Vai trò của xạ khuẩn trong tự nhiên

Một phần của tài liệu Nghiên cứu tạo vector và biểu hiện gen drr c từ chủng xạ khuẩn streptomyces peucetius (Trang 47 - 52)

1.3. Các nghiên cứu và ứng dụng của kháng sinh Doxorubicin trên toàn thế giới

1.3.1. Vai trò của xạ khuẩn trong tự nhiên

1.3.1.1 Đặc đim v x khun.

X khun thuc nhóm Procaryotes, có cu to nhân đơn gin ging như vi khun [4]. Tuy vy, đa s tế bào x khun li có cu to dng si, phân nhánh phc tp và có nhiu màu sc ging như nm mc. Các si kết vi nhau to thành khun lc có nhiu màu sc khác nhau: trng, vàng, nâu, v.v.... Màu sc ca x khun là mt đặc đim phân loi quan trng. Đường kớnh si ca x khun khong t 0,1 - 0,5 àm. Cú th phõn bit được hai loi si khác nhau.Si khí sinh là h si mc trên b mt môi trường to thành b mt ca khun lc x khun, t đây phát sinh ra bào t. Si cơ cht là si cm sâu vào môi trường làm nhim v hp thu cht dinh dưỡng. Si cơ cht sinh ra sc t thm vào môi trường, sc t này thường có màu khác vi màu ca si khí sinh. Đây cũng là mt đặc đim phân loi quan trng [5].

Mt s x khun không có si khí sinh mà ch có si cơ cht, loi si này làm cho b mt x khun nhn và khó tách ra khi cy truyn. Loi ch có si khí sinh thì ngược li, rt d tách toàn b khun lc khi môi trường.

Khun lc x khun thường rn chc, xù xì, có th có dng da, dng phn, dng nhung, dng vôi ph thuc vào kích thước bào t. Trường hp không có si khí sinh khun lc có dng màng do. Kích thước khun lc thay đổi tu loài x khun và tu điu kin nuôi cy. Khun lc thường có dng phóng x

Formatted: Heading 2 Formatted: Font: 13 pt, Italic Formatted: Heading 2, Left Formatted: Expanded by 0.2 pt

Formatted: Heading 2, Left, Indent: First line:

0", Line spacing: single, Pattern: Clear

Formatted: Font: 13 pt

(vì thế mà gi là x khun), mt s có dng nhng vòng tròn đồng tâm cách nhau mt khong nht định. Nguyên nhân ca hin tượng vòng tròn đồng tâm là do x khun sinh ra cht c chế sinh trưởng, khi si mc qua vùng này chúng sinh trưởng yếu đi, qua được vùng có cht c chế chúng li sinh trưởng mnh thành vòng tiếp theo, vòng này li sinh ra cht c chế sinh trưởng sát vi nó khiến khun ty li phát trin yếu đi. C thế to thành khun lc có dng các vòng tròn đồng tâm [6].

X khun sinh sn sinh dưỡng bng bào t. Bào t được hình thành trên các nhánh phân hoá t khun ty khí sinh gi là cung sinh bào t. Cung sinh bào t các loài x khun có kích thước và hình dng khác nhau. Có loài dài ti 100 - 200 nm, có loài ch khong 20 - 30 nm. Có loài cu trúc theo hình lượn sóng, có loài lò xo hay xon c. Sp xếp ca các cung sinh bào t cũng khác nhau. Chúng có th sp xếp theo kiu mc đơn, mc đôi, mc vòng hoc tng chùm. Đặc đim hình dng ca cung sinh bào t là mt tiêu chun phân loi x khun [4].

- Kiu kết đon:

Ht cromatin trong cung sinh bào t được phân chia thành nhiu ht phân b đồng đều dc theo si cung sinh bào t. Sau đó tế bào cht tp trung bao bc quang mi ht cromatin gi là tin bào t. Tin bào t hình thành màng to thành bào t nm trng cung sinh bào t. Bào t thường có hình cu hoc ôvan, được gii phóng khi màng cung sinh bào t b phân gii hoc b tách ra - Kiu ct khúc:

Ht cromatin phân chia phân b đồng đều dc theo cung sinh bào t. Sau đó gia các ht hình thành vách ngăn ngang, mi phn đều có tế bào cht. Bào t hình thành theo kiu này thường có hình viên tr hoc hình que.

Ngoài hình thc sinh sn bng bào t, x khun còn có th sinh sn bng khun ty. Các đon khun ty gãy ra môi trường phát trin thành h khun ty.

Thuc nhóm Procaryotes ngoài x khun và vi khun còn có niêm vi khun, xon th, ricketsia và Mycoplasma. Các nhóm này đều có cu to nhân đơn gin. Cu to tế bào và hot tính sinh lý có nhiu sai khác. Ví d như

Mycoplasma có kích thước rt nh bé so vi vi khun, không có màng tế bào, vì thế hình dng luôn biến đổi. Ricketsia cũng có kích thước nh bé, sng ký sinh bt buc v.v... [4].

