I-Mục tiêu cần đạt
Giúp hs đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót về các mặt ý tứ, bố cục, câu văn, từ ngữ, chính tả …
II-Tiến trình hoạt động :
GV ghi đề lên bảng Em hãy thuyết minh về cây lúa.
hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS đọc lại đề bài GV ghi đề bài lên bảng
Yêu cầu HS xác định yêu cầu đề bài về thể loại, nội dung, giới hạn.
-GV hưỡng dẫn HS xây dựng dàn bài (dàn ý maãu)
Hoạt động 2:
-GV nhận xét chung :
- Phương pháp làm bài: nắm pp văn thuyết minh -Nội dung làm bài: ý phong phú, nhiều bài làm có kết cấu rõ ràng
-Hình thức làm bài : chữ viết một số em chưa được cẩn thận, trình bày chưa được sạch sẽ Hoạt động 3 :
GV nhận xét cụ thể về cách thức diễn đạt
Đề bài:
-Em hãy thuyết minh về cây lúa.
-Thể loại: thuyết minh -Nội dung : cây lúa
-Dàn bài:( dàn bài chi tiết theo đáp án- tieát 14-15)
*Mở bài : giới thiệu cây lúa
*Thân bài : Cấu tạo Nguoàn goác Chủng loại
Khả năng sinh sống và quá trình phát triển Coõng duùng
*Kết bài
Khẳng định vai trò của cây lúa trong đời sống con người
Tình cảm của người nông dân gắn bó với caây luùa
- HS nghe.
- Những bài viết tốt:
- Những bài có cố gắng -sửa lỗi:
+Chính tả : ruộn lúa, xinh trưởng, say lúa, Thu quạch, xào đất,….
Sửa lại : ruộng, sinh, xay lúa, hoạch, sào đát,…
+Dùng từ: chưa chính xác
-Hoạt động 4:
Chọn biểu dương những bài văn hay.
Chọn một số bài chưa đạt ( nêu rõ lí do và cách sửa)
*GV giành thời gian giải đáp những thắc mắc cuûa HS.
Ngày nay khoa học kỉ thuật lớn mạnh Sửa : phát triển
Giá lúa bán trên chợ giá rất mắc.
Thị trường, đắc +Đặt câu:
Nổi tiếng cây lúa làng quê việt nam Sửa : Làng quê Việt nam nổi tiếng với cây lúa.
Dòng họ chúng tôi
Sửa: Dòng họ nhà lúa chúng tôi.
+ viết đoạn : chú ý viết đoạn văn theo câu chủ đề, song hành, móc xích,…
*Biểu dương bài làm văn hay Bài làm chưa đạt:
Giải đáp thắc mắc( nếu có)
Dặn dò : về nhà đọc lại bài, luyện tập nhiều.
Tuần 7 : tiết 31
ND
VĂN BẢN : KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích TRUYEÄN KIEÀU ) – Nguyeãn Du.
I-Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức
- Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng.
- Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
2. Kó naêng
- Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại.
- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều.
- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện.
II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk, máy chiếu -HS : sgk, bài soạn, bài học III-Lên lớp :
1-Oồn ủũnh 2-KT bài cũ :
a-Đọc thuộc lòng bài thơ “Cảnh ngày xuân”
b-Phân tích cảnh du xuân của chị em Kiều.
3-Bài mới :
A-Vào bài : Đoạn trích mở đầu cho quảng đời trầm luân lưu lạc 15 năm của Kiều B-Tiến trình hoạt động
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
I-Vị trí đoạn trích : nằm ở phần hai (Gia biến và lưu lại).
Hoạt động 1 : PP đọc, giải nghĩa từ, vấn đáp
*HS đọc chú thích
H: Em hãy cho biết vị trí của đoạn trích trong tác phẩm
“Truyeọn Kieàu”.
*Hướng dẫn đọc : Giọng chậm, buồn. Nhấn mạnh các từ bẽ bàng, điệp ngữ buồn trông.
-GV đọc 1 lần-HS đọc
*Lửu yự chuự thớch : 1,8,9,10…
H: Theo em đoạn trích chia mấy phần ? Nêu ý chính từng phaàn . ẹ: Boỏ cuùc : 3 phaàn
II-Phaân tích
1-Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều (6 câu đầu).
