Đối với yếu tố chuẩn chủ quan

Một phần của tài liệu Các yếu tố Ảnh hưởng Đến quyết Định sử dụng Ứng dụng xanh sm của sinh viên khu vực thành phố thủ Đức (khóa luận tốt nghiệp Đại học) (Trang 77 - 107)

Xuất hiện sau cùng là nhân tố ảnh hưởng ít nhất đến quyết định sử dụng ứng dụng Xanh SM của sinh viên khu vực Thành phố Thủ Đức. Sinh viên đánh giá ứng dụng dựa trên cảm nhận và ý kiến cá nhân về tính năng, hiệu quả và phản hồi từ ứng dụng. Điều này bao gồm cả sự hài lòng về trải nghiệm người dùng và cảm nhận về mức độ phù hợp của ứng dụng với nhu cầu và mong đợi cá nhân. Việc đánh giá chuẩn chủ quan đòi hỏi sự linh hoạt và sẵn sàng thay đổi theo phản hồi từ người dùng, từ đó giúp tối ưu hóa và cải thiện liên tục sản phẩm để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cộng đồng sinh viên Thành phố Thủ Đức. Quản trị đúng mực chuẩn chủ quan sẽ là yếu tố quyết định để xây dựng niềm tin và sự lựa chọn bền vững của người dùng đối với ứng dụng Xanh SM.

5.3. Hạn chế của nghiên cứu

Hạn chế của đề tài về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ứng dụng Xanh SM của sinh viên khu vực Thành phố Thủ Đức có thể bao gồm một số điểm sau:

Phạm vi mẫu không đại diện: Nghiên cứu có thể chỉ tập trung vào sinh viên từ một trường hoặc một nhóm đặc biệt, không phản ánh đầy đủ đa dạng và đặc thù của sinh viên trong khu vực Thành phố Thủ Đức.

Thiếu sự khách quan trong thu thập dữ liệu: Các dữ liệu thu thập có thể dựa trên phản hồi từ sinh viên, có thể bị ảnh hưởng bởi những quan điểm cá nhân, không phản ánh rõ ràng các mặt khác nhau của thực tế sử dụng ứng dụng.

Giới hạn về phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu có thể sử dụng các phương pháp nghiên cứu hạn chế, chẳng hạn như phương pháp phỏng vấn hay khảo sát trực tuyến, thiếu sự đa dạng trong phương pháp nghiên cứu như phương pháp thí nghiệm, phân tích dữ liệu phức tạp. Điều này có thể làm giảm tính chính xác và tính khả thi của kết quả nghiên cứu.

5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo

Với mong muốn đóng góp thêm cho những hướng nghiên cứu kế tiếp. Tác giả xin trình bày một số kiến nghị như sau:

Đề xuất tiến hành điều chỉnh, phân tích và bổ sung thêm các yếu tố khác để đánh giá tác động của chúng đối với quyết định sử dụng của khách hàng, vượt ra ngoài sáu nhân tố đã được nghiên cứu trong đề tài.

Đồng thời, các nghiên cứu tiếp theo có thể mở rộng quy mô và tăng kích thước mẫu bằng cách thu thập dữ liệu từ một phạm vi rộng hơn và trên các đối tượng khác nhau, nhằm cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về yếu tố quyết định sử dụng ứng dụng.

TÓM TẮT CHƯƠNG 5

Trong chương 5, tác giả tổng hợp kết quả nghiên cứu và từ đó đưa ra các hàm ý quản trị phù hợp với từng yếu tố trong mô hình, bao gồm: nhận thức hữu ích, nhận thức dễ sử dụng, nhận thức môi trường, nhận thức về giá, thương hiệu và chuẩn chủ quan. Nghiên cứu cũng nhấn mạnh một số hạn chế tồn tại và đề xuất các gợi ý cho hướng nghiên cứu tiếp theo.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT

Bảo Thoa H.T. (2017) Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu những nhân tố tác động tới mối quan hệ giữa ý định và hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng Việt Nam.

Available at: https://tailieu.vn/doc/luan-an-tien-si-kinh-te-nghien-cuu-nhung-nhan- to-tac-dong-toi-moi-quan-he-giua-y-dinh-va-hanh-vi-ti-2179205.html (Accessed: 23 June 2024).

