NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ

Một phần của tài liệu NV9 T1 Chuẩn KTKN (Trang 89 - 108)

I-Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức

- Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.

- Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.

- Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.

2. Kó naêng

- Nghị luận trong khi làm văn tự sự.

-Phân tích được các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sư cụ thể.

II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk

-HS : sgk, bài soạn, bài học III-Lên lớp :

1-Oồn ủũnh 2-Bài mới A-Vào bài :

B-Tiến trình hoạt động

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò

*GV: Nghị luận thực chất là cuộc đối thoại (đối thoại với người hoặc với chính mình) trg đó người viết thường nêu lên các nhận xét, phán đoán, các lí lẽ nhằm thuyết phục người đọc về 1 vấn đề nào đó.

(SGV)

Hoạt động 1 PP vấn đáp, thuyết trình

H: Trước hết ta cần tìm hiểu nghị luận là gì ?

Đ: Là nêu lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ 1 quan điểm, tư tưởng nào đó.

I-Tìm yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự

1-Nghị luận trg 2 đoạn trích:

*Đoạn a:

-Các câu hô ứng thể hiện phán đoán :

+Neáu … thì (caâu 1) +Sở dĩ … nhưng (câu 2).

+Khi … thì (caâu 3,4)

-Các câu dưới dạng khẳng định, ngắn gọn, khúc chiết, lập luận sắc sảo.

*Hs đọc đoạn a “Lão Hạc – Nam Cao”

H: Hãy xác định câu, chữ thể hiện rõ tính nghị luận trg 2 đoạn trích.

*GV: Ở đoạn này, nêu lên những suy nghĩ nội tâm của ông giáo được lập luận theo lôgíc sau :

+Nêu vấn đề : câu 1.

+Phát triển vấn đề : câu 2,3,4,5 +Kết thúc vấn đề : câu 6.

*Gợi ý : Tìm câu, chữ nghị luận : để lí giải cho người đọc hiểu ý của mình thì nhân vật thường dùng những cặp từ hô ứng. Vậy những câu mang tính nghị luận là những câu nào ? Chứa những từ hô ứng nào ?

*GV: Tất cả các đặc điểm nội dung, hình thức và cách lập luận đều phù hợp với tính cách ông giáo : 1 người có học thức, hiểu biết, giàu lòng thương người, trăn trở về cách sống …

*Đoạn b : Câu nghị luận

-“Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều”

-“Ghen tuông thì cũng người ta thường tình”

-“Nghĩ cho khi gác viết kinh,

Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo”

-“Lòng riêng riêng những kính yêu Choàng chung ai deã ai chieàu cho ai”

-“Trót lòng gây việc chông gai, Còn nhờ lượng bể thương bài nào chaêng”

Hoạt động 1 PP vấn đáp, thảo luận

*HS đọc đoạn b “Truyện Kiều – Nguyễn Du”

H: Đoạn b có phải là cuộc đối thoại nội tâm khg ?

Đ: Không, mà đó là cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư được diễn ra dưới hình thức nghị luận. Đây là phiên toà, trg đó Kiều là quan tòa buộc tội, còn Hoạn Thư là bị cáo.

+Kiều mỉa mai với lời lẽ đay nghiến : Xưa nay đàn bà có mấy ai ghê gớm, cay nghiệt như Hoạn Thư và càng cay nghiệt thì càng chuốc lấy oan trái.

+Hoạn Thư trg cơn “hồn lạc phách xiêu” vẫn biện minh bằng lập luận sắc sảo :

+Đàn bà ghen tuông là thường tình.

+Đối xử tốt với Kiều.

+Chồng chung, khg ai nhường ai là thường tình.

+Trót gây nên tôi xin nhờ vào sự khoan dung rộng lượng cuûa Kieàu.

b-Dấu hiệu và đặc điểm của lập luận trg văn bản :

-Nghị luận thực chất là cuộc đối thoại với các nhận xét, phán đoán, lí lẽ nhằm thuyết phục người nghe, người đọc.

-Duứng caõu khaỳng ủũnh, phuỷ ủũnh miêu tả, câu ghép có cặp từ hô ứng.

-Dùng từ lập luận như : tại sao, thật vậy, sau cùng …

*Ghi nhớ :(sgk /T138).

