I-Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức
- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.
- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại - Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.
2. Kó naêng
- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.
II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk
-HS : sgk, bài học, bài soạn III-Lên lớp :
1-Oồn ủũnh 2-KT bài cũ :
a-Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ.
b-Em có nhận xét gì về NT tự sự và miêu tả trung thực và ý thức dân tộc của các tác giả Ngô gia văn phái (tổng kết).
3-Bài mới :PP thuyết trình A-Vào bài
B-Tiến trình hoạt động
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò I-Tác giả :
Nguyeãn Du (1765-1820).
1-Cuộc đời :
-Sinh trưởng trg 1 gia đình quý tộc, nhiều đời làm quan vá có truyền thống văn học. Cha và anh đều giữ chức cao trg triều Lê.
-Sống vào giai đoạn cuối TK XVIII – đầu TK XIX, thời đại có nhiều biến động dữ dội.
-Phiêu bạc nhiều năm trên đất Bắc, là người hiểu biết sâu rộng, có vốn sống phong phú, cảm thông sâu sắc với nỗi khổ của nhân dân.
-Là người có trái tim giàu lòng yêu thương.
2-Sự nghiệp :
*Thơ chữ Hán :
-Thanh Hiên thi tập;Nam trung tạp ngâmBắc hành tạp lục.
Hoạt động 1 : PP vấn đáp
*HS đọc phần tác giả
H: Thời đại xã hội mà Nguyễn Du sống là khoảng thời gian nào ? Có đặc điểm gì và có ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp văn học của ông hay khg ?
*Thơ chữ Nôm :
-Kiệt tác “Truyện Kiều”.
-Vaên chieâu hoàn.
II-Tác phẩm Truyện Kiều Hoạt động 2 : PP vấn đáp, phân tích cắt nghĩa, thuyết trình, hoạt động cảm nhận ban đầu
H: Nguyễn Du có hoàn toàn sáng tạo ra Truyện Kiều khg? Oâng dựa vào tác phẩm nào, của ai, ở đâu ?
*GV: -“Đoạn trường tân thanh” : tiếng kêu mới đứt ruột.
-“Kim Vân Kiều truyện” là tác phẩm vaên xuoâi.
-“Truyện kiều”: thơ Nôm lục bát. “Kim Vân Kiều truyện” khg phải là tác phẩm xuất sắc của văn học TQ. “Truyện Kiều” là 1 kiệt tác.
1-Tóm tắt tác phẩm :
3254 câu thơ lục bát, chia 3 phần.
a-Gặp gỡ và đính ước.
*HS đọc tóm tắt tác phẩm .
H: Tác phẩm Truyện Kiều có bao nhiêu câu thơ lục bát? chia mấy phần ?
*GV gợi ý để hs dễ tóm tắt : b-Gia biến và lưu lạc
c-Đoàn tụ . 2-Giá trị nội dung : a-Giá trị hiện thực :
-Truyện Kiều phản ánh bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị.
-Cảm thương số phận của người phụ nữ đức hạnh, tài hoa trg XHPK.
b-Giá trị nhân đạo :
-Thể hiện niềm cảm thông sâu sắc trước những đau khổ của kiếp người bị vùi dập.
-Trân trọng đề cao phẩm chất tốt đẹp của con người.
-Hướng tới khát vọng chân chính.
H: Tác phẩm thể hiện tính nhân đạo sâu saéc ntn ?
3-Giá trị nghệ thuật :
-Ngôn ngữ và thể thơ lục bát dạt đến đỉnh cao rực rỡ.
-Nghệ thuật tự sự phát triển : từ nghệ thuật dẫn chuyện đến miêu tả thiên nhiên, khắc họa tình cách và miêu tả tâm lí con người.
III-Tổng kết :(ghi nhớ sgk-T80)
*HS đọc phần nghệ thuật
H: Về NT, tác phẩm thành công ở những phương diện nào?
Đ: 2 phương diện : ngôn ngữ và thể loại.
Ví dụ : về khắc họa tình cách nhvật : chỉ miêu tả vài chi tiết đủ biết nhvật là người ntn, thuộc hạng người nào .
4-Củng cố : Nắm vững cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du.
5-Dặn dò : -Học bài , tóm tắt cốt truyện.
Chuaồn bũ “Chũ em Thuyự Kieàu.” ./.
Tuaàn 6 TIEÁT 27
ND
VĂN BẢN: CHỊ EM THÚY KIỀU
(Trích TRUYEÄN KIEÀU) – Nguyeãn Du- I-Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.
- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trớch cuù theồ.
2. Kó naêng
- Đọc- hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.
- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cố điển của Nguyễn Du trong văn bản.
II-Chuẩn bị : -GV : Giáo án, sgk, bức chân dung về chị em Thuý Kiều.
-HS : sgk, bài soạn, bài học III-Lên lớp :
1-Oồn ủũnh : 2-KT bài cũ :
a-Nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du.
b-Tóm tắt ngắn gọn Truyện Kiều theo 3 phần .
c-Em hãy nêu những hiểu biết của mình về giá trị nhận đạo của Truyện Kiều.
3-Bài mới :
A-Vào bài : PP thuyết trình B-Tiến trình hoạt động
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò I-Vị trí đoạn thơ : phần mở đầu tác
phaồm
Hoạt động 1 : PP vấn đáp, đọc diễn cảm
*HS đọc phần chú thích
H: Em hãy cho biết vị trí của đoạn thơ.
