TRUYEÄN KIEÀU CUÛA NGUYEÃN DU

Một phần của tài liệu NV9 T1 Chuẩn KTKN (Trang 40 - 44)

I-Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức

- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du.

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.

- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại - Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.

2. Kó naêng

- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.

- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.

II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk

-HS : sgk, bài học, bài soạn III-Lên lớp :

1-Oồn ủũnh 2-KT bài cũ :

a-Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ.

b-Em có nhận xét gì về NT tự sự và miêu tả trung thực và ý thức dân tộc của các tác giả Ngô gia văn phái (tổng kết).

3-Bài mới :PP thuyết trình A-Vào bài

B-Tiến trình hoạt động

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò I-Tác giả :

Nguyeãn Du (1765-1820).

1-Cuộc đời :

-Sinh trưởng trg 1 gia đình quý tộc, nhiều đời làm quan vá có truyền thống văn học. Cha và anh đều giữ chức cao trg triều Lê.

-Sống vào giai đoạn cuối TK XVIII – đầu TK XIX, thời đại có nhiều biến động dữ dội.

-Phiêu bạc nhiều năm trên đất Bắc, là người hiểu biết sâu rộng, có vốn sống phong phú, cảm thông sâu sắc với nỗi khổ của nhân dân.

-Là người có trái tim giàu lòng yêu thương.

2-Sự nghiệp :

*Thơ chữ Hán :

-Thanh Hiên thi tập;Nam trung tạp ngâmBắc hành tạp lục.

Hoạt động 1 : PP vấn đáp

*HS đọc phần tác giả

H: Thời đại xã hội mà Nguyễn Du sống là khoảng thời gian nào ? Có đặc điểm gì và có ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp văn học của ông hay khg ?

*Thơ chữ Nôm :

-Kiệt tác “Truyện Kiều”.

-Vaên chieâu hoàn.

II-Tác phẩm Truyện Kiều Hoạt động 2 : PP vấn đáp, phân tích cắt nghĩa, thuyết trình, hoạt động cảm nhận ban đầu

H: Nguyễn Du có hoàn toàn sáng tạo ra Truyện Kiều khg? Oâng dựa vào tác phẩm nào, của ai, ở đâu ?

*GV: -“Đoạn trường tân thanh” : tiếng kêu mới đứt ruột.

-“Kim Vân Kiều truyện” là tác phẩm vaên xuoâi.

-“Truyện kiều”: thơ Nôm lục bát. “Kim Vân Kiều truyện” khg phải là tác phẩm xuất sắc của văn học TQ. “Truyện Kiều” là 1 kiệt tác.

1-Tóm tắt tác phẩm :

3254 câu thơ lục bát, chia 3 phần.

a-Gặp gỡ và đính ước.

*HS đọc tóm tắt tác phẩm .

H: Tác phẩm Truyện Kiều có bao nhiêu câu thơ lục bát? chia mấy phần ?

*GV gợi ý để hs dễ tóm tắt : b-Gia biến và lưu lạc

c-Đoàn tụ . 2-Giá trị nội dung : a-Giá trị hiện thực :

-Truyện Kiều phản ánh bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị.

-Cảm thương số phận của người phụ nữ đức hạnh, tài hoa trg XHPK.

b-Giá trị nhân đạo :

-Thể hiện niềm cảm thông sâu sắc trước những đau khổ của kiếp người bị vùi dập.

-Trân trọng đề cao phẩm chất tốt đẹp của con người.

-Hướng tới khát vọng chân chính.

H: Tác phẩm thể hiện tính nhân đạo sâu saéc ntn ?

3-Giá trị nghệ thuật :

-Ngôn ngữ và thể thơ lục bát dạt đến đỉnh cao rực rỡ.

-Nghệ thuật tự sự phát triển : từ nghệ thuật dẫn chuyện đến miêu tả thiên nhiên, khắc họa tình cách và miêu tả tâm lí con người.

III-Tổng kết :(ghi nhớ sgk-T80)

*HS đọc phần nghệ thuật

H: Về NT, tác phẩm thành công ở những phương diện nào?

Đ: 2 phương diện : ngôn ngữ và thể loại.

Ví dụ : về khắc họa tình cách nhvật : chỉ miêu tả vài chi tiết đủ biết nhvật là người ntn, thuộc hạng người nào .

4-Củng cố : Nắm vững cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du.

5-Dặn dò : -Học bài , tóm tắt cốt truyện.

Chuaồn bũ “Chũ em Thuyự Kieàu.” ./.

Tuaàn 6 TIEÁT 27

ND

VĂN BẢN: CHỊ EM THÚY KIỀU

(Trích TRUYEÄN KIEÀU) – Nguyeãn Du- I-Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức

- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.

- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trớch cuù theồ.

2. Kó naêng

- Đọc- hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.

- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.

- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.

- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cố điển của Nguyễn Du trong văn bản.

II-Chuẩn bị : -GV : Giáo án, sgk, bức chân dung về chị em Thuý Kiều.

-HS : sgk, bài soạn, bài học III-Lên lớp :

1-Oồn ủũnh : 2-KT bài cũ :

a-Nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du.

b-Tóm tắt ngắn gọn Truyện Kiều theo 3 phần .

c-Em hãy nêu những hiểu biết của mình về giá trị nhận đạo của Truyện Kiều.

3-Bài mới :

A-Vào bài : PP thuyết trình B-Tiến trình hoạt động

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò I-Vị trí đoạn thơ : phần mở đầu tác

phaồm

Hoạt động 1 : PP vấn đáp, đọc diễn cảm

*HS đọc phần chú thích

H: Em hãy cho biết vị trí của đoạn thơ.

