Nghệ thuật kiến trúc & điêu khắc

Một phần của tài liệu Tiết 1, 2 Lịch sử 7 (Trang 86 - 106)

Chơng III: Nớc Đại việt thời Trần

I. Sự phát triển văn hoá

4. Nghệ thuật kiến trúc & điêu khắc

- Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: Tháp Phổ Minh, thành Tây

Đô.

- Nghệ thuật trạm khắc kinh tế.

4. Củng cố( 3’) Gv khái quát nội dung bài

H: Nêu tình hình VH thời Trần?

?

5. HD học và chuẩn bị bài( 2 )’ - Học bài, nắm nội dung chính.

- Tìm hiểu bài 16: Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV.

Tiết 30: I.Tình hình kinh tế – xã hội I.Mục tiêu :

1.KT : bằng phơng pháp giải thích & mô phỏng. HS nắm đợc tình hình kinh tế – XH cuối thời Trần. Vua quan ăn chơi sa đọa, không quan tâm tới sản xuất làm cho

đời sống ND ngày càng khổ cực.

2.KN : phân tích, đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử.

3.TĐ : Bồi dỡng tình yêu thơng ngời dân lao động thấy đợc vai trò của qc nhân dân trong lịch sử.

II.Chuẩn bị:

1.Gv: Lợc đồ khởi nghĩa nông dân nửa cuối TK XIV - Bảng thống kê tóm tắt các cuộc khởi nghĩa.

2.Học sinh: đọc quan sát lợc đồ sgk – x/d nơi xảy ra khởi nghĩa.

III.Hoạt động dạy & học:

1.ổn định tổ chức : 2.KT ®Çu giê :

- Nêu tóm tắt sự phát triển của gd –VH – NT thời Trần.

- Tại sao văn học, KH – gd thời Trần lại phát triển nh vậy 3.Bài mới :

Vơng triều Trần đợc thành lập từ năm 1226, sau một thời gian dài rất vững mạnh, đa đất nớc phát triển đạt đợc nhiều thành tựu to lớn từ cuối TK XIV đã bớc vào thời kỳ suy sụp. Vởy những biểu hiện của sự sống ấy là gì ? Nguyên nhân dẫn tới sự suy sụp đó, nội dung bài hôm nay ………

Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung chính HĐ1: Gv trình bày theo SGK – lớp

nghe – ghi. 1.T×nh h×nh kinh tÕ :

-Cuối thế kỷ XIV nhà nớc không quan tâm

đến sản xuất nông nghiệp -> đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn: mất mùa, đói kém, nông dân phải bán ruộng -> biến thành nô

t×.

? Đọc đoạn in nghiêng? nêu 1 số dẫn chứng về hậu quả của những việc làm của nhà Trần? (1 em đọc – lớp theo dõi và trả lời : 9 lần đê vỡ, lũ lụt trên ).…

GVMR: Vua Trần Dụ Tông bắt dân

đào hồ lớn trong hoàng thành, chất

đá giữa hồ làm núi bắt dân trở nớc mặn từ nớc biển về đổ vào hồ để nuôi hải sản. Tớng Trần Khánh D còn nói:

“tớng là chim ng – dân là vịt. Lờy vịt nuôi chim ng có gì là lạ”.

Gv trình bày tiếp đoạn: “vơng hầu … thuế định” -> chốt mục 1.

HĐ2: đọc từ đầu -> khổ cực (1 em đọc – lớp theo dõi)

? trớc tình hình đời sống ND nh vậy vua quan nhà Trần đã làm gì? (lao vào ăn chơi sa đọa).

Gv: lợi dụng tình hình đó nhiều kẻ nịnh thần làm rối loạn kỷ cơng phép nớc. Chu Văn An – quan tự … ở QTG d©ng sí xin chÐm ®Çu.

Tên nịnh thần nhng vua cũng bỏ qua.

? Việc làm trên của Chu Văn An chứng tỏ điều gì? (ông là vị quan thanh liêm không vụ lợi. Biết đặt lợi ích của nhân dân lên trên hết).

Gv nhấn mạnh đoạn: Trần Dụ Tông chết -> Dơng Nhật Lễ lên nắm quyền -> nhà Trần càng suy sụp. Trong khi

đó ChămPa xâm lợc - nhà Minh yêu sách. (lớp nghe - ghi).

