BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3-VĂN TỰ SỰ
III- Cách dẫn trực tiếp & cách dẫn
1-Sự khác biệt : Dẫn trực tiếp -Nhắc lại nguyeõn veùn.
-Đặt trg dấu ngoặc kép.
Dẫn gián tiếp -Có điều chỉnh cho thích hợp.
-Không đặt trg dấu ngoặc kép.
2-Có thể chuyển :
Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì
Hoạt động 3
1-H: Sự khác biệt giữa cách dẫn trực tiếp & cách dẫn gián tiếp.
2-Hãy chuyển những lời đối thoại trg đoạn trích thành lời dẫn gián tiếp.
khả năng thắng hay thua thế nào.
Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trg nước trống khg, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới, khg biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, khg hiểu rõ thế nên đánh nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc khg quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
*Những thay đổi :
a-Trong lời thoại nguyên văn :
+Vua Quang Trung xửng “toõi” (ngoõi thứ nhất)
+Nguyễn Thiếp gọi vua là “chúa công” (ngôi thứ 2).
b-Trong lời dẫn gián tiếp :
+Người kể gọi vua Quang Trung là
“nhà vua” (ngôi thứ 3).
H: Phân tích những thay đổi về từ ngữ trg lời dẫn gián tiếp so với lời đối thoại.
4-Dặn dò :
-Xem lại bài & làm BT còn lại.
-Chuaồn bũ Kieồm tra tieỏng Vieọt./.
ÔN MỘT SỐ ĐỀ LUYỆN TẬP
1-Những từ láy (nao nao, nho nhỏ, sè sè, rầu rầu) trg đoạn thơ vừa tả hình dáng của sự vật vừa thể hiện tâm trạng của con người.
2-Trong đoạn trích này, lời dẫn trực tiếp được báo trước bằng từ rằng và đặt trg dấu ngoặc kép.
-Cách xưng hô, nói năng của mụ là cách nói năng của người chuyên nghề lái mối; cách xưng hô, nói năng của Mã Giám Sinh là cách nói trịch thượng, vô lễ, lươn lẹo khi mặc cả.
3-a-Lời dẫn trực tiếp : -Có lẽ tất cả các bà đều tốt, bà tớ ngày trước cũng rất tốt…
-Lời dẫn gián tiếp : Ngày trước, trước kia, đã có thời …
-Các phần in đậm còn lại chỉ là lời kể, khg phải lời dẫn. Nếu là lời dẫn (dù trực tiếp hay gián tiếp), trước chúng có thể có hoặc có thể thêm từ rằng, là.
b-Để báo cho người nghe biết rằng điều được nói ra chỉ là suy đoán, chưa thật chắc chắn (liên quan đến phương châm về chất).
4-Phân tích NT độc đáo trg những đoạn trích :
a-Phép so sánh tu từ : hai phía của dãy trường sơn cũng như hai con người (anh và em), hai miền đất (Nam và bắc), hai hướng (đông và tây) của 1 dải rừng, luôn keo sơn, khg gì cắt được.
b-Phép tu từ ẩn dụ : dùng sợi dây đàn để chỉ tâm hồn con người, nhằm nói đến 1 tâm hồn rất nhạy cảm,dễ rung động trước cuộc sống.
c-Phép điệp ngữ & nhân hoá : những từ tre, giữ, anh hùng được lặp đi lặp lại nhiều lần & tác giả nhân hóa cây tre, coi cây tre như 1 con người xả thân vì quê hương đất nước. Phép điệp ngữ nhấn mạnh hình ảnh cây tre với những chiến công của nó. Phép nhân hóa làm cho hình ảnh cây tre gần gũi với con người hơn, gây ấn tượng với người đọc nhiều hơn.
5-Những cách nói có sử dụng phép nói qúa : chưa ăn đã hết, một tấc đến trời, một chữ bẻ đôi không biết, cười vỡ bụng, rụng rời chân tay, tức lộn ruột, tiếc đứt ruột, ngáy như sấm, đứt từng khúc ruột.
Tuần 15 TIEÁT 74
I-Mục tiêu cần đạt :
Nhằm giúp hs củng cố kiến thức đã học về các loại từ vựng.
II-Chuaồn bũ : -GV : đề kiểm tra.
-HS : giaỏy kieồm tra.