BrandsVietNam (2023) Xanh SM là nước đi khôn ngoan của VinFast tại thị trường xe công nghệ tại Việt Nam? | bởi Chim Sẻ Đi Nắng Studio | Brands Vietnam. Available at: https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/335297-Xanh-SM-la-nuoc-di- khon-ngoan-cua-VinFast-tai-thi-truong-xe-cong-nghe-tai-Viet-Nam (Accessed: 22 June 2024).

Cẩm Tiên (2023) Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ xe công nghệ của sinh viên các trường đại học - Studocu. Available at:

https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-tai-chinh-marketing/quan- tri-marketing/cac-yeu-to-anh-huong-den-quyet-dinh-su-dung-dich-vu-xe-cong- nghe-cua-sinh-vien-cac-truong-dai-hoc-tai-thanh-pho-ho-chi-minh/92059279 (Accessed: 20 June 2024).

Cốc Vũ (2022) ‘Ô nhiễm không khí, Thực trạng, Nguyên nhân, Biện pháp khắc phục’, NGONAZ, 26 December. Available at: https://ngonaz.com/o-nhiem-khong-khi/

(Accessed: 20 June 2024).

Hoang, T. et al. (2023) ‘Ý định sử dụng dịch vụ gọi xe công nghệ của khách hàng Hà Nội trong đại dịch COVID-19’, VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS, 3. Available at: https://doi.org/10.57110/jebvn.v3i1.162.

Khải Phạm (2024) Xanh SM đã thay đổi ‘cuộc chơi’ taxi công nghệ tại Việt Nam thế nào?, danviet.vn. Available at: https://danviet.vn/xanh-sm-da-thay-doi-cuoc-choi- taxi-cong-nghe-tai-viet-nam-the-nao-20240319093324173.htm (Accessed: 22 June 2024).

LẠC 24/7 H. (2022) Xe ôm công nghệ là gì ?, HÒA LẠC 24/7. Available at:

https://hoalac247.com/xe-om-cong-nghe-la-gi (Accessed: 22 June 2024).

Lan Anh (2023) CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ GOJEK CỦA SINH VIÊN TẠI TP. THỦ ĐỨC. Available at:

https://library.hub.edu.vn/Components/pdfjs/web/viewer.html?file=/Services/Docu mentReading.ashx?bookid%3d24922 (Accessed: 22 June 2024).

Phương Mộc (2023) 1 tuần ra mắt đã đạt 340.000 lượt tải, ứng dụng TAXI XANH SM đang hoạt động thế nào?, Soha. Available at: https://soha.vn/1-tuan-ra-mat-da-dat- 340000-luot-tai-ung-dung-taxi-xanh-sm-dang-hoat-dong-the-nao-

20230424145132107.htm (Accessed: 22 June 2024).

Phương Thảo (2023) ĐỀ TÀI Nghiên CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẶT XE BẰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG CỦA SINH VIÊN - Studocu.

Available at: https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-thuong- mai/phuong-phap-nghien-cuu-khoa-hoc/de-tai-nghien-cuu-cac-yeu-to-anh-huong- den-quyet-dinh-dat-xe-bang-ung-dung-di-dong-cua-sinh-vien-truong-dai-hoc- thuong-mai/76068768 (Accessed: 20 June 2024).

Sơn Nghĩa (2021) Tp. Thủ Đức: động lực thúc đẩy phát triển mới của Tp. Hồ Chí Minh. Available at: https://vietnam.vnanet.vn/vietnamese/long-form/tp-thu-duc- dong-luc-thuc-day-phat-trien-moi-cua-tp-ho-chi-minh-342618.html (Accessed: 20 June 2024).

Quốc Đạt, L. (2023) Xanh SM NCKH NC mar - BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING KHOA MARKETING NGHIÊN - Studocu.

Available at: https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-tai-chinh- marketing/nghien-cuu-marketing/xanh-sm-nckh-nc-mar/78687575 (Accessed: 22 June 2024).

Thu Huyền (2021) 123doc-nghien-cuu-ve-y-dinh-su-dung-grab-cua-sinh-vien - TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ LUẬT - Studocu. Available at:

https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-ngoai-thuong/kinh-te-kinh- doanh/123doc-nghien-cuu-ve-y-dinh-su-dung-grab-cua-sinh-vien/45728858 (Accessed: 22 June 2024).