? Em cã nhËn xÐt g× vÒ cuéc sèng của vua quan thời Trần nửa cuối thế kỉ XIV.

HĐ3: Gv treo lợc đồ – gọi HS lên xác định địa danh diễn ra khởi nghĩa -> GV BS trên lợc đồ b/d khởi nghĩa.

GVMR: Cuộc khởi nghĩa nêu cao khẩu hiệu “ cứu dân nghèo” điều… này chứng tỏ ND ta đã ý thức đợc về cuộc sống của mình & không đợc ai

2.Tình hình xã hội :

-Vua quan vẫn ăn chơi sa đọa.

-Bên ngoài ChămPa xâm lợc - nhà Minh yêu sách.

=>đời sống nhân dân khổ, họ nổi dậy đấu tranh.

a, Khởi nghĩa Ngô Bộ ở Hải Dơng :

Diễn ra từ năm 1344 đến 1360 ở Hải Dơng.

*Kết quả : bị thất bại

cứu giúp nên họ đứng lên giành quyền lợi cho mình. Cuộc kháng chiến kéo dài 10 năm do thiếu tổ chức, thiếu sự ủng hộ của nông dân các nơi nên bị TĐ trấn áp.

HĐ4: ? đọc thầm : cuộc khởi nghĩa của Ng -> Bắc giang” – lớp đọc.…

? xác định địa danh diễn ra khởi nghĩa ?

GV BS trên lợc đồ -> ghi bảng.

HĐ5: Gv trình bày diễn biến trên lợc

đồ (lớp quan sát – nghe - ghi).

? Các cuộc khởi nghĩa diễn ra liên tiếp cuối thời Trần chứng tỏ điều gì?

(đó là những phản ứng mãnh liệt của ND đối với nhà Trần).

B, Khởi nghĩa Ng Thanh – Ng Ky ở Thanh Hãa:

-Diễn ra năm 1379 ở nông công S.Chu – Thanh Hãa.

- KQ: thất bại

C, Khởi nghĩa của Pham S ôn:

-Diễn ra năm 1390 ở Hà Tây chiếm đợc Thăng Long trong 3 ngày – vua Trần phải bỏ chạy.

Kq : thất bại

D, Khởi nghĩa của Nguyễn ở Sơn Tây:… -Diễn ra năm 1399 ở Sơn Tây -> Vĩnh Phú -> Tuyên Quang

-Kq : Thất bại.

*Bài tập:

Do đâu dới thời Trần các cuộc khởi nghĩa của nông dân lại diễn ra liên tiếp nh vËy?

Theo em vì sao các cuộc khởi nghĩa đều thất bại ? (Hoạt động nhóm – đại diện trả lời)

Gv phân tích -> củng cố khắc sâu kiến thức.

*Hớng dẫn học ở nhà : - Học nắm nội dung

- Xem trớc phần II. Trả lời câu hỏi SGK - Su tầm tranh ảnh nhà Hồ.

*Rút kinh nghiệm :

S : G :

Tiết 31: II. Nhà Hồ và cải cách của Hồ Quí Ly I.Mục tiêu:

1.KT: học sinh nắm đợc: nhà Hồ lên thay nhà Trần trong HC đất nớc gặp nhiều khó khăn đói kém. Sau khi lên ngôi Hồ Quí Ly cho thi hành nhiều chính sách củng cố

để chấn hng đất nớc.

2.KN: Phân tích đánh giá nhân vật lịch sử . 3.Tườ: Thấy Ẽùc vai trò to lợn cũa q.c nhan dẪn.

II.Chuẩn bị :

1.GV : ảnh di tích thành nhà Hồ

2.HS : Su tầm tranh ảnh di tích thành nhà Hồ.

III.Hoạt động dạy & học:

1.ổn định tổ chức : 2.KT§G :

? Trình bày tóm tắt tình hình KTXH nớc ta nửa sau TK XIV?

? Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân nô tì nửa sau TK XIV nói lên điều gì?

3.Bài mới :

Giới thiệu bài: ở bài học trớc chúng ta đã đợc hết vào cuộc TK XIV nhà Trần

đã suy sụp. Xã hội Đại Việt lâm vào khủng hoảng trầm trọng. Trong h/c lịch sử đó Hồ Quí Ly đã lật đổ nhà Trần & lập ra nhà Hồ & thực hiện nhiều chính sách CC.