*Thảo luận :Từ việc tìm hiểu 2 đoạn trích, em hãy rút ra những dấu hiệu và đặc điểm của lập luận trg 1 văn bản ?

H: như vậy, hãy nhắc lại lập luận trg văn bản tự sự là ntn?

II-Luyện tập : Hoạt động 3 : luyện tập Bài tập 1:

Đoạn trích “Lão Hạc” là lời của ông giáo đang tự nói với chính mình cũng là nói với người nghe, người đọc. Oâng giáo muốn thuyết phục mọi người hãy quan tâm đến những người xung quanh.

Bài tập 2: Hoạn Thư lập luận :

+Đưa ra lời khẳng định : ghen tuông là sự thường tình của phụ nữ.

+Kể lại 2 lần tha cho Kiều : Cho Kiều ở gác viết kinh, khg truy lùng khi Kiều trốn khỏi nhà Hoạn Thư.

+Chồng chung khg ai chịu nhường cho ai.

+Hoạn Thư trót gây đau khổ cho Kiều, trông nhờ vào tấm lòng khoan dung rộng lượng của Kiều .

-Cách lập luận trên dẫn đến Kiều phải tha cho Hoạn Thư.

BT1: Lời văn trg đoạn trích

“Lão Hạc” ở mục 1.1 là lời của ai? Người ấy đang thuyết phục ai? Thuyeỏt phuùc ủieàu gỡ?

BT2: Ở đoạn trích (b) mục 1.1, Hoạn Thư đã lập luận ntn mà Kiều phải khen rằng : “Khôn ngoan đến mực, nói năng phải lời ?”. Hãy tóm tắt các ND lí lẽ trg lời lập luận của Hoạn Thư để làm sáng tỏ lời khen của Kieàu.

4-Củng cố : Hệ thống kiến thức.

5-Dặn dò : -Học bài +ND tập

-Chuẩn bị “Tập làm thơ tám chữ”./.

Tuaàn 11 TIEÁT 51,52

ND : VĂN BẢN :

- HUY CẬN – I-Mục tiêu cần đạt :

1.Kiến thức

- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ.

- Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên bieồn.

- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.

2. Kó naêng

- Đọc- hiểu một tác phẩm thơ hiện đại.

- Phân tích một số chi tiếtnghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.

- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm.

II-Chuẩn bị :-GV : giáo án, sgk . máy chiếu- GA ĐT -HS : sgk, bài soạn, bài học

III-Lên lớp : 1-Oồn ủũnh 2-KT bài cũ :

a-Đọc thuộc lòng bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”.

b-Phân tích hình ảnh những chiến sĩ láy xe ở đường Trường Sơn.

c-Giọng điệu bài thơ ntn ? 3-Bài mới :

A-Vào bài : Tạo tâm thế học tập của hs- nghe đoạn nhạc lí kéo chài B-Tiến trình hoạt động

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò I-Giới thiệu

1-Tác giả :

-Huy Cận họ Cù (1919 – 2005), quê ở Hà Tĩnh.

-Là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào Thơ mới, đồng thời là nhà thơ tiêu biểu của thơ hiện đại Việt nam.

Hoạt động 1 : PP vấn đáp, đọc diễn cảm

*HS đọc chú thích (*)

H: Cho biết đôi nét về tác giả?

*GV:-Huy Cận tham gia CM từ 1942.

-là nhà thơ yêu cuộc sống.

-Trước CM8 : Huy Cận hay buồn lắm.

-Sau CM8 : đã màng đến cho Huy Cận 1 cái nhìn ấm áp, vui tươi, tràn đầy niềm tin vào con người, vào cuộc soáng.

2-Tác phẩm :

-Bài thơ được sáng tác 1958 trg chuyến đi thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh, giữa lúc miền Bắc phấn khởi xây dựng CNXH.

H: Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?

A-Hướng dẫn đọc :

*GV đọc 1 lần. HS đọc.

B-Lưu ý chú thích : các chú thích sgk -Thể thơ : thất ngôn theo phương thức

miêu tả.

H: Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Phương thức biểu đạt chớnh của bài thơ là phương thức nào : tự sư ù; miờu tả ; biểu cảm

H: Bài thơ được triển khai theo trình tự của chuyến ra khơi. Dựa vào trình tự ấy, em hãy tìm bố cục bài thơ.