Trọng Nhân, P., THƯƠNG, P. and Vi, H. (2020) ‘ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CHẤP NHẬN CÔNG NGHỆ (TAM) - TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU VỀ Ý ĐỊNH SỬ DỤNG ỨNG DỤNG YÊU CẦU XE CỦA KHÁCH HÀNG TẠI THÀNH PHỐ BIÊN

HÒA’, Journal of Science and Technology - IUH, 32. Available at:

https://doi.org/10.46242/jst-iuh.v32i02.352.

Tuấn Anh (2016) Xe ôm thời công nghệ, Báo Nhân Dân điện tử. Available at:

https://nhandan.vn/post-281290.html (Accessed: 22 June 2024).

Xanh SM (2023) Dịch vụ đặt xe máy điện đón khách thứ 1 triệu sau 45 ngày ra mắt, nối dài kỷ lục cho Xanh SM. Available at: https://www.xanhsm.com/dich-vu-dat-xe- may-dien-don-khach-thu-1-trieu-sau-45-ngay-ra-mat-noi-dai-ky-luc-cho-xanh-sm/

(Accessed: 22 June 2024).

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH

Ajzen, I. (1991) ‘The theory of planned behavior’, Organizational Behavior and Human Decision Processes, 50(2), pp. 179–211. Available at:

https://doi.org/10.1016/0749-5978(91)90020-T.

Bauer (1960) Consumer behavior as risk taking - EconBiz. Available at:

https://www.econbiz.de/Record/consumer-behavior-as-risk-taking-bauer- raymond/10001879650 (Accessed: 22 June 2024).

Burman, E. (2020) Developments: Child, Image, Nation. 2nd edn. London:

Routledge. Available at: https://doi.org/10.4324/9780429288241.

Chowdhury, S.R. et al. (2008) ‘A high Speed 8 Transistor Full Adder Design using Novel 3 Transistor XOR Gates’, International Journal of Electrical and Computer Engineering [Preprint].

Cretu, A.E. and Brodie, R.J. (2007) ‘The influence of brand image and company reputation where manufacturers market to small firms: A customer value perspective’, Industrial Marketing Management, 36(2), pp. 230–240. Available at:

https://doi.org/10.1016/j.indmarman.2005.08.013.

David (1997) Consumer Behavior and Retailing - ProQuest. Available at:

https://www.proquest.com/openview/a927e6bedd403e1c5efe6782512a0a96/1?pq- origsite=gscholar&cbl=41988 (Accessed: 22 June 2024).

Davis (1989) (PDF) Perceived Usefulness, Perceived Ease of Use, and User Acceptance of Information Technology. Available at:

https://www.researchgate.net/publication/200085965_Perceived_Usefulness_Percei ved_Ease_of_Use_and_User_Acceptance_of_Information_Technology (Accessed:

22 June 2024).

Dincer, A. (2020) Analyzing the Strategic Role of Neuromarketing and Consumer Neuroscience. IGI Global.

Earl, P.E. and Potts, J. (2000) ‘Latent demand and the browsing shopper’, Managerial and Decision Economics, 21(3–4), pp. 111–122. Available at:

https://doi.org/10.1002/mde.976.

Febryanto, F. and Bernarto, I. (2019) ‘The Effects of Service Quality, Competitive Prices and Product Quality on Customer Satisfaction’, Journal of Environmental Management and Tourism, 9(6), pp. 1165–1171. Available at:

https://doi.org/10.14505//jemt.v9.6(30).04.

Fishbein & Ajzen (1975) (no date). Available at:

https://people.umass.edu/aizen/f&a1975.html (Accessed: 22 June 2024).

Goldstein, L.J. (1964) ‘An Inquiry Into the Freedom of Decision. Harald Ofstad’, Philosophy of Science, 31(2), pp. 189–190. Available at:

https://doi.org/10.1086/288001.

Homniem, C. and Pupat, N. (2020) ‘THE FACTORS INFLUENCING THAI PASSENGER’S INTENTION TO REUSE GRAB CAR SERVICE IN BANGKOK’.

Karatu & Mat (2015) [PDF] Determinants of green purchase intention in Nigeria:The mediating role of green perceived value | Semantic Scholar. Available at: https://www.semanticscholar.org/paper/Determinants-of-green-purchase- intention-in-role-of-Karatu-Mat/77ea233a172dbe17288567fc51ef43bf8aff0bdf (Accessed: 22 June 2024).

Kardes, F.R., Cronley, M.L. and Cline, T.W. (2011) Consumer behavior. South-

Western, Cengage Learning. Available at:

https://thuvienso.hoasen.edu.vn/handle/123456789/9989 (Accessed: 22 June 2024).