Vởy NN cc của Hồ Quí Ly là gì ? có những điểm tiến bộ & hạn chế ra sao. Hôm nay ………..

Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung chính HĐ1 : Gv yêu cầu HS đọc từ đầu->

“Hồ Quí Ly”.

? Cuối thế kỷ XIV các cuộc kháng chiến của nhân dân diễn ra mạnh mẽ dẫn đến điều gì ? (nhà nớc suy yếu dân đinh giảm sút, làng xã tiêu điều) Gv liên hệ bài trớc: Nhà Lý vào cuối thế kỷ XIII không đủ khả năng cai quản đất nớc -> nhà Trần thay thế là một yêu cầu cấp thiết nhằm cứu vãn

đất nớc, đa xã hội thoát khỏi khủng hoảng. vào năm 1400 nhà Trần không đủ khả năng cai quản đất nớc.

Hồ Quí Ly phế vua Trần lên làm… vua là điều tất yếu .

Gv KL: ghi bảng – lớp nghe

? Đọc đoạn in nghiêng? nêu những hiểu biết của Hồ Quí Ly? (là ngời có tài năng, có 2 ngời cô là phi tần của vua Trần Minh Tông. nắm giữ chất l-

ơng cao trong triều đình).

? nhà Hồ đợc thành lập trong hoàn cảnh nào?

1.Nhà Hò thành lập (1400)

-Năm 1400 nhà Trần suy sụp -> Hồ Quí Ly lên ngôi lập ra nhà Hồ.

(Nhà Trần suy yếu – nạn ngoại xâm

đe dọa).

Gv: xuất thân trong 1 gia đình quan lại, có 2 ngời Cô lấy vua. Hồ Quí Ly giữ chức vụ cao nhất trong triều Trần (Đại vơng). trớc tình hình nhà Trần lung lay ông đã quyết tâm thực hiện các biện pháp cải cách trên nhiều lĩnh vực.

HĐ2: ? đọc từ “về chính trị -> giáng chức”.

-Về chính trị Hồ Quí Ly đã thực hiện những biện pháp nào ? (cải tổ hàng ngũ võ quan đổi tên 1 số đơn vị hành chính. Cử các quan triều đình về thăm hỏi đời sống ND ở địa phơng).

Gv BSKL – ghi bảng

? vì sao Hồ Quí Ly lại loại bỏ các quan lại họ Trần : (vì sợ họ lật đổ).

? Việc thăm hỏi đời sống nhân dân của Hồ Quí Ly có ý nghĩa gì ?(đã

quan tâm đến đời sống nhân dân).

HĐ3: Gv trình bày theo sgk – yêu cầu HS đọc đoạn in nghiêng nói về KT – TC của Hồ Quí Ly? (giúp KT thoát khỏi khủng hoảng có điều kiện pt đi lên).

(1 em đọc – gọi HS trả lời – lớp nghe - ghi).

HĐ4:? đọc thầm đoạn in nghiêng nói về XH (lớp đọc thầm).

?Nhà Trần thực hiện c/s hạn nô

nhằm mục đích gì ? (giảm nô tì trong nớc tăng thêm số ngời lao động cho XH).

Gv BSKL :

HĐ5: Gv trình bày c/s về văn hóa chốt KT -> ghi bảng.

2.Những biện pháp cải cách của Hồ Quí Ly:

*Về chính trị :

- Cải cách hàng ngũ võ quan thay thế các quí tộc nhà Trần bằng những ngời không thuộc họ Trần.

- Đổi tên 1 số đơn vị hành chính & qui cách bộ máy chính quyền các cấp.

- Cử các quan triều đình về các lộ tìm hiểu

đời sống ND & tình hình làm việc của quan lại.

*Về kinh tế tài chính

-Phát hành tiền giấy – ban hành c/s hạn

điền, qui định lại thuế đinh – ruộng.

*Về xã hội :

-Thực hiện chính sách hạn nô

*vÒ v¨n hãa :

HĐ6: ? đọc thầm “về Qs của ->

thành Đa Bang (HT)” ? (tăng q.số chế tạo súng phòng thủ, xây thành kiên cố).