III-Lên lớp : 1-Oồn ủũnh : 2-Đề kiểm tra :
Trường THCS HÒA PHÚ Kiểm tra 1 tiết
Lớp : Môn : Tiếng Việt Teân :
Điểm Lời phê của cô
I-Trắc nghiệm (6 điểm) mỗi câu đúng 0,5 điểm
Trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu mỗi câu đúng nhất.
1-Có mấy phương châm hội thoại? Kể tên các phương châm.
2-Thế nào là phương châm về lượng?
A-Khi giao tiếp cần nói có nội dung, nội dung của lời nói phải đúng yêu cầu của giao tiếp không thiếu không thừa.
B-Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài tránh lạc đề.
C-Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác.
3-Thành ngữ : “dây cà ra dây muống” dùng để chỉ những cách thức nói như thề nào?
A-Nói ngắn gọn. B-Nói rành mạch. C-Nói mơ hồ.
4-Cách nói sau đây vi phạm phương châm hội thoại nào?
-Thế cậu học bơi ở đâu?
-Dĩ nhiên là học dưới nước chứ còn ở đâu.
A-Phương châm về lượng. B-Phương châm về chất. C-Phương châm lịch sự.
D-Phương châm cách thức. E-Phương châm quan hệ . 5-Từ “đồng chí” trong câu : “Đồng chí!
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày”
Có nghĩa như thế nào? A-Cùng chung chí hướng. B-Đồng nhất, đồng dạng.
6-Nguyên nhân nào dẫn đến việc không tuân thủ các phương châm hội thoại?
A-Do người nói vô ý vụng về thiếu văn hóa giao tiếp.
B-Do người nói phải ưu tiên cho 1 phương châm hội thoại hoặc 1 yêu cầu khác quan trọng hơn C-Do người nói muốn gây một sự chú ý để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó.
D-Tất cả các ý trên.
7-Để có vốn từ phong phú, mỗi chúng ta phải làm gì?
A-Trau dồi vốn từ. B-Sử dụng lời ăn tiếng nói trong nhân dân.
C-Đọc những tác phẩm hay. D-Tất cả những điều trên.
8-Câu thơ “Một hai nghiêng nước nghiêng thành” Sử dụng phương thức tu từ gì?
A-Nói giảm B-Nhân hóa. C-Thậm xưng. D-Ước lệ 9-Trong các từ sau từ nào không phải từ láy?
A-Ngại ngùng B-Cò kè. C-Đắn đo D-Dặt dìu 10-Trong câu thơ “Năm tao bảy tuyết anh hò hẹn
Để cả mùa xuân cũng lỡ làng”
Từ “xuân” được dùng với phương thức chuyển nghĩa nào?
A-Aồn dụ B-Hoỏn dụ C-So sỏnh D-Nhõn húa.
11-Có thể điền vào chỗ trống trong câu :
-Nói chen vào chuyện của người trên khi không được hỏi đến là { } A-Nói móc. B-Nói mát C-Nói leo D-Nói hớt.
12-Hãy chọn những từ ngữ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống trong tình huống sau : Một cụ già gặp một cô giáo trẻ để hỏi về tình hình học tập của cháu mình.
-{ }có thể cho già này biết về tình hình học tập của cháu Thành được không?
Các từ (cô, cháu, em, chị, cô giáo) II-Tự luận : (4 điểm)
Caõu 1 :(2 ủieồm)
Em có nhận xét gì về cách dùng từ xưng hô trong câu chuyện sau, câu chuyện đó gợi cho em suy nghó gì?
Chuyện kể rằng có một danh tướng trên đường kinh lí, một hôm đi ngang qua trường học cũ của mình, ông ghé vào thì gặp lại người thầy từng dạy ông lớp Một. Oâng kính cẩn thưa :
-Thưa thầy, thầy còn nhớ em không? Em là … Người thầy giáo hoảng hốt :
-Thưa ngài, ngài là …
-Thưa thầy, với thầy, em vẫn là đứa học trò cũ. Em có được những thành công hôm nay là nhờ sự giáo dục của thầy ngày nào…
Caõu 2 : (2 ủieồm)
Cho tình huống : Bạn A thường xuyên không học bài bị điểm kém. Giờ sinh hoạt, lớp đưa ra để phê bình. Em hãy viết một đoạn đối thoại sao cho các cuộc thoại đảm bảo các phương châm về lượng, về chất và phương châm lịch sự.