*Hướng dẫn đọc : đọc giọng vui tươi, trân trọng, trong sáng, nhịp nhàng..
II-Phaân tích :
1-Vẻ đẹp chung : (4 câu đầu). Hoạt động 2 : PP vấn đáp, đọc diễn cảm , nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình
*HS đọc 4 câu đầu.
H: 2 câu đầu, ta biết được những gì khái quát về họ ? H: Em hiểu hai ả tố nga là gì ?
-“Mai cốt cách, tuyết tinh thần H: Vẻ đẹp của chị em được gợi tả qua câu thơ nào?
H: Em hiểu “mai cốt cách” , “tuyết tinh thần” là ntn ? Mỗi người 1 vẻ mười phân vẹn
mười.” H: Nhưng vẻ đẹp ở mỗi người ra sao ?
H: Em hieồu caõu thụ treõn ntn ?
=>Bút pháp ước lệ, tượng trưng, ẩn dụ
tác giả gợi tả vẻ đẹp lí tưởng của chị H:Tác giả sử dụng bút pháp NT nào để miêu tả vẻ đẹp của chị em họ ?
em Thuùy Kieàu.
2-Vẻ đẹp Thúy vân : (4 câu tiếp)
*Đọc 4 câu : từ câu 5 đến câu 8.
H: Cách giới thiệu của tác giả có gì đặc biệt ? Đ: giới thiệu cô em trước.
-Trang trọng khác vời -Hoa cười ngọc thoát
H: Câu mở đầu, tác giả khái quát vẻ đẹp Thúy Vân ra sao ?
-Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
=>Bút pháp ước lệ, NT so sánh, ẩn dụ thể hiện vẻ đẹp phúc hậu, quý phái, số phận êm đềm của Thúy Vân.
H: Qua bức chân dung, ta có thể phát biểu ntn về vẻ đẹp và tâm hồn, tính cách Thúy Vân ?
H: Tả chân dung Thúy Vân, tác giả sử dụng NT gì ? Đ:-Bút pháp ước lệ. -Thủ pháp liệt kê NT : so sánh ẩn duù
3-Vẻ đẹp Thuý Kiều : (12 câu kế).
*Saéc :
-Sắc sảo mặn mà.
Hoạt động 3 : PP đọc diễn cảm nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, thảo luận
*HS đọc 12 câu kế
H: Hai câu đầu, Nguyễn Du khái quát vẻ đẹp của Thuý Kiều qua những từ ngữ nào ?
H: Hai câu đầu có tác dụng gì ? -Làn thu thủy nét xuân sơn
-Hoa ghen … liễu hờn .
=>NT ước lệ, nhân hoá tác giả miêu tả vẻ đẹp tuyệt thế giai nhân.
H: Để đặc tả sắc đẹp của Kiều, Nguyễn Du đã sử dụng những câu thơ nào ? Bằng hình tượng NT gì ? H: Vì sao với Thuý Vân thiên nhiên sẵn sàng
“nhường”, “thua” mà với Kiều lại “ghen”, “hờn” ? -Một hai nghiêng nước nghiêng thành.
=>Dùng thành ngữ cổ và lối nói thậm xưng để miêu tả sắc đẹp Thúy Kiều.
H: Vẻ đẹp của Kiều khg chỉ làm cho thiên nhiên phải ghen tị mà còn có sức cuốn hút điều gì ?
Đ: Có sức cuốn hút mạnh mẽ làm cho nghiêng nước nghiêng thành.
*Tài :
-Thoâng minh -Thi, họa, ca ngâm -Đánh đàn
-Soạn nhạc “một thiên bạc mệnh”.
H: Bên cạnh nhan sắc tuyệt vời, tác giả còn nhấn mạnh vẻ đẹp nào ở Kiều ?
Đ: Tài năng.
H: Trg đó tài năng nào là sở trường, năng khiếu, vượt trội hơn người ? Đ: tài đánh đàn.
H: Qua tiếng đàn cũng tiên đoán rằng tương lai của nàng sẽ ra sao ? Đ: Long đong, bất hạnh
=>Tôn vinh tài năng và tâm hồn Kiều, dự báo số phận sóng gió, bất hạnh.
H:Nguyễn Du dành cho nhân vật mình 1 tình cảm ưu ái ntn ? Đồng thời có hứa hẹn gì cho số phận của Kiều*Thảo luận :Trg 2 bức chân dung Thúy Vân và Thuý Kiều, em thấy bức chân dung nào nổi bật hơn ? Vì sao
H: Tại sao tác giả tả Thúy Vân trước, tả Thúy Kiều sau ?
4-Nhận xét chung (4 câu cuối)
-“Êâm đềm trướng rũ màn che”=>nếp sống phong lưu, quí phái, thật êm đềm, đoan chính.
III-Tổng kết : (Ghi nhớ sgk – T83).
*HS đọc 4 câu cuối .
H: Nhận xét khái quát về nếp sinh họat của chị em Thuùy Kieàu ntn ?
Hoạt động 4 : Luyện tập – hoạt động tự bộc lộ, tự nhận thức của hs
Thử tả bằng 1 đoạn văn xuôi ngắn chừng 4 – 6 câu về sắc, tài của chị em Kiều.
4-Củng cố : Hệ thống kiến thức. 5-Dặn dò : Học thuộc bài thơ + ND tập Chuẩn bị “Cảnh ngày xuaân” ./
Tuaàn 6 TIEÁT 28 ND