Gv BSKL :

? Quan sát nhà Hồ? Nhận xét (lớp quan sát – 1 em nhận xét) kiên cố chắc chắn.

? NhËn xÐt g× vÒ CS qu©n sù & quèc phòng của nhà Hồ. (thay đổi chế độ cũ thể hiện sự kiên quyết bảo vệ TQ) Gv trong khoảng 6 – 7 năm Hồ Quí Ly tiến hành hàng loạt những cc về nhiều mặt. Em có nhận xét gì về những cc đó ? (ổn định đất nớc hạn chế ruộng đất trong tay QT – QL.

Làm suy yếu thế lực họ Trần tăng thu nhập cho nhà nớc song còn tồn tại)

HĐ7: ? đọc phần 3 sgk (1 em đọc – líp theo dâi)

? Nêu những tiến bộ & hạn chế của cc của Hồ Quí Ly? (HS nêu tt SGK).

Gv: mặc dù còn nhiều hạn chế nhng những cc của Hồ Quí Ly là những cc lớn liên quan đến toàn XH.

-Bắt các nhà s cha đến 50 tuổi phải hoàn tôc.

- Dịch chữ Hán ra chữ Nôm - Sửa đổi qui chế thi cử học tập.

*VÒ qu©n sù :

-Tăng quân số chế tạo nhiều súng mới, thuyền chiến, phòng thủ nơi hiểm yếu, xây dựng thành kiên cố.

3.Tác dụng của cải cách của Hồ Quí Ly:

-Điểm tiến bộ: góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của địa chủ – QT.

Làm suy yếu lực lợng họ Trần -Tăng nguồn thu nhập cho nhà nớc.

-Điểm hạn chế :

Cải cách cha thật triệt để cha phù hợp với tình hình thực tế & cha hợp lòng dân.

? Tại sao Hồ Quí Ly lại làm nh vậy ? (Nhà Trần suy yếu – nguy cơ xâm lợc)

Gv tóm tắt nội dung bài – chốt kiến thức toàn bài.

Bài tập:

Điền dấu x vào chỗ trống mà em cho là đúng :

Tại sao sau khi lên ngôi cao nhất trong triều Hồ Quí Ly đã phải thực hiện cuộc cải cách toàn diện ?

Vì Đại Việt lâm vào khủng hoảng toàn diện – sâu sắc.

Vì đời sống nhân dân khổ cực, triều đình rối ren, tài chính kiệt quệ Nguy cơ ngoại xâm đe dọa.

Vì tất cả các nguyên nhân trên.

*Hớng dẫn học ở nhà :

- Học thuộc nắm nội dung bài

- Xem lại KT chơng II & III giờ sau ôn tập.

*Rút kinh nghiệm :

S : G :

Tiết 32 : Ôn tập chơng II & chơng III I.Mục tiêu :

1.KT :

HS củng cố đợc những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý Trần – Hồ (1009 - 1400). Nắm đợc những thành tựu chủ yếu về các mặt KT – chính trị – văn hóa của Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ.

2.KN: HS biết sử dụng bản đồ, quan sát phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê, trả

lêi c©u hái.

3.TĐ : Nâng cao lòng yêu nớc, niềm tự hào. biết ơn tổ tiên, noi gơng học tập.

II.Chuẩn bị:

1.Lợc đồ Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ. Lợc đồ kháng chiến chống xâm lợc Mông – Nguyên. tranh ảnh về thời Lý – Trần – Hồ.

2.HS : ôn tập nội dung C1 – C2: tờng thuật những trận đánh trên lợc đồ.

III. Hoạt động dạy & học : 1.ổn định tc:

2. KT ®Çu giê : 3. Bài mới :

Giới thiệu bài: từ thế kỉ X đến TK XV ba triều đình thời Lý – Trần – Hồ thay nhau nắm quyền. đó là giai đoạn lịch sử hào hùng vẻ vang của DT ta. Nhìn lại cả 1 chặng đờng lịch sử chúng ta có quyền tự hào về truyền thống anh dũng của… dân tộc ta trong lịch sử & xây dựng bảo vệ TQ. Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại những chặng đờng lịch sử tự hào đó.

