Tham gia tranh luận

Một phần của tài liệu PL: STGT PL về Luật sư (Trang 173 - 182)

- Dựa vào bản luận cứ và phương án bảo vệ Đã Được chuẩn bị trước;

- Các lập luận phải chặt chẽ trên cơ sở quy Định của pháp luật, các vĐn bản pháp luật phải Được sử dụng và sử dụng chuẩn xác;

HHH

HC VIC VIC VIC VIN T¦ PHPN T¦ PHPN T¦ PHPN T¦ PHP

- Cần trình bày rõ ràng, lời lẽ từ tốn và Đặc biệt phải chọn những thuật ngữ pháp lý chuẩn xác theo pháp luật hiện hành. Tránh dùng những lời lẽ nặng về mô tả v Đn phong hoặc mang nặng tính ngôn ngữ, khó hiểu hoặc trìu tượng;

- Tránh nói dài, nói vô nghĩa.

3.2. Cách Đối Đáp vi phía bên kia.

- Cũng giống như phần trình bày quan Điểm của mình, khi Đối Đáp với phía Đối phương, cần Đưa ra những luận cứ Để phản bác lại từng luận Điểm của Đối phương với một thái Độ bình tĩnh;

- Tránh bị kích Động, tránh dùng lời lẽ nặng nề mang tính nhục mạ Đối phương.

4. Nhng vn ĐĐĐĐề khác.

4.1. Đề xut vic sa cha, b sung bn án

4.2.Yêu cu Được thc hin quyn Đọc biên bn phiên toà.

4.3.Yêu cu Được thc hin quyn nhn trích lc bn án.

4.4. Giúp Đương s thc hin quyn kháng cáo theo quy Định ca pháp lut.

176

HHH

HC VIC VIC VIC VIN T¦ PHPN T¦ PHPN T¦ PHPN T¦ PHP

Đ ĐĐ

Đề cương tình hung

K NĐĐĐĐNG CA LUT SƯ TI PHIÊN TOÀ SƠ THM V ÁN TRANH CHP QUYN S HU

(Hồ sơ số 03) Mc ĐíĐíĐíĐích:

- Rèn luyện kỹ nĐng của luật sư tại phiên toà.

Yêu cu:

- Nm được k năng hi ti phiên toà v quyn s hu.

- Nắm Được kỹ nĐng tranh luận

1. K nĐĐĐng ca lut sư ti phiên toà v án quyn s hu. Đ

1.1. Xác Định trng tâm ca phiên toà (liên quan Đến vic bo v quyn li ca khách hàng).

1.2. K nĐng hi ti phiên toà.

1.2.1. Những câu hỏi cần Đặt cho khách hàng và những Đương sự còn lại.

1.2.2. Cách Đặt câu hỏi.

1.3. K nĐng tranh lun.

1.3.1. Xác Định những vấn Đề cần tranh luận 1.3.2. Cách tranh luận.

2. K nĐĐĐĐng ca lut sư khi tham gia phiên toà v án s 03.

2.1. Tóm tt h sơ s 03.

Anh Triệu VĐn Kết là thợ hồ, Được thuê làm nhà kho cho bà Kịch. Khi Đà o móng, anh phát hiện Được một hũ Đựng vàng. Theo anh Kết, số vàng là 30 cây nặng trên 1kg. Khi anh Kết và mọi người báo cho bà Kịch, bà Kịch và mọi người trong gia Đình ngỡ ngàng, ngay sau Đó, bà Kịch Đã cất hũ vàng Đi. Theo anh Kết, Đây là số vàng vô chủ, vì vậy, anh có Đơn yêu cầu toà án giải quyết theo quy Định của pháp luật.

Xác minh Được biết:

- Về Địa Điểm là tại nền bếp nhà bà Kịch.

- Về hũ Đựng vàng: các lời khai phần lớn cho rằng Đó là một hũ thuỷ tinh, loại Đựng sữa Milo. Một số các bút lục khác, thì chỉ xác nhận là một hũ thuỷ tinh.

- Về loại vàng: một số lời khai cho rằng là loại vàng lá loại 24K (BL số 26);

Một số lời khai khác cho rằng loại vàng 9999 (BL số 14); Một số cho rằng Đây là vàng SJC.

HHH

HC VIC VIC VIC VIN T¦ PHPN T¦ PHPN T¦ PHPN T¦ PHP

- Về lượng vàng: phía nguyên Đơn cho rằng có 30 lượng; bị Đơn cho rằng chỉ có 3 lượng. Kết quả thực nghiệm của cơ quan công an cho thấy, nếu là hũ loại Milo như vậy, thì số vàng chứa tối Đa là 30 miếng vàng (30 lượng).

2.2. Xác Định nhng vn Đề cn hi:

2.2.1. Hỏi khách hàng (giả sử là nguyên Đơn).

Các câu hỏi tập trung theo hướng xác Định:

- loại hũ Đựng chỉ là một hũ thuỷ tinh.

- Loại vàng chỉ là vàng miếng.