-Non xa, trăng gần, bốn bề, bát ngát, cát vàng, bụi hồng.
Hoạt động 2:PP đọc diễn cảm, hoạt động tri giác ngôn ngữ nghệ thuật, vấn đáp, thuyết trình
*HS đọc 6 câu đầu.
H: Em hiểu “khoá xuân” là ntn ?
Đ: Kiều bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.
H: Cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích được phác hoạ bằng những hình ảnh nào ?
=>Thiên nhiên mênh mông, bát
ngát, vắng lặng. H: Với những hình ảnh trên, cảm nhận của em về cảnh trí thieõn nhieõn nụi ủaõy ntn ?
H: Cảnh ở lầu Ngưng Bích được thể hiện qua cái nhìn và tâm trạng của ai ?
Đ: Qua cái nhìn của Kiều – trg cảnh bị giam lỏng.
“Bẽ bàng mây sớm đèn khuya, Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng”.
=>Tâm trạng buồn tủi, chán nản, thương cho thân phận mình bơ vô.
H: Kiều sớm hôm làm bạn cùng ai ?
Đ: Sớm làm bạn cùng mây, khuya làm bạn với đèn, thức nguû thui thuûi 1 mình.
H: Lúc này tâm trạng của Kiều ra sao ? Từ ngữ nào thể hiện rõ nhất tâm trạng của Kiều ?
Đ: “Bẽ bàng” : tâm trạng buồn tủi, chán nản cuộc đời, chán nản bản thân.
H: Em hiểu ntn về câu thơ “Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng” ?
2-Tâm trạng thương nhớ của Kiều (8 câu giữa).
a-Nhớ Kim Trọng (câu 7-10)
Hoạt động 2:PP nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình
*GV : Trong cảnh ngộ hiện tại, Kiều đưa nỗi nhớ của mình về với người thân .
H: Đầu tiên Thuý Kiều nhớ về ai ?
H: Vì sao trg hoàn cảnh này Kiều lại nhớ về Kim Trọng ? Đ: Vì Kiều cảm thấy mình có lỗi, có tội, mắc nợ chàng.
Kiều đã phụ lời thề đêm hẹn ước. Mối tình đầu vẫn đang cháy bỏng trg tim nàng.
-“Tưởng người dưới nguyệt chén đồng”
=>Nhớ lời hẹn ước dưới trăng.
H: Nhớ người tình là Kiều nhớ tới lời thề đôi lứa, đó là lời thề nào ?
H: Em hiểu lời thề này ntn ?
Đ: Nhìn trăng Kiều nhớ đến cảnh 2 người cùng uống rượu thề nguyền dưới trăng.
-“Tin sương luống những rày trông mai chờ”
=>Kiều thương cho Kim Trọng mong chờ trong tuyệt vọng.
H: Kiều hình dung điều gì về Kim Trọng ?
Đ: Kiều hình dung chàng Kim chưa hay biết gì về bi kịch đời nàng, vẫn ngày đêm trông chờ tin tức của nàng 1 cách uổng công vô ích – trông chờ trg tuyệt vọng.
H: Kiều nhớ về Kim Trọng với tâm trạng ntn ? Đ: Tâm trạng đau đớn, xót xa.
“Bên trời góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai
=>Sự nuối tiếc mối tình trong sáng, đẹp đẽ và ý thức về tấm lòng thủy chung son sắt của mình.
H: Đến đây Kiều lại chạnh lòng nghĩ đến ai ?
Đ: Kiều thương cho thân phận mình sống bơ vơ, côi cút nơi đất khách quê người. Nhưng Kiều thấy tình cảnh của mình khg đáng thương bằng tình cảnh của Kim Trọng =>Đấy chính là lòng vị tha trg tình yêu.
H: Em hiểu “Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” là ntn ? Đ: Có 2 cách hiểu :
+Tấm lòng son là tấm lòng nhớ thương Kim Trọng khg bao giờ nguôi.
+Tấm lòng son của nàng đã bị dập vùi hoen ố, biết bao giờ gột rửa được.
b-Nhớ cha mẹ :(câu 11-14) *HS đọc 4 câu tiếp .
H: Ngoài nỗi nhớ Kim Trọng, Kiều nhớ đến ai? -Đặt tình trước hiếu, Nguyễn Du muốn đảo ngược trật tự XHPK.
