1. Mua một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 5%) là 420.000. Chi phí mới chi ra để chạy thử, giao dịch là 4.000. Toàn bộ tiền mua và chi phí liên quan đã chi bằng tiền gửi ngân hàng. Thiết bị này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Thu hồi vốn góp liên doanh từ công ty D do hết hạn liên doanh bằng một thiết bị sản xuất theo giá trị thoả thuận 105.000. Được biết tổng số vốn góp liên doanh với công ty D là 120.000.
3. Nhượng bán một ô tô vận tải cho công ty Q theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 5%) 210.000. Đợc biết nguyên giá ô tô 285.000, giá trị hao mòn luỹ kế 85.000.
4. Thanh lý một thiết bị sản xuất, nguyên giá 250.000, giá trị hao mòn luỹ kế 200.000. Phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 5%) là 16.800. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 1.000.
5. Nhượng bán một thiết bị dùng cho bộ phận quản lý, nguyên giá 50.000, hao mòn 20.000. Giá bán được ngời mua (công ty L) chấp nhận 44.000 (trong đó thuế GTGT 4.000). Chi phí bỏ ra sửa chữa trớc khi nhượng bán gồm giá trị phụ tùng xuất kho 5.000, tiền công sửa chữa thuê ngoài (cả thuế GTGT 5%) là 5.250 đã trả bằng tiền mặt.
200.000. Sau khi giữ 5% giá trị công trình để bảo hành, số còn lại doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Được biết TSCĐ này doanh nghiệp đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
7. Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh đồng kiểm soát với công ty B, nguyên giá 300.000, giá trị hao mòn luỹ kế 55.000. Giá trị vốn góp đợc công ty B ghi nhận là 310.000, tơng ứng 50% quyền kiểm soát.
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.
2. Xác định các chỉ tiêu sau và cho biết căn cứ, cách thức xác định:
- Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và dư cuối kỳ.
- Giá trị hao mòn của TSCĐ đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và còn lại cuối kỳ.
- Giá trị còn lại của TSCĐ đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và còn lại cuối kỳ.
Bài số 2
Có tài liệu sau đây về TSCĐ tại một công ty trong tháng 8/N (Đơn vị tính:
1000đ)
1. Nhận vốn góp liên doanh của công ty V bằng một số TSCĐ dùng cho sản xuất theo giá thoả thuận như sau:
- Nhà xưởng sản xuất: 300.000 - Thiết bị sản xuất: 360.000 - Bằng sáng chế: 600.000
2. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho phân xưởng sản
Chi phí lắp đặt, chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng (kể cả thuế GTGT 5%) là 12.600. Tiền mua công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. TSCĐ lấy từ quỹ đầu tư phát triển.
3. Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất, đã khấu hao hết từ tháng 5/N, nguyên giá 48.000. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5.000. Phế liệu thu hồi nhập kho 10.000.
4. Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh đồng kiểm soát với công ty B, nguyên giá 300.000, giá trị hao mòn luỹ kế 55.000. Giá trị vốn góp đợc công ty B ghi nhận là 320.000 tương ứng 50% quyền kiểm soát.
5. Mua ngoài một thiết bị quản lý sử dụng cho văn phòng công ty. Giá mua (cả thuế GTGT 5%) là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốn kinh doanh. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 (cả thuế GTGT 5%).
6. Nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao. Giá quyết toán của ngôi nhà 1.000.000, vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu tư XDCB.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.
Bài số 3
Tài liệu tại một công ty tháng 6/N (1000đ) I. Số d đầu tháng của một số tài khoản:
TK 211: 2.400.000 TK 2141: 600.000
2. Thanh lý một thiết bị của bộ phận sản xuất. Nguyên giá 160.000, khấu hao luỹ kế 145.000. Thu nhập về thanh lý thu bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 10%) là 15.400. Chi phí thanh lý 500 bằng tiền mặt.
3. Dùng tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốn XDCB mua một dây chuyền công nghệ sản xuất của công ty H theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 5%) là 525.000 và hiện đang thuê công ty X tiến hành lắp đặt.
4. Công ty X tiến hành bàn giao dây chuyền công nghệ đã lắp đặt xong, đ- a vào sử dụng. Chi phí lắp đặt phải trả theo giá cha có thuế 14.800, thuế GTGT 740. Doanh nghiệp đã dùng tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển để thanh toán cho công ty X.