Trường :THCS HÒA PHÚ Kiểm tra một tiết
Lớp : Môn : Tiếng Việt Teân :
Điểm Lời phê của giáo viên
I-Trắc nghiệm : (6 điểm) , mỗi câu đúng 0,5 điểm Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
1-Yêu cầu “khi giao tiếp cần chú ý nói ngăn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ” thuộc về phương châm hội thoại nào?
A-Phương châm về lượng. B-Phương châm về chất. C-Phương châm quan hệ D-Phương châm cách thức. E-Phương châm về lịch sự.
2-Hai câu hội thoại trong truyện “Lợn cưới áo mới”, đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
-Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
-Từ lúc tôi mặc cái áo mới này tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
A-Phương châm về lượng B-Phương châm về chất C-Phương châm quan hệ D-Phương châm cách thức.
3-Từ “cố nhân” trong câu “Tại ai, há dám phụ lòng cố nhân?” đồng nghĩa với từ nào?
A-Người cũ B-Người xưa C-Cả A và B.
4-Các từ “kẻ cắp”, “bà già” là những thuật ngữ. Đúng hay sai?
A-Đúng B-Sai.
5-Hãy chọn từ ngữ điền vào chỗ trống cho thích hợp.
-Nói một cách hú họa không có căn cứ là { } A-Nói dối. B-Nói mò. C-Nói nhăng nói cuội.
6-Câu thơ “Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai.”sử dụng phương thức tu từ gì?
A-So sỏnh B-Nhõn hoỏ C-Aồn dụ D-Núi quỏ.
7-Từ nào trong các từ sau không nằm trong trường từ vựng chỉ tâm trạng ? A-Thẹn B-Dày C-Buồn D-Gầy.
8-Từ “tuyệt trần” trong câu : “ Xưa kia bà đẹp tuyệt trần
Ngày nay Bạch Tuyết muôn phần đẹp hơn”
Có nghĩa như thế nào?
A-Đứt, không còn gì. B-Cực kì, nhất
9-Trong các từ sau đây, từ nào không phải là từ Hán – Việt?
A-Aâm mưu B-Thủ đoạn C-Mánh khoé.
10-Từ “đường” trong “đường ra trận mùa này đẹp lắm” và “ngọt như đường” nằm trong trường hợp nào?
A-Từ đồng nghĩa B-Từ đồng âm.
11-Từ “xuân” trong trường hợp nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ .
A- “Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non” (Truyện Kiều – Nguyễn Du)
B-Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp. (Hồ Chí Minh) 12-Từ nào trong các từ sau không phải là từ tượng hình?
A-Xơ xác B-Vật vờ C-Rung rinh D-Róc rách.
II-Tự luận : (4 điểm)
Caõu 1 : (2 ủieồm)
Giải thích nghĩa của những thành ngữ sau : Nói như đấm vào tay, nói úp nói mở, đánh trống lảng, nói như dùi đục chấm mắm nêm.
Caõu 2 : (2 ủieồm)
Đọc kĩ hai câu sau : “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng”
(Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ – Nguyễn Khoa Điềm) Từ “mặt trời” trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo biện pháp tu từ từ vựng nào? Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Đáp án Đề 1 :
A-Trắc nghiệm (6 điểm) mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu 1 : có 5 phương châm hội thoại :
+Phương châm về lượng +Phương châm về chất
+Phương châm quan hệ +phương châm cách thức. +phương châm lịch sự Caâu 2 Caâu 3 Caâu 4 Caâu 5 Caâu 6 Caâu 7 Caâu 8 Caâu 9 Caâu10 caâu11 caâu12
A C A A D D C B A C Coâ
giáo B-Tự luận
Caõu 1 : (2 ủieồm)
Cách xưng hô của vị tướng với thầy giáo cũ thể hiện sự kính cẩn và lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo cũ. Vị tướng tuy đã trở thành một nhân vật nổi tiếng, có quyền cao, chức trọng nhưng vẫn gọi thầy giáo cũ của mình là thầy và xưng em. Ngay khi người thầy giáo già gọi vị tướng là ngài thì ông vẫn không hề thay đổi cách xưng hô.
Qua câu chuyện ta thấy cách xưng hô của vị tướng với thầy giáo cũ quả là bài học sâu sắc về tinh thần “tôn sư trọng đạo”, rất đáng để mọi người noi theo.
Caõu 2 : (2 ủieồm)
Yêu cầu hs viết đoạn văn với nội dung : phê bình hs A.