ẹ: Boỏ cuùc : 3 phaàn

II-Phaân tích :

1-Cảnh đoàn thuyền ra khơi (khổ 1,2) a-Thieân nhieân :

-“Mặt trời xuống biển …….sập cửa”

=>Bằng NT so sánh, nhân hóa tác giả miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển thật vĩ đại, nhưng gần gũi với con người.

Hoạt động 2: PP vấn đáp, thuyết trình, hoạt động tri giác ngôn ngữ nghệ thuật

*HS đọc khổ 1

H: Mở đầu tác giả miêu tả thiên nhiên ntn? Bằng NT gì? Đ:-NT nhân hoá : “Mặt xuống biển”

-Hình ảnh so sánh : “như hòn lửa”

b-Con người :

-“Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, Câu hát căng buồm cùng gió khơi.”

H: Vũ trụ đi vào nghỉ ngơi thì con người bắt đầu lao động trên biển được thể hiện bằng hình ảnh nào?

H: Từ “lại” trong câu thơ có hàm ý gì?

Đ: chỉ công việc diễn ra thường xuyên của những ngư dân miền biển. Ngư dân Hạ Long tuy làm việc vất vả nhưng hăng say và lấp lánh niềm vui.

H: Hình ảnh “câu hát căng buồm” cho thấy đoàn thuyeàn ra khôi trg khí theá ntn?

Đ:- Khí thế hào hùng của ngư dân lao động tập thể.

=>Vui vẻ, lạc quan, khẩn trương trong coõng vieọc.

-Nội dung lời hát thể hiện ước mơ:

biển lặng, đánh bắt được nhiều hải sản, tôm cá.

H: Qua tiếng hát ta hiểu tâm tư của người đánh cá ntn?

*HS đọc khổ 2

H: Nội dung lời hát gợi lên ước mơ gì của người đánh cá?

2-Cảnh đoàn thuyền đánh cá (khoồ 3,4,5,6)

-“Thuyền ta lái gió với buồm trăng Lướt giữa mây cao với biển bằng”

*HS đọc khổ 3

H: Cảnh đoàn thuyền đi trên biển được miêu tả ntn?

*GV: Con thuyền hòa nhập vào thiên nhiên :

+gió như người bạn thân luôn đồng hành cùng người đi biển, gió làm bánh lái

+Biển bao la, hiền hòa, êm ả.

+Trăng soi đường, chỉ lối. Trăng làm cánh buồm.

+Mây cao (bầu trời khoáng đạt)

=>Hình ảnh lãng mạn : trăng, gió, mây đã hoà nhập với con thuyền.

-“dò bụng biển

Dàn đan thế trận lưới vây giăng”

H: Em nhận xét gì về cách dùng hình ảnh của tác giả?

H: Công việc chuẩn bị đánh bắt được tác giả miêu tả ntn?

*GV:-“dò bụng biển” : chăm chỉ lao động.

-“dàn đan thế trận” : công việc đánh bắt cũng như 1 trận đánh phải biết đoàn kết, tự tin, hài hoà, nhịp nhàng.

=>Lao động hăng say, chăm chỉ với tấ cả trí tuệ của nghề nghiệp.

-Đàn cá hiện ra như bức tranh sơn mài trg bể cá khổng lồ =>sự giàu có của biển cả.

H: Qua đó, ta thấy nổi bật lên đức tính gì của ngư dân mieàn bieồn?

*HS đọc khổ 4

H: Khi buông lưới người dân chài cất tiếng gọi cá thì đàn cá hiện ra ntn?

Đ: Nhiều loại cá : cá nhụ, cá chim, cá đé, cá song.

H: Vì sao tác giả tách riêng cá song để miêu tả?

Đ: Vì đây là loài cá có cái đuôi màu vàng như ngọn đuốc soi sáng giữa biển đêm

H: Tác giả gọi cá là gì? Biểu thị thái độ của con người ntn đối với cuộc sống?

Đ:gọi 1 cách tình tứ “em”=>thái độ : yêu cuộc sống, yêu biển của những người đánh bắt, của tác giả.

H: Em hiểu ntn về chi tiết “trăng vàng choé”?