5. Góp vốn liên doanh đồng kiểm soát với công ty E một cửa hàng, nguyên giá 540.000 (trong đó giá trị hữu hình 420.000, vô hình 120.000), hao mòn luỹ kế 180.000 (trong đó hao mòn hữu hình 126.000, vô hình 54.000). Trị giá vốn góp liên doanh đợc chấp nhận 450.000 (trong đó giá trị hữu hình 250.000, giá trị vô hình 200.000).
6. Tổng mức khấu hao TSCĐ trong tháng là 65.000 trong đó:
- Phân theo bộ phận sử dụng:
+ TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất: 45.000 + TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng: 10.000
+ TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000 - Phân theo loại TSCĐ:
+ TSCĐHH: 60.000 + TSCĐVH: 5.000
Tài liệu tại một doanh nghiệp tháng 5/N(1.000đ) - TK 211: 5.000.000
- TK 212: 280.800 - TK 411: 3.000.000 - TK 214(2142): 245.788 - TK 214(2141): 1.104.212
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 10/5 Mua sắm và đem vào sử dụng một TSCĐ hữu hình dùng cho bán hàng. Giá mua (cả thuế GTGT 10%) là 137.500. Tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng. Các chi phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 5.000. Đợc biết tỷ lệ khấu hao TSCĐ này là 15%
năm và tài sản này đầu tư bằng quỹ phúc lợi.
2. Ngày 12/5 Người nhận thầu bàn giao một dãy nhà văn phòng dành cho bộ phận quản lý, dự kiến sử dụng trong 25 năm. Tổng số tiền phải trả cho ngời nhận thầu (cả thuế GTGT 5%) là 302.400. TSCĐ này đầu tư bằng vốn XDCB. Đơn vị đã trả cho ngời nhận thầu 80% bằng chuyển khoản.
3. Ngày 18/5 Mua một dây chuyền sản xuất. Giá mua phải trả theo hoá đơn (cả thuế GTGT 5%) là 315.000. Trong đó: giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 264.600 (khấu hao trong 10 năm), giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 50.400 (khấu hao trong 5 năm). Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ đầu t phát triển (đã thanh toán bằng chuyển khoản).
4. Ngày 22/5 Góp vốn liên doanh vào cơ sở đồng kiểm soát bằng một thiết bị sản xuất, nguyên giá 216.000, giá trị hao mòn lũy kế 50.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá trị vốn góp đợc ghi nhận 140.000.
6. Ngày 28/5 Nhận vốn góp liên doanh bằng một TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất. Nguyên giá 180.000, thời gian sử dụng 10 năm.
7. Ngày 30/5 Thanh lý một nhà kho của bộ phận bán hàng. Nguyên giá 120.000, đã thu đủ khấu hao từ tháng 8/(N-1), tỷ lệ khấu hao bình quân năm 8%. Phế liệu thu hồi nhập kho 5.000. Chi phí thanh lý gồm lương công nhân thanh lý 1.000, các khoản trích theo lương 22%, chi phí khác bằng tiền mặt 810.
8. Tổng số khấu hao cơ bản trích trong tháng 4/N của đơn vị là 45.000 (trong đó, khấu hao TSCĐ hữu hình 40.78/8, thuê tài chính 4.212) được phân bổ như sau:
- Khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất 35.000.
- Khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng 5.000.
- Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp 5.000.
Yêu cầu
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản.
2. Tính và phân bổ khấu hao tháng 5/N.
TÓM TẮT CHƯƠNG 4
- Tài sản cố định (TSCĐ) là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng hữu ích dài, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
TSCĐ là tham gia vào nhiều chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh và khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần và được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
còn lại
- Kế toán tổng hợp biến động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính, hạch toán trên các TK 211, TK 213 và TK 212.
- Nguyên tắc và phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo ba phương pháp (khấu hao đường thẳng, khấu hao theo sản lượng và khấu hao theo số dư giảm dần) - Kế toán sửa chữa TSCĐ trong ba trường hợp: sửa chữa nhỏ, sửa chữa lớn và sửa chữa nâng cấp
LƯƠNG