Kotler, P. (1968) ‘Mathematical models of individual buyer behavior’, Behavioral Science, 13(4), pp. 274–287. Available at: https://doi.org/10.1002/bs.3830130403.

KOTLER, Philip. et al. (2008) ‘Principles of marketing: An global perspective’, Research Collection Lee Kong Chian School Of Business [Preprint]. Available at:

https://ink.library.smu.edu.sg/lkcsb_research/6460.

Kottwitz, J.J., Luis-Fuentes, V. and Micheal, B. (2006) ‘NONBACTERIAL THROMBOTIC ENDOCARDITIS IN A FERRET (MUSTELA PUTORIUS FURO)’, Journal of Zoo and Wildlife Medicine, 37(2), pp. 197–201. Available at:

https://doi.org/10.1638/04-083.1.

Mohamad & Sabiirod, K. et al. (2018) ‘A STUDY ON CONSUMER ADOPTION OF RIDE-HAILING APPS IN MALAYSIA’, in. Available at:

https://www.semanticscholar.org/paper/A-STUDY-ON-CONSUMER-ADOPTION- OF-RIDE-HAILING-APPS-Lim-

Yeo/9fb4cfd9ddfb497db480e435572e71e92bf0fc50 (Accessed: 22 June 2024).

Park (2000) Relationships among attitudes and subjective norms: Testing the theory of reasoned action across cultures: Communication Studies: Vol 51, No 2. Available at: https://www.tandfonline.com/doi/abs/10.1080/10510970009388516 (Accessed:

23 June 2024).

Reibstein, D.J. (2002) ‘What attracts customers to online stores, and what keeps them coming back?’, Journal of the Academy of Marketing Science, 30(4), pp. 465–473.

Available at: https://doi.org/10.1177/009207002236918.

S Al-Hawamdeh (2004) Usability Issues and Limitations of Mobile Devices: Media

& Communications Book Chapter | IGI Global. Available at: https://www.igi- global.com/chapter/usability-issues-limitationsdevices/31442 (Accessed: 23 June 2024).

Schiffman, L. et al. (2013) Consumer Behaviour. Pearson Higher Education AU.

Sharma, K. and Bansal, M. (2013) ‘Environmental consciousness, its antecedents and behavioural outcomes’, Journal of Indian Business Research, 5(3), pp. 198–214.

Available at: https://doi.org/10.1108/JIBR-10-2012-0080.

Wahjoedi, T. et al. (2022) ‘Product quality and price perception on customer loyalty mediated by customer satisfaction’, World Journal of Advanced Research and

Reviews, 14(2), pp. 628–636. Available at:

https://doi.org/10.30574/wjarr.2022.14.2.0486.

Yates, J.F. and Zukowski, L.G. (1976) ‘Characterization of ambiguity in decision making’, Behavioral Science, 21(1), pp. 19–25. Available at:

https://doi.org/10.1002/bs.3830210104.

Zheng (2010) Association Analysis on Pro-Environmental Behaviors and Environmental Consciousness in Main Cities of East Asia | Behaviormetrika.

Available at: https://link.springer.com/article/10.2333/bhmk.37.55 (Accessed: 22 June 2024).

PHỤ LỤC 1. BẢNG CÂU HỎI CHÍNH THỨC

“KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG ỨNG DỤNG XANH SM CỦA SINH VIÊN KHU VỰC THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC”

“Kính chào anh/chị.”

“Em là sinh viên trường Đại học Ngân hàng TP. HCM. Hiện em đang thực hiện bài khoá luận tốt nghiệp với đề tài Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ứng dụng xanh sm của sinh viên khu vực Thành phố Thủ Đức. Rất mong anh/chị sinh viên trường dành ít thời gian quý báu của mình để giúp em thực hiện khảo sát dưới đây.”

“Mọi ý kiến của anh/chị rất có ý nghĩa đối với em. Em cam kết bảo mật thông tin do anh/chị cung cấp và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.”

“Em rất cảm ơn ạ.”