- Số vàng: Đầy hũ (chưa cần xác Định cụ thể là bao nhiêu) 2.2.2. Hỏi Đương sự kia.

Các câu hỏi tương tự nhằm loại trừ không phải hũ loại Milo, không phải loại vàng SJC, Đồng thời nhấn mạnh thái Độ ngỡ ngàng của gia Đình về hũ vàng tìm thấy

2.3. Xác Định nhng vn Đề cn tranh lun:

2.3.1. Những vấn Đề cần tranh luận:

Những yếu tố quyết Định Đến việc xác Định vàng có phải là vô chủ hay không là:

- Loại hũ, - Loại vàng,

2.3.2. Cách tranh luận.

- Nếu bảo vệ quyền lợi cho nguyên Đơn, luật sư phải chứng minh Được vàng vô chủ, theo hướng Đây là hũ thuỷ tinh có thể Được chôn dưới lòng Đất từ rất lâu (từ trước khi gia Đình bà Kịch Đến sinh sống). Từ Đó Đề nghị toà án áp dụng Điều 248 Bộ luật dân sự).

- Nếu bo v quyn li cho b đơn, lut sư phi tp trung khng định đây là vàng ca gia đình bà Kch, không phi là vàng vô ch. Các lý do: hũ milo ch mi xut hin ti vit nam t 1990; loi vàng SJC, cũng mi ch xut hin trong thi gian này; gia đình bà Kch đây t trước 1975; chng bà kch b tai nn mt trí nh trùng vi thi gian chôn vàng.

178

HHH

HC VIC VIC VIC VIN T¦ PHPN T¦ PHPN T¦ PHPN T¦ PHP

KỸ NĂNG CỦA LUẬT SƯ TRONG GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM, GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ

Tổng số tiết giảng: 12 tiết Tác giả: ThS. Lê Thu Hà

1. Lý thuyết: 6 tiết Tài liu:

Đ Đ Đ

Đề cương bài ging Phiếu k thut bài ging

2. Tình hung tham gia phúc thm v án tranh chp hp ĐĐĐĐồng vay (3 tiết).

Tài liu:

Đ Đ Đ

Đề cương tình hung (H sơ s 04) Phiếu k thut tình hung (H sơ s 04) 3. ĐĐĐĐối thoi – Kim tra (3tiết)

Tài liu:

H sơ s 10.

HHH

HC VIC VIC VIC VIN T¦ PHPN T¦ PHPN T¦ PHPN T¦ PHP

180

HHH

HC VIC VIC VIC VIN T¦ PHPN T¦ PHPN T¦ PHPN T¦ PHP

Đề cương bài giảng

KỸ NĂNG CỦA LUẬT SƯ TRONG GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM, GIÁM ĐỐC THẨM VÀ TÁI THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ

1. K nĐĐĐĐng ca lut sư trong giai ĐĐĐĐon phúc thm.

1.1. Lut sư tham gia t tng t giai Đon sơ thm.

- Giúp khách hàng soản thảo Đơn kháng cáo.

- Bổ sung các chứng cứ tài liệu, nếu có.

1.2. Lut sư tham gia t tng t khi Đương s quyết Định kháng cáo phúc thm.

- Đọc kỹ bản án, sơ thẩm;

- Ghi chép, phát hiện những vấn Đề trong bản án - Yêu cầu khách hàng trình bày rõ về vụ án;

- Giúp khách hàng soạn thảo Đơn kháng cáo.

1.3. Son Đơn kháng cáo.

- Xác Định tòa án nhận Đơn kháng cáo

- Tóm tắt quyết Định trong bản án, quyết Định của tòa án cấp sơ thẩm;

- Những nội dung không Đồng ý (có thể nêu lý do);

- Những yêu cầu cụ thể:

+ về những vấn Đề liên quan Đến quyền, nghĩa vụ của Đương sự theo bản án.

+ về án phí.

Đơn kháng cáo phải Được viết rõ ràng, ngắn gọn. Tránh việc kể lể dài dòng.

1.4. Np Đơn kháng cáo.

- Đơn kháng cáo Được gửi Đến cho tòa án Đã xét xử sơ thẩm vụ án.

- Nộp tạm ứng án phí phúc thẩm tại cơ quan thi hành án ; 1.5. Chun b tham gia phúc thm.

- Làm thủ tục Để tòa án phúc thẩm cho Đọc hồ sơ vụ án (nếu luật su bắt Đầu tham gia từ giai Đoạn phúc thẩm);

- Phương pháp nghiên cứu hồ sơ (xem bài kỹ nĐng nghiên cứu hồ sơ và Điều 65 Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án dân sự);

- Chuẩn bị các phương án bảo vệ quyền lợi (xem bài chuẩn bị tham gia phiên tòa sơ thẩm).