“Xót người tựa cửa hôm mai”
=>Hình bóng tội nghiệp của song thân, sáng chiều tựa cửa chờ mong khắc khoải tin tức con gái.
-Xem chuù thích 8,9,10,11
H: Nỗi nhớ cha mẹ được thể hiện bằng hình ảnh nào ? H: “Tựa cửa” gợi lên hình ảnh người chờ đợi ntn ?
-Thành ngữ “quạt nồng ấp lạnh”
và điển tích “sân lai”, “gốc tử”
=>Tâm trạng nhớ thương, tấm lòng hiếu thảo của Kiều.
H: Tác giả sử dụng thành ngữ và điển tích nào để nói lên tâm trạng hiếu thảo của Kiều ?
=>Kiều là người tình thủy chung, người con hiếu thảo, người có tấm lòng vị tha đáng thương.
H: Em có nhận xét gì về tấm lòng Thúy Kiều qua nỗi nhớ thương của nàng ?
*GV: Trong cảnh ngộ ở lầu Ngưng Bích, Kiều là người đáng thương nhất, nhưng nàng đã quên đi cảnh ngộ của mình để nghĩ về Kim Trọng, nghĩ về cha mẹ.
*Thảo luận : Cùng là nỗi nhớ, nhưng nhớ Kim Trọng và nhớ cha mẹ giống hay khác nhau ?
Đ: hoàn toàn khác nhau :
+Nhớ Kim Trọng là nhớ những phút giây hạnh phúc, nhớ về kỉ niệm tình yêu sâu sắc của 2 người, nỗi đau tiếc vì tình yêu tan vỡ.
+Nhớ cha mẹ là nhớ thương, là suy nghĩ về bổn phận, trách nhiệm làm con trước phải đền ơn sinh thành.
3-Tâm trạng buồn lo của Kiều (8caâu cuoái).
“Buồn trông cửa bể chiều hôm Buồn trông ngọn nước mới sa Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh”
=>Điệp ngữ “buồn trông” tạo âm hưởng lê thê diễn tả nỗi buồn triền miên dằng dặc của Kiều.
Hoạt động 4:PP đọc diễn cảm, tái hiện hình tượng, vấn đáp, thuyeát trình
*HS đọc 8 câu cuối.
H: Trg đoạn thơ, Nguyễn Du tả cảnh bằng những hình ảnh nào ?
Đ:-Cửa biển chiều tà, 1 cánh buồm thấp thoáng ẩn hiện.
-Hoa trôi theo dòng nước.
-Cánh đồng cỏ úa tàn hoà với màu trời, màu mây tạo 1 saéc xanh buoàn teû.
-Gió cuốn, ầm ầm tiếng sóng.
H: Em có nhận xét gì về NT của khổ thơ ?
H: Cách dùng điệp ngữ ấy góp phần diễn tả tâm trạng ntn H: Tâm trạng của kiều ở mỗi cảnh giống hay khác nhau ? H: Ở cảnh 1 : “Buồn trông cửa bể … xa xa.” Kiều thương nhớ về ai ?
*GV: Quả thực, ngay sau đó, Kiều đã mắc lừa Sở Khanh để rồi lâm vào cảnh “Thanh lâu 2 lượt, thanh y 2 lần.”
=>Tả cảnh ngụ tình.
III-Tổng kết : (ghi nhớ sgk/T96).
*GV: Mỗi cảnh ẩn chứa 1 tâm trạng, đó chính là mượn cảnh tả tình.
Hoạt động 5: Luyện tập– hoạt động tự bộc lộ, tự nhận thức của hs
Thế nào là tả cảnh ngụ tình ? Phân tích NT tả cảnh ngụ tình trg 8 câu cuối.
4-Củng cố : Lưu ý nỗi nhớ của Kiều.
5-Dặn dò : -Học thuộc lòng bài thơ + ND tập.
Chuẩn bị “Thuý Kiều báo ân báo oán”./.
Tuaàn 7 TIEÁT 32
ND
TẬP LÀM VĂN : I-Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức
- Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
-Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
2. Kó naêng
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự.