-Trong đoạn văn phải có các cuộc hội thoại của các thành viên (hs trong lớp) với lớp trưởng, cô chủ nhiệm xoay quanh việc nhắc nhở phê bình bạn A.
-Các cuộc hội thoại phải đảm bảo yêu cầu về thực hiện các phương châm hội thoại về lượng, chất, lịch sự.
Đề 2 :
A-Traộc nghieọm (6 ủieồm)
1-D 2-A 3-C 4-B 5-B 6-A 7-D 8-B 9-C 10-B 11-B 12-D
B-Tự luận : (4 điểm) Caõu 1 : (2 ủieồm)
-Nói như đấm vào tay : Nói gay gắt, trái ý người khác, khó tiếp thu. (phương châm lịch sự) -Nói úp nói mở : Nói lấp lửng, mập mờ, ỡm ờ, không nói ra hết. (phương châm cách thức).
-Đánh trống lảng : Né tránh không muốn tham dự vào 1 chuyện nào đó, không muốn đề cập đến một vấn đề nào đó mà người đối thoại đang trao đổi (phương châm quan hệ.)
-Nói như dùi đục chấm mắm nêm : Nói không khéo, thô cộc, thiếu tế nhị (phương châm lịch sự) Caõu 2 : (2 ủieồm)
-Từ “mặt trời” trong câu thơ : “Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng”
Được sử dụng theo biện pháp tu từ ẩn dụ.
-Không thể coi đây là hiện tượng 1 nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa.
Vì : nhà thơ gọi em bé (đứa con của người mẹ Tà-ôi) là “mặt trời”dựa theo mối quan hệ tương đồng giữa 2 đối tượng được cảm nhận theo chủ quan của nhà thơ. Sự chuyển nghĩa của “mặt trời” trong câu thơ chỉ có tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới và không thể đưa vào giải thích trong từ điển.
Tuaàn 15 TIEÁT 75
ND :
VĂN BẢN KIỂM TRA VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
I-Mục tiêu cần đạt :
-Trên cơ sở ôn tập, hs nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học (từ bài 10 đến bài 15), làm tốt các bài kiểm tra 1 tiết tại lớp.
-Qua bài kiểm tra, gv đánh giá được kết quả học tập của hs về tri thức, kĩ năng, thái độ, để có định hướng giúp hs khắc phục những điểm còn yếu.
II-Chuaồn bũ : -GV: đề kiểm tra -HS : giaỏy kieồm tra.
III-Lên lớp 1-Oồn ủũnh 2-Đề kiểm tra
Trường THCS HÒA PHÚ
Lớp : Kiểm tra phần văn học hiện đại Tên : Thời gian : 45 (phút)
Điểm Lời phê của cô
A-Trắc nghiệm : (5 điểm) mỗi câu đúng 0,5 điểm Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu mỗi câu đúng nhất.
1-Bài thơ “Đồng chí” là sáng tác của tác giả nào?
A-Chính Hữu B-Phạm Tiến Duật C-Huy Cận D-Tố Hữu 2-Bài thơ “Đồng chí” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A-Đầu cuộc kháng chiến chống Pháp B-Cuối cuộc kháng chiến chống Pháp C-Đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ D-Cuối cuộc kháng chiến chống Mĩ
3-Tình đồng chí, đồng đội của người lính cách mạng (trong bài thơ “Đồng chí”), hình thành trên những cơ sở nào?
A-Bắt nguồn sâu xa từ sự tướng đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó.
B-Được nảy sinh từ sự chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu.
C-Nảy nở và bền chặt trong sự chan hoà và chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui.
D-Tất cả các ý trên.
4-Bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” được viết theo thể thơ nào?
A-Thất ngôn bát cú Đường luật B-Tự do C-Lục bát D-Tám tiếng 5-Nhà thơ nào trong các tác giả sau đây đã trưởng thành từ trong phong trào “Thơ mới”?
A-Chính Hữu B-Phạm Tiến Duật C-Huy Cận D-Bằng Việt 6-Người mẹ Tà-ôi trong “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm có những tình cảm gì?
A-Yêu con thắm thiết B-Nặng tình thương dân làng, bộ đội.
C-Yêu quê hương, đất nước sâu sắc. D-Cả ba tình cảm trên.
7-Câu thơ “Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A-So sỏnh B-Nhõn húa C-Aồn dụ D-Hoỏn dụ.
8-Vì sao có thể xem bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” như một bài ca lao động đầy phấn khởi, hào hùng?