2. K nĐĐĐĐng ca lut sư trong giai ĐĐĐĐon giám ĐĐĐĐốc thm, tái thm.

2.1. Giúp khách hàng xác Định nhng Điu kin giám Đốc thm, tái thm.

2.2. Giúp khách hàng viết Đơn khiếu ni.

HHH

HC VIC VIC VIC VIN T¦ PHPN T¦ PHPN T¦ PHPN T¦ PHP

- Nội dung Đơn khiếu nại

- Gửi Đơn khiếu nại tới người có quyền kháng nghị bản án, quyết Định Đã có hiệu lực pháp luật.

ĐĐĐ

Đề cương tình hung

K NĐĐĐĐNG CA LUT SƯ TRONG GIAI ĐĐĐĐON PHÚC THM, GIÁM ĐĐĐĐ ỐC THM VÀ TÁI THM V ÁN DÂN S

(Hồ sơ số 04)

Mc ĐíĐíĐíĐích:

- Rèn luyện kỹ nĐng của luật sư trong giai Đoạn phúc thẩm, giám Đốc thẩm vụ án.

Yêu cu:

- Nắm Được hồ sơ vụ án số 04;

- Xác Định kỹ nĐng của luật sư trong giai Đoạn phúc thẩm, giám Đốc thẩm.

1. Xác ĐĐĐĐịnh k nĐĐĐĐng ca lut sư trong giai ĐĐĐĐon phúc thm, giám ĐĐĐĐốc thm v án vay tài sn.

1.1. Xác Định nhng vn Đề thường kháng cáo hoc Đề ngh kháng ngh trong v án vay tài sn.

1.1.1. Xác Định gốc.

1.1.2. Xác Định lãi.

1.2. Nhng lưu ý khi tham gia phúc thm.

1.2.1. Nghiên cứu hồ sơ, nghiên cứu bản án sơ thẩm.

1.2.2. Bổ sung tài liệu, chứng cứ cần thiết.

1.2.3. Xác Định những vấn Đề trọng tâm của việc Đề nghị phúc thẩm.

2. Kỹ nĐng tham gia phúc thẩm vụ án số 04.

2.1. Tóm tt h sơ s 04.

Theo bà Kính, thì bà có cho vợ chồng ông Quốc, bà Tiến vay số tiền là 345.000.000 Đồng, có chứng từ kèm theo, từ cuối nĐm 1996 Đến Đầu nĐm 1997, lãi suất 1,7%/ tháng. Sau nhiều lần Đòi nợ không Được, bà Kính khởi kiện ra toà án yêu cầu trả nợ gốc và lãi theo quy Định của pháp luật.

Vợ chồng ông Quốc thừa nhận số tiền vay cũng như lãi suất thoả thuận Đúng như bà Kính trình bày. Tuy nhiên, số tiền này, vợ chồng ông Quốc vay cho Công ty Hùng Vương, theo yêu cầu của Giám Đốc Phạm Tấn Thành. Ông Thành cũng xác nhận khoản nợ và nhận trách nhiệm trả nợ cho bà Kính. Lời khai của một số người liên quan trong Công ty Hùng Vương cũng xác nhận có việc vợ chồng ông Quốc vay cho Công ty.

182

HHH

HC VIC VIC VIC VIN T¦ PHPN T¦ PHPN T¦ PHPN T¦ PHP

Các lời khai của bà Kính vẫn khẳng Định chỉ cho vợ chồng ông Quốc vay tiền và yêu cầu vợ chồng ông Quốc phải thanh toán khoản tiền này.

án sơ thẩm chấp nhận yêu cầu của bà Kính buộc vợ chồng ông Quốc phải trả nợ bà Kính.

Vợ chồng ông Quốc kháng cáo, yêu cầu toà án xác Định vợ chồng ông không có trách nhiệm trả nợ.

2.2. Xác Định nhng vn Đề trng tâm ca giai Đon phúc thm.

2.2.1. Xác Định người phải trả nợ.

- Nếu bảo vệ quyền lợi cho bà Kính: khẳng Định người phải trả nợ là vợ chồng ông Quốc (theo cách quy Định về hợp Đồng vay).

- Nếu bảo vệ quyền lợi cho vợ chồng ông Quốc: phải có bằng chứng Để chứng minh nghĩa vụ trả nợ của vợ chồng ông Quốc Đã Được chuyển giao cho ông Thành và bà Kính Đã Đồng ý việc chuyển giao này (nhất thiết phải tìm Được bằng chứng này). Trên cơ sở Đó, áp dụng Điều 321 BLDS, ông Thành có nghĩa vụ trả nợ cho bà Kính.

2.2.2. Xác định khon n c th.

- Theo công thức: gốc + lãi quá hạn.

HHH

HC VIC VIC VIC VIN T¦ PHPN T¦ PHPN T¦ PHPN T¦ PHP

KỸ NĂNG CỦA LUẬT SƯ TRONG CÁC VỤ ÁN KINH TẾ Tổng số tiết giảng: 18 tiết

Tác giả: TS. Phan Chí Hiếu

1. Lý thuyết: 6 tiết Tài liu:

Đ Đ Đ

Đề cương bài ging Phiếu k thut bài ging

Một phần của tài liệu PL: STGT PL về Luật sư (Trang 173 - 182)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(206 trang)