II-Chuẩn bị : -GV : Giáo án, sgk
-HS : Sgk, bài soạn, bài học III-Lên lớp
1-Oồn ủũnh 2-KT bài cũ :
a-Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ?
b-Một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự phải đạt những yêu cầu nào ? 3-Bài mới :
A-Vào bài : B-Tiến trình hoạt động
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò I-Tìm yếu tố miêu tả trong văn
bản tự sự
*Đoạn trích “Hoàng Lê nhất thống chí.” a-Đoạn trích kể về việc vua Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi, tiêu diệt quân Thanh.
Hoạt động 1 :PP vấn đáp
*HS đọc đoạn trích “Hoàng Lê nhất thống nhất”
a-H: Đoạn trích kể về trận đánh nào ? b-Chi tiết miêu tả :
-Vua Quang Trung lại truyền lấy 60 tấm ván … là 20 bức.
-Đoạn kén hạng lính … chữ
“nhaát”
c-Đoạn trích có 4 sự việc chính.
b-H: Chỉ ra các chi tiết miêu tả trg đoạn trích.
c-H: Đoạn trích có bao nhiêu sự việc chính ?
*HS kể các sự được nêu ra trong sgk.
H: Các sự việc chính mà bạn nêu ra trg sgk đã đầy đủ chưa ? Đ: Đầy đủ.
*GV cho hs nối các sự việc ấy thành 1 đoạn văn, so sánh với đoạn trích.
-Nối các sự việc chính thành 1 đoạn văn =>câu chuyện không sinh động.
H: Nếu chỉ kể lại sự việc diễn ra như thế thì câu chuyện có sinh động không ? Vì sao ?
Đ: Không sinh động, vì chỉ đơn giản kể lại các sự việc, tức là chỉ mới trả lời câu hỏi việc gì, chứ chưa trả lời được câu hỏi việc đó diễn ra ntn .
-Nhờ có miêu tả mà trận đánh được tái hiện sinh động.
H: So sánh các sự việc chính mà bạn đã nêu với đoạn trích, em cho biết nhờ yếu tố nào mà trận đánh được tái
*Ghi nhớ : (sgk /T92).
hiện 1 cách sinh động như vậy ?
Đ: Nhờ có miêu tả bằng các chi tiết mới thấy được sự việc diễn ra ntn, câu chuyện mới trở nên sinh động.
H: Như vậy, yếu tố miêu tả có vai trò ntn đối với văn bản tự sự ? Đ: Làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm, sinh động.
II-Luyện tập - Hoạt động 2 : thảo luận, kĩ thuật dạy học khăn phủ bàn Bài tập 1 :
a-Yếu tố tả người trong “Chị em Thúy Kiều”
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ………tuyết nhường màu da.
Làn thu ………..liễu hờn kém xanh.
Yếu tố tả người trong “Cảnh ngày xuân”
Dập dìu ………áo quần như nêm Chũ em thụ thaồn dan tay ra veà.
b-Yếu tố tả cảnh trong “Cảnh ngày xuân”
-Cỏ non ...một vài bông hoa.
-Ngoồn ngang ...tro tieàn giaỏy bay.
-Tà tà bóng ngã về tây
-Nao nao dòng nước ……..cuối ghềnh bắc ngang.
*Giá trị của những yếu tố miêu tả :
Các yếu tố miêu tả đó làm cho cảnh vật, con người như hiện ra cụ thể trước mắt người đọc. Người đọc như thấy hiện ra 1 cánh đồng cỏ xanh rộng kéo dài tít tắp cuối chân trời. Trên đó vài bông hoa lê trắng rung rinh làm cho cảnh đồng cỏ càng trở nên gợi cảm. Người đọc như thấy cách đi của chị em Thúy Kiều : vừa đi, vừa chơi, tha thẩn nắm tay nhau bên dòng suối nhỏ.
BT1 : Thảo luận
Tìm yếu tố tả người, tả cảnh trong “Chị em Thúy Kiều” và “Cảnh ngày xuân”
cuûa Nguyeãn Du.
*Gợi ý : Trong đoạn “Chị em Thúy Kiều” Nguyễn Du sử dụng nhiều yếu tố tả người nhằm tái hiện chân dung
“Mỗi người 1 vẻ mười phân vẹn mười”
cuûa chò em Kieàu.