Hoạt động của thầy & trò Nội dung chính Câu 1 – sgk – giáo viên treo mẫu

bảng thống kê kẻ sẵn -> HS điền néi dung.

C©u 2: - SGK

Triều Đại T/gian L.lợng qu©n x/l

Lý 1075-1077

TrÇn G®1:1258 G®2: 1285 G®3: 1285- 1287

3 vạn q 50 vạn q 30 vạn q

? Thời gian bắt đầu và kết thúc của kháng chiến chống Tống? Chống Mông – Nguyên?

-Đờng lối đánh giặc : Tống? Mông – Nguyên.

(Gv trình bày các nội dung trên – HS không cần ghi).

? Những tấm gơng tiêu biểu qua các cuộc kháng chiến ?

-Lý: Lý Thờng Kiệt – Lí Kế Nguyên – Tông Đản Hoàng tử Hoàng Châu.

Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Quốc Toản.

Công lao: tập hợp ND đoàn kết… chống giặc chỉ huy nghĩa quân tài tình. Sáng suốt.

? Nêu vài ví dụ về tinh thần đoàn kết đánh giặc?

-Chống Tống: ĐK quân triều đình với đồng bào T.Số

Chống Mông – Nguyên: thực hiện VKNT xây dựng chiến đấu phối… hợp với TĐ đánh giặc thực hiện kế sách “VKNT”.

? Nguyên nhân thắng lợi ? -Sự ủng hộ của nhân dân

-Sự lđ tài tình của tớng lĩnh : chiến lợc, sách lợc, chiến thuật đúng đắn phù hợp, kịp thời.

?ý nghĩa :

-đập tan mu đồ xâm lợc Đại Việt của quân xâm lợc.

*Thời gian chống Tống: từ tháng 10/1075 ->

tháng 3/1077

*Thời gian chống Mông lần 1: 1.1258 ->

29.1.12

-L2: 1.1285 -> 6.1285 -L3: 12.1287 -> 4.1 .88…

*§êng lèi:

-Chống Tống chủ động đánh giặc buộc giặc phải đánh theo cách của ta.

-chống Mông – Nguyên : VKNT

L1: Rút khỏi TL -> giặc … lơng ta phản công.

L2: tiêu hao sinh lực địch -> phản công ->

đánh giặc ở nhiều nơi -> giải phóng Thăng Long.

L3: chủ động mai phục …

*Tấm gơng tiêu biểu:

-Thời Lý: LT.Kiệt - .…

Thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Quốc Toản…

*Tinh thần đoàn kết:

-ĐK giữa quân đội triều đình với đồng bào d©n téc …

-Sự ủng hộ của nhân dân – sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của những tớng lĩnh – tinh thần đoàn kết.

-ý nghĩa:

Đập tan mu đồ xâm lợc Đại Việt của quân xâm lợc- bảo vệ chủ quyền đất nớc.

- Khẳng định sức mạnh của dân tộc trong từng cuộc kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ tổ quốc.

Gv chốt hđ ôn tập.

Bài tập :

Mỗi nhóm trình bày 1 vđ : KT – VH – GD ?

? Trình bày sự phát triển NN – TCN – VH – GD – KHKT

ND Thời Lý Thời Trần – Hồ

KT NN Ruộng đất thuộc sở hữu của vua, hàng năm vua tổ chức cày tịnh điền. Nhà nớc kk khai khẩn đất hoang đào kênh mơng.

-Thực hiện nhiều chính sách khai khẩn mở rộng diện tích khuyến khích sản xuất – ruông đất công làng xã chiếm phần lớn. Ruộng đất t của địa chủ ngày càng nhiÒu.

TCN -

TN -Trong ND: nhiều nghành TCN phát triển mạnh: gốm, dệt, nhiều công trình chùa chiÒn, .…

-Trao đổi buôn bán với nớc ngoài mở rộng.

-TCN: do nhà nớc quản lí phát triển mở rộng gồm nhiều nghành nghề: dệt, tơ lụa, gốm, tráng men,…

-Nhiều tt KT mọc lên ở nhiều nơi Thăng Long – Vân Đồn.

Giáo

dôc -X©y dùng v¨n miÕu Quèc Tử Giám – Trờng Đại học

đầu tiên ở nớc ta.

-Trờng học ngày càng mở rộng, các kì thi ngày càng đợc tổ chức đều & qui củ hơn.