“PHẦN I: CÂU HỎI SÀNG LỌC”

“Anh/chị có đang sinh sống tại khu vực Thành phố Thủ Đức không?”

o Có o Không

Anh/chị có hoặc đang có quyết định sử dụng ứng dụng Xanh SM không?

o Có o Không

“PHẦN II: THÔNG TIN CHUNG”

Giới tính của anh/chị ? o Nam

o Nữ

Anh/chị là sinh viên năm mấy ? o Sinh viên năm 1

o Sinh viên năm 2 o Sinh viên năm 3

o Sinh viên năm 4

Thu nhập hằng tháng của Anh/chị ? o Dưới 3 triệu

o Từ 3 đến 5 triệu o Trên 5 triệu

“Tần suất mua sắm của anh/chị”

o Thường xuyên (1 lần/ tuần) o Thỉnh thoảng (1 lần/ tháng) o Ít khi (1 lần/ năm )

“PHẦN III: MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý”

“Có 5 mức độ”

- Hoàn toàn không đồng ý - Không đồng ý

- Bình thường - Đồng ý

- Hoàn toàn đồng ý

STT “Biến quan sát” “MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý”

Nhận thức hữu ích 1 2 3 4 5

1 Sử dụng ứng dụng Xanh SM để đặt xe sẽ giúp tôi

tiết kiệm thời gian

2 Sử dụng ứng dụng Xanh SM sẽ giúp cho chất

lượng cuộc sống của tôi tốt hơn 3 Sử dụng ứng dụng Xanh SM sẽ đảm bảo an toàn

cho tôi

4 Sử dụng ứng dụng Xanh SM sẽ mang lại sự tiện

lợi cho tôi

5 Sử dụng ứng dụng Xanh SM sẽ giúp tôi tiết kiệm chi phí

6 Tôi có thể sử dụng Xanh SM vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày

Nhận thức dễ sử dụng 1 2 3 4 5

7 Tôi thấy giao diện của ứng dụng Xanh SM rất bắt mắt, đơn giản, trực quan và dễ sử dụng

8 Tôi thấy phương thức thực hiện các giao dịch với ứng dụng Xanh SM đơn giản

9 Ứng dụng Xanh SM cho phép tôi thanh toán bằng nhiều hình thức, bao gồm tiền mặt, thẻ tín dụng,...

10 “Tôi tin rằng tôi có thể nhanh chóng sử dụng thành thạo ứng dụng Xanh SM”

Nhận thức về môi trường 1 2 3 4 5

11 Tôi nhận thấy rằng tình trạng môi trường đang

đối diện với nhiều vấn đề ô nhiễm

12

Tôi thấy việc sử dụng xe máy truyền thống đang góp phần làm tăng tình trạng ô nhiễm môi trường

tại TP.HCM

13 Tôi cho rằng cá nhân chúng ta có trách nhiệm bảo

vệ môi trường

14 Tôi thấy việc sử dụng Xanh SM sẽ giúp giảm

thiểu tình trạng ô nhiễm không khí

Nhận thức về giá 1 2 3 4 5

15

Tôi thấy các khoản phí liên quan đến việc kết nối mạng (4G, SMS) khi sử dụng ứng dụng gọi xe của Xanh SM rất đắt đỏ

16

Tôi cảm thấy Xanh SM có giá cả hợp lý so với các thương hiệu khác

17

Tôi cảm thấy dịch vụ xe công nghệ của Xanh SM có giá cả phù hợp với chất lượng dịch vụ 18 Giá cả được công khai rõ ràng đến tôi

Thương hiệu 1 2 3 4 5

19

Tôi có thể dễ dàng nhận biết thương hiệu Xanh SM so với các thương hiệu khác

20

Tôi thường xuyên sử dụng dịch vụ của thương hiệu xe công nghệ phổ biến rộng rãi

21

Tôi thấy Xanh SM là một thương hiệu có uy tín cao và nhận được nhiều đánh giá tích cực từ người dùng

22

Khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ xe công nghệ, tôi nghĩ ngay đến Xanh SM

Chuẩn chủ quan 1 2 3 4 5

23

Gia đình khuyên tôi sử dụng Xanh SM và nó có

ảnh hưởng đến lựa chọn của tôi

24

Bạn bè khuyên tôi sử dụng Xanh SM và nó có

ảnh hưởng đến lựa chọn của tôi

25

Chính sách khuyến khích tiêu dùng xanh từ phía chính phủ đã thúc đẩy quyết định của tôi sử

dụng Xanh SM

26

Tôi chú ý đến Xanh SM vì đã thấy nhiều người xung quanh tôi cũng sử dụng chúng.