Đ: Aùnh trăng lấp lánh cùng với làn nước bắn vọt lên.

*GV: hình ảnh “đêm thở : sao lùa” là biển đêm thở phập phồng, ánh sao tan, in trg lòng biển.

-“Ta hát bài ca gọi cá vào,

Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.”

=>NT nhân hóa gợi lên sự nhịp nhàng giữa con người và thiên nhiên.

*HS đọc khổ 5

H: Bài hát lên đường vừa dứt thì bài hát nào lại vang leân?

Đ: Bài hát gõ thuyền gọi cá đã vang lên trên sóng bieồn.

H: Con người hát, ai là người gõ thuyền? Gõ để làm gì?

Đ: Aùnh trăng, gõ để lùa cá vào lưới.

H: Tác giả đã sử dụng NT gì? Tác dụng của NT đó?

H:Biển khg chỉ đẹp mà còn ân tình, được thể hiện qua câu thơ nào?

Đ: “Biển cho ta cá như lòng mẹ Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.”

H: Tác giả sử dụng NT gì? Tác dụng của NT đó?

Đ:-NT so sánh.

-Tác dụng : Tấm lòng bao la, rộng lớn của biển cả, yêu thương và nuôi sống mỗi con người.

-“Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng”

-“Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.”

=>Kéo lưới đều tay, nhịp nhàng.

-“Vẫy bạc đuôi vàng loé rạng đông Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng”

=>Ngư dân miền biển đón ngày mới trong tâm trạng vui tươi.

*HS đọc khổ 6

H: Thời gian đánh bắt sắp kết thúc được báo hiệu bằng hình ảnh nào?

Đ: Sao mờ, đêm tàn, trời sắp sáng.

H: Cảnh kéo lươí được tả ntn?

H: Chi tiết “kéo xoăn tay chùm cá nặng” nói lên điều gì?

Đ:-Hành động kéo lưới phải cố gắng hết sức, đều tay, liên tục để cákhg thể thoát được.

-Đánh bắt được nhiều cá.

-Chỉ những bắp tay rắn chắc, vạm vỡ của ngư dân mieàn bieồn.

H: Cảnh hoàn thành công việc đánh cá, thành quả lao động sau 1 đêm làm việc cật lực được tả bằng hình ảnh nào?

Đ: “Vẫy bạc đuôi vàng loé rạng đông Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.”

=>Kết quả mĩ mãn, trời vừa sáng thì mẻ cá cuối cùng cũng được kéo lên.Hàng vạn con cá lấp lánh vẩy bạc, đuôi vàng xếp đầy trên khoang thuyền.

H: “bạc, vàng” có ý nghĩa ntn?

Đ:-Chỉ màu sắc.

-Tượng trưng cho sự quí giá, giàu có của biển cả.

-Thái độ trân trọng thành quả lao động của mình.

-Lòng biết ơn của ngư dân đối với biển cả.

H: Ngư dân đó chào 1 ngày mới trg tâm trạng ntn?

Đ: Sảng khoái, phấn khởi, vui tươi.

3-Cảnh đoàn thuyền trở về (khổ cuoái

-“Câu hát căng buồm cùng gió khơi”

-“Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời

=>Đoàn thuyền trở về trg không khí vui tửụi, khaồn trửụng.

Hoạt động 3: PP vấn đáp, thuyết trình, thảo luận

*Đọc khổ cuối.

H: Em có nhận xét gì về lời thơ ở khổ cuối với khổ thơ đầu?

Đ: Lặp lại câu hát.

H: Tác dụng của việc lặp lại này?

Đ: Tiếng hát chở nặmg niềm vui chiến thắng sau 1 chuyến đi biển may mắn, tôm cá đầy khoang.

H: Đoàn thuyền trở về với tốc độ ntn?

Đ: Đoàn thuyền chạy đua cùng thời gian, cùng mặt trời.

H: Nếu trg khổ đầu, mặt trời xuống biển, thì đến khổ cuối mặt trời ntn?

Đ: “Mặt trời đội biển nhô màu mới” =>một ngày mới bắt đầu, ánh mặt trời trên sóng nước xanh lam.

-“Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi”

=>Con người vui với thành quả lao động của mình.

4-Nghệ thuật:

-Aâm hưởng khoẻ khoắn, sôi nổi.