1.3.1.2 X khun Streptomyces.

Streptomyces là chi ln nht ca ngành Actinobacteria và là mt chi thuc nhánh streptomycetaceae. Có hơn 500 loài vi khun Streptomyces đã được mô t. Ging như hu hết các Actinobacteria khác, Streptomyces là vi khun Gram dương, có b gen vi t l G,C có phn trăm cao [7]. Vi khun này được tìm thy ch yếu trong đất và thm thc vt mc nát. Streptomyces sinh bào t, to mùi đặc trưng, là kết qu t sn sinh geosmin trong quá trình chuyn hóa các cht. Streptomyces được nghiên cu rng rãi và được biết đến nhiu nht là chi ca h x khun (Actinomyces). Streptomyces thường sng đất có vai trò là vi sinh vt phân hy rt quan trng. Chng vi sinh này sn xut hơn mt na s thuc kháng sinh trên thế gii và đó là sn phm có giá tr ln trong lĩnh vc y tế [4].

Streptomyces và h hàng ca nó đã tr nên ph biến nh vào kh năng sn xut ra các chế phm như:

Thuc kháng sinh (antibacterials): streptomycin, erythromycin, tetracyclin, neomycin, chloramphenicol, vancomycin, gentamicin.

Thuc kháng nm: nystatin, amphotericin.

Thuc chng ung thư: doxorubicin, bleomycin, mitomycin.

• Ức chế min dch: rapamycin.

Thuc dit c: bialaphos.

Quá trình sinh tng hp ca các hp cht này khá khó khăn. Quy định mt cách cn thn vi các quá trình ca s phân lp tế bào, bt đầu trong vic chuyn đổi sang si nm trên môi trường thch hoc trong giai đon cui theo cp s nhân (trong các môi trường nuôi cy lng).

Formatted: Font: 13 pt, English (United States)

Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: 13 pt, Italic Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: 13 pt, Italic Formatted: Font: 13 pt

Field Code Changed Formatted: Font: 13 pt

Field Code Changed

Các loài x khun thuc chi Streptomyces có cu to ging vi khun gram dương, hiếu khí, d dưỡng các cht hu cơ. Nhit độ ti ưu thường là 25 – 30oC, pH ti ưu 6,5 – 8,0. Mt s loài có th phát trin nhit độ cao hơn hoc thp hơn (x khun ưa nhit và ưa lnh).

X khun chi này có kh năng to thành s lượng ln các cht kháng sinh c chế vi khun, nm si, các tế bào ung thư, virus và động vt nguyên sinh.

1.3.1.3.Cơ chế hình thành cht kháng sinh t x khun.

Mt trong nhng đặc đim quan trng nht ca x khun là kh năng hình thành cht kháng sinh.Trong s 8000 cht kháng sinh hin biết trên thế gii có trên 80% là có ngun gc t x khun.Mt trong nhng tính cht ca các cht kháng sinh có ngun gc t vi sinh vt nói chung và t x khun nói riêng là có tác dng chn lc. Mi cht kháng sinh ch có tác dng vi mt nhóm vi sinh vt nht định. Hu hết cht kháng sinh có ngun gc x khun đều có ph kháng khun rng.Kh năng kháng khun ca các cht kháng sinh là mt đặc đim quan trng để phân loi x khun. Có nhiu quan đim khác nhau v kh năng hình thành cht kháng sinh, nhưng có hai gi thuyết được ng h hơn c là [8]:

Vic tng hp cht kháng sinh nhm to ra ưu thế phát trin cnh tranh có li cho chng sinh kháng sinh, nh đó chúng có th tiêu dit hay kìm hãm được s phát trin ca các loài khác cùng tn ti và phát trin trong h sinh thái cc b đó.

Vic tng hp cht kháng sinh là mt đặc tính cn thiết và đảm bo cho kh năng sng sót cao ca chng sinh ra cht kháng sinh trong t nhiên, nht là các loài có bào t. Mc dù cht kháng sinh có cu trúc khác nhau và vi sinh vt sinh ra chúng cũng đa dng, nhưng quá trình sinh tng hp chúng ch theo mt s con đường nht định.

Cht kháng sinh được tng hp t mt cht chuyn hóa sơ cp duy nht như Chloramphenicol, các cht kháng sinh thuc nhóm nucleoside.Cht kháng sinh được hình thành t hai hoc ba cht trao đổi bc mt khác nhau như

Formatted: Vietnamese (Vietnam)

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Heading 2, Left, Indent: First line:

0"

Formatted: Heading 2, Left, No bullets or numbering

Formatted: Heading 2, Left, Indent: First line:

0"

lincomycin, novobiocin. Cht kháng sinh được hình thành bng con đường polyme hóa các cht trao đổi bc mt, sau đó tiếp tc biến đổi qua các phn ng enzym khác.

