khai 28 27 55 18,77
Tổng 158 135 293 100
Nguồn: ðiều tra lao ủộng thuộc diện thu hồi ủất nụng nghiệp huyện Từ Liờm 2012 Theo ủiều tra mẫu lao ủộng, trong tổng số 293 lao ủộng thuộc diện thu hồi ủất ủược khảo sỏt thỡ lao ủộng nam chiếm tỷ lệ nhiều hơn nữ, cú 158 lao ủộng nam chiếm 53,92 % trong tổng số và 135 lao ủộng nữ chiếm 46,18
%. Tuy nhiờn khụng cú sự chờnh lệch nhiều giữa tỷ lệ lao ủộng nam và nữ.
Tỷ lệ lao ủộng ở cỏc nhúm tuổi như sau:
Bảng 3.12: Cơ cấu tuổi của lao ủộng thuộc diện bị thu hồi ủất nụng nghiệp ủược ủiều tra tại 05 xó: Tõy Mỗ, Thụy Phương, Xuõn ðỉnh, Mỹ đình, Minh Khai
Nhúm tuổi Số lượng lao ủộng Tỷ lệ (%) so với tổng lao ủộng ủược ủiều tra
15 - 19 13 4,44
20 - 24 42 14,33
25 - 29 40 13,65
30 - 34 41 14
35 - 39 41 14
Nhúm tuổi Số lượng lao ủộng Tỷ lệ (%) so với tổng lao ủộng ủược ủiều tra
40 - 44 34 11,6
45 - 49 26 8,87
50 - 54 24 8,19
Trên 55 32 10,92
Tổng cộng 293 100
Nguồn: ðiều tra lao ủộng thuộc diện thu hồi ủất nụng nghiệp huyện Từ Liờm 2012 Qua số liệu tổng hợp về cơ cấu tuổi của 293 lao ủộng của 05 xó Tõy Mỗ, Thụy Phương, Xuân đỉnh, Mỹ đình và Minh Khai ta thấy lao ựộng trong ủộ tuổi 20 - 24 chiếm tỷ lệ cao nhất 14,33 %, ủõy là một thuận lợi cho huyện trong việc tạo việc làm cho ủối tượng này vỡ ủa số lao ủộng ở ủộ tuổi này vừa học xong phổ thụng trung học nờn cú khả năng chuyển ủổi nghề nghiệp, tiếp thu nghề cao hơn vỡ khả năng thớch ứng với ủào tạo nhanh hơn.
Người lao ủộng trong ủộ tuổi thanh niờn (từ 15 - 30 tuổi) chiếm tỷ lệ 32,42
%, ủõy là những lao ủộng trẻ, năng ủộng, dễ thớch ứng với những thay ủổi của cơ chế thị trường, dễ dàng học tập nghề mới và có thể tự kiếm việc làm cho họ. Lao ủộng cú ủộ tuổi từ 30 – 45 cũng chiếm tỷ lệ khỏ cao (39,3%), ủõy là những lao ủộng giàu kinh nghiệm trong sản xuất, chịu khú tỡm tũi học hỏi ủể mở thờm nghề mới, song khả năng tiếp thu nghề ủào tạo của họ gặp
nhiều hạn chế. ðối tượng này chỉ có thể hướng dẫn tại chỗ thông qua thực tế sản xuất – kinh doanh. Và cuối cựng, lao ủộng thuộc từ 45 tuổi trở lờn vẫn chiếm tỷ lệ tương ủối lớn (27,98%), phần lớn trong số họ cú khả năng chuyển ủổi nghề nghiệp thấp, khả năng tiếp thu trong ủào tạo nghề gặp nhiều hạn chế. Trước khi thu hồi ủất phần lớn lao ủộng này ủều làm nụng nghiệp hoặc làm thêm một số nghề thủ công, tiểu thủ công nghiệp, vì vậy trong thời gian tới ủũi hỏi cần nhiều sự quan tõm, hỗ trợ hơn nữa của chớnh quyền cỏc cấp ủể tạo việc làm cho ủối tượng này.