-Giọng điệu say mê, hào hứng.

III-Tổng kết :(Ghi nhớ sgk /T142)

H: Mặt trời vừa ửng sáng, thuyền đã cặp bến, cá đã đổ ra phơi thì hình ảnh những khoang cá được tác giả miêu tả ntn?

H: Em nhận xét gì về âm hưởng giọng điệu bài thơ?

Đ: Góp phần tạo nên âm hưởng bài thơ : +Thể thơ lục bát.

+Gieo vần linh hoạt : trắc xen lẫn bằng. Các vần trắc tạo sức mạnh, vần bằng tạo sự vang xa, bay bổng.

*Thảo luận : Em nhận xét gì về cái nhìn và cảm xúc của tác giả trước thiên nhiên đất nước và con người lao động?

Đ:-Cái nhìn cuộc sống vui tươi.

-Cảm xúc say xưa hào hứng của tác giả trước thiên nhiên đất nước và con người lao động.

H: Nêu nhận xét về ND và NT của bài thơ?

Hoạt động 4: Luyện tập- hoạt động tự bộc lộ, tự nhận thức cúa hs Viết 1 đoạn văn phân tích khổ đầu và khổ cuối của bài thơ.

4-Củng cố : Hệ thống kiến thức

5-Dặn dò : Học thuộc lòng khổ 3,4,5 +ND tập

Chuẩn bị “Khúc hát ra những em bé lớn trên lưng mẹ”./.

Tuaàn 11 TIEÁT 53

ND :

TIẾNG VIỆT : TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TT)

I-Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức

- Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; các phép tu từ

- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng thanh, từ tượng hình; các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.

2. Kó naêng

- Nhận diện từ tượng thanh, từ tượng hình phân tích giá trị của các từ tượng thanh, từ tượng hình trong văn bản.

- Nhận diện các phép tu từ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể.

II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk

-HS : sgk, bài soạn, bài học III-Lên lớp :

1-Oồn ủũnh

2-KT bài cũ : KT bài tập tiết trước 3-Bài mới :

A-Vào bài : Tổng kết về từ vựng, chủ yếu là ôn lại kiến thức đã học và thực hành luyện tập.

Tiết này sẽ đi sâu vào các phép tu từ từ vựng.

B-Tiến trình hoạt động

Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò I-Từ tượng hình và từ tượng thanh

1-Khái niệm :

-Từ tượng thanh : là từ mô phỏng âm thanh của sự vật.

-Từ tượng hình : là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.

Bài tập 2: Tên loài vật là từ tượng thanh : mèo, bò, tắc kè, chim tu huù, chim bìm bòp …

Bài tập 3 :

*Từ tượng hình : lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ.

*Tác dụng : miêu tả hình ảnh đám mây 1 cách cụ thể, sinh động.

Hoạt động 1: thảo luận

1-H: Nêu khái niệm từ tượng thanh và từ tượng hình.

BT2 : Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh.

BT3: Xác định các từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trg đoạn trích sau (Tô Hoài).

II-Một số biện pháp tu từ từ vựng 1-Khái niệm

Bài tập 2 : Nét NT độc đáo a-Pheựp aồn duù :

-Từ “hoa, cánh” : chỉ Thúy Kiều và cuộc đời nàng.

-Từ “cây, lá” : chỉ gia đình Thúy Kiều và cuộc sống của họ.

*Nét độc đáo : phép ẩn dụ để nói lên tấm lòng hiếu thảo, chấp nhận hi sinh vì người thân của Kiều.

b-Phép so sánh : so sánh tiếng đàn của Kiều với âm thanh của thiên nhiên (tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió, tiếng trời đổ mưa.)

c-Phép nói quá : tài sắc của Kiều đến thiên nhiên cũng

Hoạt động 2: PP vấn đáp

1-Oân lại các khái niệm : so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.

BT2: Vận dụng kiến thức đã học về phép tu từ từ vựng để phân tích nét độc đáo của những câu thô sau :

Câu c : cái đẹp của “hoa, liễu”

cũng thua cái đẹp của Kiều.

-Cái tài của Kiều chỉ có 1 họa 2

Một phần của tài liệu NV9 T1 Chuẩn KTKN (Trang 89 - 108)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(160 trang)
w