Gợi ý : Trong “Cảnh ngày xuân”
Nguyễn Du chọn lọc những chi tiết nào để làm nổi bật cảnh sắc ngày xuân ?
H: Phân tích giá trị của những yếu tố miêu tả trg việc thể hiện nội dung mỗi đoạn trích.
Bài tập 2 : Viết đoạn văn
Bầu trời trong xanh, cùng với đàn én rộn ràng bay liệng như thoi đưa và trên cánh đồng, cỏ tring xanh trải dài điểm xuyến vài bông hoa lê trắng. Đó là báo hiệu tiết thanh minh đã về. Cùng với cảnh sắc ấy, dập dìu nam thanh, nữ tú nô nức, tấp nập đi chơi Thanh minh. Hoà nhập cùng không khí rộn ràng là lễ tảo mộ và hội đạp thanh, chơi xuân ở chốn đồng quê.
Chị em Kiều sắm sửa dập dìu du xuân trong đoàn người nhộn nhịp như chim én, chim oanh ríu rít bay về dự hội.
BT2: Dựa vào đoạn trích “Cảnh ngày xuân”, hãy viết 1 đoạn văn kể về việc chị em Kiều đi chơi trong ngày Thanh minh. Chú ý vận dụng yếu tố miêu tả để tả cảnh ngày xuân.
BT3 : Giới thiệu trước lớp về vẻ đẹp của chị em Kiều bắng lời văn của mình.
4-Củng cố : Lưu ý : không nên lạm dụng yếu tố miêu tả dẫn đến bài văn rơi vào miêu tả.
5-Dặn dò : -Học bàiChuẩn bị bài viết số 2 ./ .ĐỀ CHUẨN BỊ KIỂM TRA.
1-Kể lại một kỉ niệm sâu sắc về cô giáo chủ nhiệm của em.
2-Kể lại giấc mơ em gặp lại người thân đi làm ăn xa, bây giờ trở lại
3-Đã có lần em cùng bố, mẹ (hoặc anh, chị) đi thăm mộ người thân trg ngày lễ, tết. Hãy viết bài văn về buổi đi thăm đáng nhớ đó.
4-Tưởng tượng 20 năm sau, vào 1 ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Em hãy viết thư cho một người bạn học chung hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
Tuaàn 7 Tiết 33 ND
TIẾNG VIỆT : TRAU DỒI VỐN TỪ I-Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức
- Những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
2. Kó naêng
Giải nghĩa từ và sử dụng đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk
-HS : sgk, bài soạn, bài học III-Lên lớp :
1-Oồn ủũnh 2-KT bài cũ :
a-Thuật ngữ là gì ? Cho vd.
b-Nêu các đặc điểm của thuật ngữ.
3-Bài mới : A-Vào bài : B-Tiến trình hoạt động
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò I-Rèn luyện để nắm vững nghĩa của
từ và cách dùng từ.
*Đoạn trích : “Giữ gìn sự trong sáng của TV” Phạm văn Đồng.
1-Tiếng Việt có khả năng rất lớn đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt, vì TV giàu, đẹp và luôn phát triển.
Hoạt động 1 : PP vấn đáp, qui nạp
*HS đọc :Giữ gìn sự trong sáng của TV- Phạm v Đồng H: Tiếng Việt có khả năng đáp ứng các nhu cầu giao tieáp cuûa chuùng ta khg ? Vì sao ?
-Muốn phát huy tốt khả năng của TV, mỗi chúng ta phải khg ngừng trau dồi vốn từ của mình, vì đó là cách giữ gìn sự trg sáng của TV có hiệu quả nhất.
H: Muốn phát huy tốt khả năng của TV, mỗi chúng ta phải làm gì? Tại sao?
2-Xác định lỗi diễn đạt -câu a : thừa từ “đẹp”.
-Câu b : dùng sai từ “dự đoán”
-Câu c : dùng sai từ “đẩy mạnh”.
2-H : xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau
=>Do người viết dùng khg chính xác nghĩa và cách dùng từ mà mình sử duùng.
-Muốn “biết dùng tiếng ta” phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của
H: Giải thích vì sao có những lỗi này, vì “tiếng ta nghèo” hay vì người viết “khg biết dùng tiếng ta”?
H: Như vậy để “biết dùng tiếng ta” cần phải làm gì ?