Trỡnh ủộ học vấn của lao ủộng thuộc diện mất ủất theo ủiều tra là tương ủối ủồng ủều, phần lớn ủều tốt nghiệp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông.
Bảng 3.13: Kết quả ủiều tra về trỡnh ủộ học vấn của một số người trong ủộ tuổi lao ủộng trước và sau khi bị thu hồi ủất tại 05 xó: Tõy Mỗ, Thụy Phương, Xuân đỉnh, Mỹ đình, Minh Khai
Chỉ tiêu Trước khi
thu hồi
Sau khi thu hồi
Tăng, giảm trước và sau khi thu hồi
Tổng số ủối tượng ủiều tra 293 293 0
- Chưa biết chữ và chưa tốt
nghiệp tiểu học 0 0 0
- Tiểu học 46 35 -11
- Trung học cơ sở 158 163 +5
- Phổ thông trung học 89 95 +6
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả ủiều tra, phỏng vấn cỏc hộ
Theo số liệu ủiều tra thời ủiểm trước và sau khi thu hồi ủất, số người cú trỡnh ủộ văn hoỏ tương ủối thấp, hầu hết lao ủộng nụng nghiệp dừng lại ở trỡnh ủộ trung học cơ sở, một số ớt cú trỡnh ủộ phổ thụng trung học, số lao ủộng ủó qua ủào tạo chiếm tỷ lệ thấp. Tuy nhiờn so với cỏc huyện nội thành khác thì tỷ lệ này cũng khá cao, và nó tạo nhiều thuận lợi cho việc chuyển ủổi nghề nghiệp, tạo cơ sở cho việc nõng cao trỡnh ủộ chuyờn mụn kỹ thuật
cho lao ủộng ủể họ cú thể tỡm ủược việc làm mới sau khi mất việc làm do bị thu hồi ủất.
Về trỡnh ủộ chuyờn mụn kỹ thuật của lao ủộng thuộc diện bị thu hồi ủất nụng nghiệp: huyện Từ Liờm cú số lao ủộng nụng nghiệp cao nhưng chất lượng lao ủộng thấp cả về trỡnh ủộ văn hoỏ và chuyờn mụn kỹ thuật
Theo số liệu bảng 3.14 ta thấy lao ủộng mất ủất khụng cú chuyờn mụn kỹ thuật chiếm tỷ lệ cao: xã Mỹ đình với tỷ lệ 66,2%, xã Minh Khai chiếm 66,9% ủõy cũng là khú khăn trong việc chuyển ngành nghề, tạo việc làm cho ủối tượng này. Trong tổng số lao ủộng cú chuyờn mụn kỹ thuật thỡ tỷ lệ Trung học chuyên nghiệp là cao nhất: Tây Mỗ 21,25%, xã Thụy Phương 19,2%, ủú là do sau khi tốt nghiệp THCS và THPT một số lượng lớn lao ủộng ủi học nghề trực tiếp tại cỏc cơ sở như sửa xe, sửa chữa ủiện tử, tin học… hoặc ủi làm cụng nhõn trong cỏc nhà mỏy mà khụng ủược ủào tạo, không cấp chứng chỉ hay bằng cấp.
Bảng 3.14: Trỡnh ủộ chuyờn mụn kỹ thuật của lao ủộng nụng nghiệp bị mất ủất
ðVT: % S
TT
Trỡnh ủộ người lao ủộng nụng nghiệp
Tây Mỗ
Thụy Phương
Xuân ðỉnh
Mỹ đình
Minh Khai 1 Không có chuyên môn
kỹ thuật 60,00 53,10 65,80 66,20 66,90
2 Sơ cấp 2,50 16,20 6,70 9,81 8,90
3 Trung học chuyên
nghiệp 21,25 19,20 18,90 18,01 9,70
4 Cao ủẳng, ủại học trở
lên 16,25 11,50 8,60 5,98 14,50
Tổng số 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 Nguồn: Phòng Lð – TB&XH huyện Từ Liêm
Với chất lượng lao ủộng như trờn cú thể núi ủõy là một khú khăn lớn trong việc chuyển ủổi nghề sau khi bị mất ủất nụng nghiệp. Lao ủộng nụng