A-Nhịp điệu rộn ràng, náo nức.
B-Điệp từ hát, bài hát, câu hát được nhắc lại nhiều lần.
C-Những người đi ra biển đánh cá vừa đi vừa hát, vừa giăng lưới vừa hát gọi cá, khi trở về cũng hát vang.
D-Niềm vui phấn chấn trong lao động tự do, lao động tập thể của những người dân biển.
9-Tình yêu làng sâu sắc của nhân vật ông Hai (trong truyện ngắn “Làng” cảu Kim Lân) được thể hiện ở những khía cạnh cụ thể nào?
A-Nỗi nhớ làng da diết.
B-Đau đớn tủi hổ khi nghe tin làng mình theo giặc.
C-Sung sướng, hả hê khi nghe tin láng theo giặc được cải chính.
D-Tất cả các biểu hiện trên.
10-Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của nhà văn Nguyễn Quang Sáng được kể theo lời trần thuật của nhân vật nào?
A-Oâng Sáu. B-Bé Thu C-Người bạn ông Sáu. D-Tác giả.
B-Tự luận : (5 điểm) Caõu 1 : (2 ủieồm)
Phân tích 4 câu thơ đầu của bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận.
Caõu 2 : (3 ủieồm)
Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long.
Trường THCS HÒA PHÚ
Lớp : Kiểm tra phần văn học hiện đại Tên : Thời gian : 45 phút Điểm Lời phê của cô
A-Trắc nghiệm (5 điểm) mỗi câu đúng 0,5 điểm
1-Vì sao tác giả Nguyễn Khoa Điềm đặt tên cho bài thơ của mình là “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”?
A-Đó là những lời mẹ ru con.
B-Đó là lời ru của tác giả.
C-Đó là hai lời ru nối tiếp nhau : lời ru của tác giả và lời ru của mẹ ru con.
D-Những đoạn thơ- điệp khúc cấu trúc giống nhau, nhịp điệu giống nhau, chỉ khác nhau ít nhiều về nội dung.
2-Bà mẹ ru con trong bài thơ là người thuộc dân tộc nào?
A-Vân Kiều. B-Tây Nguyên. C-Tà- ôi. D-Ê-đê 3-Vì sao Nguyễn Duy lại giật mình khi nhìn vầng trăng im phăng phắc?
A-Aân hận, tự trách mình đã sớm quên quá khứ – những ngày gian nan mà háo hùng thời đánh Mó.
B-Tự thấy mình bội bạc với những đồng đội đã hy sinh cho những ngày hoà bình, hạnh phúc hoâm nay.
C-Lương tâm thức tỉnh, giày vò bản thân có đèn quên trăng, có mới nới cũ.
D-Tất cả các biểu hiện trên.
4-Nhận xét nào sau đây đúng nhất về chủ đề bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận?
A-Bài thơ là khúc tráng ca thiên nhiên đấy nước, ngợi ca lao động và người dân lao động.
B-Bài thơ là bức tranh tuyệt đẹp về cảnh biển đêm.
C-Bài thơ là bức tranh tráng lệ và hào hùng về đoàn thuyền đánh cá.
D-Bài thơ là khúc tráng ca ngợi ca thiên nhiên đất nước.
5-Nội dung chính của truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của nhà văn Nguyễn Quang Sáng là gì?
A-Keồ veà loói laàm cuỷa beự Thu.
B- Kể về tình cảm cha con sâu sắc giữa bé Thu và ông Sáu.
C-Kể về sự hối hận của bé Thu.
D-Kể về cuộc chia tay giữa ông Sáu và bé Thu.
6-Bài thơ “Đồng chí” được sáng tác vào năm nào?
A-1948 B-1984 C-1947 D-1974 7-Chủ đề của bài thơ “Đồng chí” là gì?
A-Vẻ đẹp của hình ảnh đầu súng trăng treo.
B-Tình đoàn kết gắn bó giữa hai bộ đội cách mạng.
C-Sự nghèo túng, vất vả của những người nông dân mặc áo lính.
D-Ca ngợi tình đồng chí keo sơn găn bó giữa những người lính Cụ Hồ trong kháng chiến chống Pháp.
8-Vì sao tất cả các nhân vật trong truyện, kể cả nhân vật anh thanh niên, đều không được đặt teân
A-Vì tác giả muốn kích thích sự tò mò của người đọc.
B-Vì đó là lối viết văn của nhà văn Nguyễn Thành Long.