Văn hóa -Đạo phật đợc mở rộng ND a thích ca hát nhảy múa.

-Tín ngỡng cổ truyền phát triển. Nho giáo - đợc trọng dụng - để .nhà n… ớc.

KHKT -Nhiều công trình qui mô

lớn: chùa 1 cột, tháp báo thiên.

-trình độ điêu khắc tinh vi thể hiện trên tợng phật.

Thành tựu y học KT nh: Nam triều thần dợc, tháp phổ minh (NĐ), Thành Tây Đô

(Thanh Hãa)…

*Hớng dẫn học ở nhà:

Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ trong lịch sử nớc ta thời Lý – TrÇn. Theo tr×nh tù thêi gian.

-Ôn lại nội dung ôn tập : Gv ra câu hỏi – HS làm đề cơng ôn tập

*Rút kinh nghiệm :

S: Chơng IV: Đại Việt thời lê sơ

G: (ThÕ Kû XV ®Çu thÕ kû XVI) Tiết 33: Bài 18

Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chèng qu©n Minh ®Çu thÕ kû XV

1.KT: HS nắm đợc những nét chính về cuộc xâm lợc của quân Minh & sự thất bại nhanh chóng của nhà Hồ mà nguyên nhân thất bại là do đờng lối sai lầm không dựa vào nhân dân .

Thấy đợc chính sách đô hộ tàn bạo của nhà Minh & các cuộc kháng chiến chèng qu©n Minh ®Çu thÕ kû XV.

2.KN: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ 3.Thái độ :

Nâng cao cho học sinh lòng căm thù quân xâm lợc tàn bạo. niềm tự hào về truyền thống yêu nớc, đấu tranh bất khuất của dân tộc.

II.Chuẩn bị :

1.GV: Lợc đồ cuộc kháng chiến khởi nghĩa đầu thế kỷ XV (dùng bản đồ câm).

2.HS : Nắm vững kênh chữ - kênh hình III.Hoạt động dạy & học :

1.ổn định :

2.KT vở bài tập của học sinh 3.Bài mới :

Giới thiệu bài: từ đầu thế kỷ XV khi nhà Hồ lên nắm quyền. HQL đã đa ra hàng loạt các chính sách nhằm thay đổi tình hình đất nớc. Tuy nhiên 1 số chính sách không phù hợp lòng dân, không đợc nhân dân ủng hộ, vì vậy việc cai trị đất n- ớc của nhà Hồ gặp rất nhiều khó khăn. giữ lúc đó nhà Minh ồ ạt xâm lợc nớc ta.

Cuộc kháng chiến chống quân Minh diễn ra nh thế nào? Bài học hôm nay … Hoạt động dạy & học Nội dung chính

HĐ1: Gv cho học sinh quan sát tranh nhà Hồ Thành có chu vi 4 Km xây bằng đá, các khối đá nặng từ 10 ->

16 tấn. Năm 1405 nạn đói xảy ra nhà Hồ gặp nhiều khó khăn. Nhân cơ hội

đó tháng 11/1406 lấy cớ nhà Hồ cớp ngôi nhà Trần -> gv trình bày theo sgk : “tháng 11/1406 n… ớc ta”.

? Vì sao nhà Minh kéo vào xâm lợc nớc ta? Có phải do nhà Hồ cớp ngôi nhà Trần không? (không, mà do âm mu xâm lợc nớc ta từ lâu đây chỉ là cái cớ)

GV BS -> chốt KT -> ghi bảng – học sinh ghi.

Gv dùng nớc đồ tờng thuật cuộc xâm lợc của nhà Minh & đờng rút chạy của nhà Hồ.

(Lớp quan sát – theo dõi – ghi vở).

? Vì sao cuộc kháng chiến của nhà

1.Cuộc xâm lợc của quân Minhvà sự thất bại của nhà Hồ :

-Tháng 11/1406 quân Minh mợn cớ khôi phục lại nhà Trần để xâm lợc nớc ta.

-Tháng 1/1407 quân Minh chiếm Đông Đô

& Thành Tây Đô -> cha con Hồ Quí ly bị bắt.

Một phần của tài liệu Tiết 1, 2 Lịch sử 7 (Trang 86 - 106)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(173 trang)
w