Nhiu chng x khun có kh năng tng hp đồng thi hai hay nhiu cht kháng sinh có cu trúc hóa hc và có tác dng tương t nhau. Quá trình sinh tng hp cht kháng sinh ph thuc vào cơ chế điu khin đa gen, ngoài các gen chu trách nhim tng hp cht kháng sinh, còn có c các gen chu trách nhim tng hp các tin cht, enzym và cofactor.

1.3.2. X khun Streptomyces peucetius.

Chng x khun được biết đến nhiu nht là Streptomyces, vi khong 500 loài, có t l G, C cao (69 ÷ 73%) trong ADN. Mt phn rt ln các cht kháng sinh được s dng hiu qu trong điu tr có ngun gc t các loài thuc chi Streptomyces trong đó được biết đến nhiu nht là streptomycin, erythromycin và tetracyclin [9].

Streptomyces là chi x khun bc cao được Waksman và Henrici đặt tên năm 1943. Đây là chi có s lượng loài được mô t ln nht. Các đại din chi này có h si khí sinh và h si cơ cht phát trin phân nhánh.

Streptomyces peucetius ATCC27952 thuc chi Streptomyces, là chng sinh kháng sinh doxorubicin. Khi sinh trưởng trên môi trường NDYE nhit độ 280C sau 4-5 ngày bt đầu xut hin khun lc.

V hình thái x khun Streptomyces peucetiusATCC27952 tn ti dng khun ty. Khi nuôi trên môi trường đĩa thch hoc dch lng thì dch nuôi có nâu đỏ, các tế bào tn ti dưới dng si mnh, nh nhưng liên kết vi nhau thành tng búi si. Mi si khun ty bao gm nhiu đốt nh và mi đốt nh mt tế bào x khun [9].

X khun Streptomyces peucetius ATCC27952 có kh năng hp th các ngun cacbohydrat khác nhau. Chúng có kh năng sinh trưởng tt trong môi trường có

Formatted: Font: 13 pt, Bold, Vietnamese (Vietnam)

Formatted: Heading 2, Left Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese (Vietnam)

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Heading 2

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese (Vietnam)

Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: 13 pt, Italic Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: 13 pt, Italic

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Heading 2, Left, Indent: First line:

0"

Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.3 pt

glucose, sacharose và maltose. Tuy nhiên, chng x khun này sinh trưởng, phát trin và kh năng sinh tng hp kháng sinh mnh nht là trong môi trường có maltose.

1.3.4. X khun Streptomyces lividans TK24.

Streptomyces lividans TK24 là mt loi vi khun đất gram dương, cu trúc dng si. Vi hàm lượng G-C cao nên b gen ca chúng rt bn.

Streptomyces lividans TK24 có tác dng phân gii các hp cht hu cơ có trong đất. Do môi trường sng t nhiên ca chúng và chúng không gây bnh nên chúng được s dng như máy ch để trng hp và tiết ra protein tương đồng và d hp. Các tế bào streptomysces lividans TK24 đã được nghiên cu để s dng trong vic điu khin h gene và điu hòa tăng hiu xut sinh tng hp kháng sinh, mt s cht là tác nhân chng ung thư [10]

Streptomyces lividans TK24 có cu trúc tuyến tính, và so vi streptomyces coelicolor, chúng có cu trúc chung tương đồng ging ht nhau chui

Cosmid. Các khu vc lõi trung tâm cha các gen cn thiết, trong khi bên ngoài lõi mang gen có điu kin thích nghi vi DNA ca loài ta chuyn gen vào.

Không ging như hu hết các loài Eubacteria, loài streptomyces thường cha nhim sc th tuyến tính và plasmid. Các plasmid tuyến tính là dài 12-1700 kb.

Vi các trình t lp li đảo ngược trong các telomere ca h, vic nhân rng plasmid tuyến tính ca strptomyces bt đầu locus nm trung tâm và tiếp tc hai chiu đối vi các telomere. Điu này để li mt di đơn dài khong 280 nucleotide. Tuy nhiên, khi các telomere b xóa, các locus nm trung tâm plasmid tuyến tính ca strepmyces lividans TK24 cũng có th duy trì chế độ khép kín. Do đó các chế độ sao chép và chc năng ca streptomyces lividans TK24 khác nhau đã được bo tn cao [10].

Một phần của tài liệu Nghiên cứu tạo vector và biểu hiện gen drr c từ chủng xạ khuẩn streptomyces peucetius (Trang 47 - 52)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(105 trang)