*Hướng dẫn đọc : đọc giọng vui tươi, trân trọng, trong sáng, nhịp nhàng..

II-Phaân tích :

1-Vẻ đẹp chung : (4 câu đầu). Hoạt động 2 : PP vấn đáp, đọc diễn cảm , nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình

*HS đọc 4 câu đầu.

H: 2 câu đầu, ta biết được những gì khái quát về họ ? H: Em hiểu hai ả tố nga là gì ?

-“Mai cốt cách, tuyết tinh thần H: Vẻ đẹp của chị em được gợi tả qua câu thơ nào?

H: Em hiểu “mai cốt cách” , “tuyết tinh thần” là ntn ? Mỗi người 1 vẻ mười phân vẹn

mười.” H: Nhưng vẻ đẹp ở mỗi người ra sao ?

H: Em hieồu caõu thụ treõn ntn ?

=>Bút pháp ước lệ, tượng trưng, ẩn dụ

tác giả gợi tả vẻ đẹp lí tưởng của chị H:Tác giả sử dụng bút pháp NT nào để miêu tả vẻ đẹp của chị em họ ?

em Thuùy Kieàu.

2-Vẻ đẹp Thúy vân : (4 câu tiếp)

*Đọc 4 câu : từ câu 5 đến câu 8.

H: Cách giới thiệu của tác giả có gì đặc biệt ? Đ: giới thiệu cô em trước.

-Trang trọng khác vời -Hoa cười ngọc thoát

H: Câu mở đầu, tác giả khái quát vẻ đẹp Thúy Vân ra sao ?

-Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.

=>Bút pháp ước lệ, NT so sánh, ẩn dụ thể hiện vẻ đẹp phúc hậu, quý phái, số phận êm đềm của Thúy Vân.

H: Qua bức chân dung, ta có thể phát biểu ntn về vẻ đẹp và tâm hồn, tính cách Thúy Vân ?

H: Tả chân dung Thúy Vân, tác giả sử dụng NT gì ? Đ:-Bút pháp ước lệ. -Thủ pháp liệt kê NT : so sánh ẩn duù

3-Vẻ đẹp Thuý Kiều : (12 câu kế).

*Saéc :

-Sắc sảo mặn mà.

Hoạt động 3 : PP đọc diễn cảm nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, thảo luận

*HS đọc 12 câu kế

H: Hai câu đầu, Nguyễn Du khái quát vẻ đẹp của Thuý Kiều qua những từ ngữ nào ?

H: Hai câu đầu có tác dụng gì ? -Làn thu thủy nét xuân sơn

-Hoa ghen … liễu hờn .

=>NT ước lệ, nhân hoá tác giả miêu tả vẻ đẹp tuyệt thế giai nhân.

H: Để đặc tả sắc đẹp của Kiều, Nguyễn Du đã sử dụng những câu thơ nào ? Bằng hình tượng NT gì ? H: Vì sao với Thuý Vân thiên nhiên sẵn sàng

“nhường”, “thua” mà với Kiều lại “ghen”, “hờn” ? -Một hai nghiêng nước nghiêng thành.

=>Dùng thành ngữ cổ và lối nói thậm xưng để miêu tả sắc đẹp Thúy Kiều.

H: Vẻ đẹp của Kiều khg chỉ làm cho thiên nhiên phải ghen tị mà còn có sức cuốn hút điều gì ?

Đ: Có sức cuốn hút mạnh mẽ làm cho nghiêng nước nghiêng thành.

*Tài :

-Thoâng minh -Thi, họa, ca ngâm -Đánh đàn

-Soạn nhạc “một thiên bạc mệnh”.

H: Bên cạnh nhan sắc tuyệt vời, tác giả còn nhấn mạnh vẻ đẹp nào ở Kiều ?

Đ: Tài năng.

H: Trg đó tài năng nào là sở trường, năng khiếu, vượt trội hơn người ? Đ: tài đánh đàn.

H: Qua tiếng đàn cũng tiên đoán rằng tương lai của nàng sẽ ra sao ? Đ: Long đong, bất hạnh

=>Tôn vinh tài năng và tâm hồn Kiều, dự báo số phận sóng gió, bất hạnh.

H:Nguyễn Du dành cho nhân vật mình 1 tình cảm ưu ái ntn ? Đồng thời có hứa hẹn gì cho số phận của Kiều*Thảo luận :Trg 2 bức chân dung Thúy Vân và Thuý Kiều, em thấy bức chân dung nào nổi bật hơn ? Vì sao

H: Tại sao tác giả tả Thúy Vân trước, tả Thúy Kiều sau ?

4-Nhận xét chung (4 câu cuối)

-“Êâm đềm trướng rũ màn che”=>nếp sống phong lưu, quí phái, thật êm đềm, đoan chính.

III-Tổng kết : (Ghi nhớ sgk – T83).

*HS đọc 4 câu cuối .

H: Nhận xét khái quát về nếp sinh họat của chị em Thuùy Kieàu ntn ?

Hoạt động 4 : Luyện tập – hoạt động tự bộc lộ, tự nhận thức của hs

Thử tả bằng 1 đoạn văn xuôi ngắn chừng 4 – 6 câu về sắc, tài của chị em Kiều.

4-Củng cố : Hệ thống kiến thức. 5-Dặn dò : Học thuộc bài thơ + ND tập Chuẩn bị “Cảnh ngày xuaân” ./

Tuaàn 6 TIEÁT 28 ND

Một phần của tài liệu NV9 T1 Chuẩn KTKN (Trang 40 - 44)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(160 trang)
w