27

Tôi chú ý đến Xanh SM vì đã thấy nhiều đánh giá tích cực trên mạng xã hội

Quyết định sử dụng 1 2 3 4 5

28

Tôi sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ gọi xe công nghệ của Xanh SM trong tương lai.

29

Tôi rất sẵn lòng giới thiệu dịch vụ gọi xe công nghệ của Xanh SM cho bạn bè và người thân

30

Tôi sẽ chọn sử dụng dịch vụ xe công nghệ của Xanh SM mà không cần phải cân nhắc.

31

Xanh SM là lựa chọn hàng đầu của tôi khi cần sử dụng xe công nghệ

CẢM ƠN MỌI NGƯỜI ĐÃ ĐIỀN FORM KHẢO SÁT !!

PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TỪ PHẦN MỀM SPSS

“PHẦN 1: THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU”

“Statistics”

Gioitinh Namhoc Thunhap “Tansuat”

N Valid 239 239 239 239

Missing 0 0 0 0

Giới tính

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Nam 109 45.6 45.6 45.6

Nữ 130 54.4 54.4 100.0

Total 239 100.0 100.0

Năm học

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Năm 1 95 39.7 39.7 39.7

Năm 2 80 33.5 33.5 73.2

Năm 3 24 10.0 10.0 83.3

Năm 4 40 16.7 16.7 100.0

Total 239 100.0 100.0

Thu nhập hằng tháng

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Dưới 3 triệu 121 50.6 50.6 50.6

Từ 3 đến 5 triệu 65 27.2 27.2 77.8

Trên 5 triệu 53 22.2 22.2 100.0

Total 239 100.0 100.0

Tần suất sử dụng Xanh SM

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Thường xuyên 81 33.9 33.9 33.9

Thỉnh thoảng 84 35.1 35.1 69.0

Ít khi 74 31.0 31.0 100.0

Total 239 100.0 100.0

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

NTHI1 239 1 5 3.33 .929

NTHI2 239 1 5 3.47 .916

NTHI3 239 1 5 3.54 .915

NTHI4 239 1 5 3.60 .929

NTHI5 239 1 5 3.22 .929

NTHI6 239 1 5 3.41 .944

DSD1 239 1 5 3.50 .957

DSD2 239 1 5 3.45 .951

DSD3 239 1 5 3.64 .882

DSD4 239 1 5 3.40 .955

MT1 239 1 5 3.47 .934

MT2 239 1 5 3.57 .932

MT3 239 1 5 3.68 .912

MT4 239 1 5 3.37 .920

NTG1 239 1 5 3.21 .880

NTG2 239 1 5 3.10 .885

NTG3 239 1 5 3.33 .862

NTG4 239 1 5 3.46 .911

TH1 239 1 5 3.41 .830

TH2 239 1 5 3.49 .864

TH3 239 1 5 3.54 .892

TH4 239 1 5 3.46 .873

CCQ1 239 1 5 3.17 .853

CCQ2 239 1 5 3.29 .911

CCQ3 239 1 5 3.32 .903

CCQ4 239 1 5 3.43 .923

CCQ5 239 1 5 3.39 .919

QDSD1 239 1 5 3.89 .906

QDSD2 239 1 5 3.76 .935

QDSD3 239 1 5 3.78 .923

QDSD4 239 1 5 3.83 .935

NTHI 239 1.60 5.00 3.4703 .69020

DSD 239 1.00 5.00 3.5300 .75216

MT 239 1.00 5.00 3.5220 .71691

NTG 239 1.25 5.00 3.2772 .68622

TH 239 1.25 5.00 3.4738 .66665

CCQ 239 1.75 5.00 3.3033 .68945

QDSD 239 1.00 5.00 3.8149 .72506

Valid N (listwise) 239

“PHẦN 2: KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA”

Nhận thức hữu ích

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items

.839 6

Item-Total Statistics Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

NTHI1 17.24 12.586 .561 .824

NTHI2 17.10 12.649 .562 .823

NTHI3 17.04 12.062 .668 .803

NTHI4 16.97 11.957 .673 .801

NTHI5 17.35 11.910 .682 .799

NTHI6 17.16 12.571 .550 .826

Nhận thức dễ sử dụng

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items

.813 4

Một phần của tài liệu Các yếu tố Ảnh hưởng Đến quyết Định sử dụng Ứng dụng xanh sm của sinh viên khu vực thành phố thủ Đức (khóa luận tốt nghiệp Đại học) (Trang 77 - 107)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(107 trang)