VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 HKI THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN HAY CHUẨN NHẤT (Trang 80 - 86)

CHỦ ĐỀ 4: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

BÀI 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:

- Nhận biết được vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn của vùng đối với sự phát triển KT-XH.

2. Kĩ năng:

- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.

- Phân tích bản đồ địa lí tự nhiên, bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên,dân cư,xã hội của vùng

3. Thái độ.

- Củng cố thái độ học tập bộ môn cho HS.

- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng địa lí kinh tế.

4. Phát triển năng lực

- Năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Giáo viên

- Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc bộ . - Bản đồ địa lý tự nhiên VN

- Một số tranh ảnh về thế mạnh KT của vùng 2.Học sinh:

- Sgk,vở ghi,chuẩn bị trước nội dung bài

* Tích hợp liên môn: môn Lịch sử phần lịch sử kháng chiến chống thực dân Pháp của cán bộ, đồng bào vùng núi

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới ( 40ph)

Giáo viên giới thiệu bài mới theo sgk (1ph)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HOẠT ĐỘNG I

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ (10ph)

Gv giới thiệu khái quát nội dung chủ đề 4: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ

? Quan sát trên lược đồ tự nhiên vùng TD và MNBB : hãy xác định vị trí và đọc tên các tỉnh Đông Bắc ? ( 11 tỉnh )

? Xác định và đọc tên các tỉnh Tây Bắc?

(4tỉnh)

? Xác định vị trí tiếp giáp?

? Vùng TD& MNBB có chung đường biên giới với các quốc gia nào?

? Vùng có diện tích rộng bao nhiêu ? Số dân là bao nhiêu ? Tỉ lệ so với cả nước?

? Nêu ý nghĩa vị trí của vùng đối với phát triển KT ?

Hs quan sát

- Là vùng lãnh thổ phía Bắc nước ta.

- Bắc giáp Trung Quốc, Tây giáp Lào, Nam giáp ĐB.Sông Hồng và Bắc Trung bộ, Đông giáp biển.

- Trung quốc và Lào

- Diện tích: 100965 km2, chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước, vùng biển có giá trị về giao thông, đánh bắt thủy sản và du lịch.

- Dân số: 11,5 triệu người (2002) - Ý nghĩa vị trí địa lí:

+ Giàu TN khoáng sản, thủy điện, có

Có bờ biển kéo dài từ Móng Cái đến Quảng Yên ( Quảng Ninh )phát triển du lịch (cảnh đẹp Vịnh Hạ Long), đánh bắt thủy sản )

mùa đông lạnh;

+ Vùng có điểm cực Bắc và điểm cực T + Có điều kiện giao lưu KT, văn hóa với Trung Quốc, Lào, ĐB S.Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

=> Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng để phát triển kinh tế

HOẠT ĐỘNG II

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (23ph)

? Dựa vào h.17.1 và kiến thức đã học cho biết đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên của vùng?

GV: Cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu sự khác biệt về địa hình , khí hậu và thế mạnh kinh tế của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc .

Thảo luận (4 nhóm) Thời gian ; 5 ph Nội dung thảo luận

- Nhóm 1: So sánh sự khác biệt về địa hình

- Nhóm 2: Về khí hậu - Nhóm 3 : Về khoáng sản - Nhóm 4: Tài nguyên nước GV gợi ý:

? Quan sát lược đồ tự nhiên của vùng nhận xét về đặc điểm địa hình , khí hậu của vùng

? Miền ĐBắc bao gồm các dãy núi nào?

? Miền Tây Bắc bao gồm các dãy núi nào ?

? Tính chất khí hậu đó có ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp như thế nào ?

? Dựa vào H 17.1 SGK xác định vị trí các mỏ than , sắt, thiếc, Apatit và các dòng sông có tiềm năng thuỷ điện ? ( sông Đà, sông Lô, sông chảy, sông Gâm

? Em hãy nêu các thế mạnh về kinh tế của tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc?

? Nhận xét gì về tài nguyên thiên nhiên

Hs thảo luận,hết thời gian đại diện nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét bổ sung

- Đặc điểm:

+ Địa hình cao, bị cắt xẻ mạnh.

+ Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.

+ Nhiều loại khoáng sản : than, sắt, thiếc, apatit....

+ Trữ năng thuỷ điện dồi dào.

Hs quan sát trả lời

Hs xác định trên bản đồ

- Đa dạng, phong phú

của vùng?

? Vùng trung du có đặc điểm gì ? khả năng phát triển kinh tế ntn? ( thuận lợi phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, xây dựng khu công nghiệp và đô thị)

? Bên cạnh thuận lợi về tự nhiên để phát triển KT vùng gặp phải khó khăn gì?

? Vì sao việc phát triển KT phải đi đôi với bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? ( tài nguyên cạn kiệt, đất xói mòn, thiên tai, ảnh hưởng xấu tới môi trường...)

GV: so với các vùng khác, trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu khoáng sản, thủy điện và đa dạng sinh học.

* Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.

* Khó khăn:

- Địa hình bị chia cắt trở ngại cho giao thông, sản xuất

- Thời tiết diễn biến thất thường

- Khoáng sản trữ lượng nhỏ, khó khai thác

- Đất bị xói mòn, sạt lở,lũ quét..

- Vì tài nguyên cạn kiệt, đất xói mòn, thiên tai, ảnh hưởng xấu tới môi trường...

HOẠT ĐỘNG III

III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI (7ph)

? Địa bàn cư trú của những dân tộc nào ?

? Đặc điểm sx của họ? (xem h.17.2)

? Dựa vào số liệu trong bảng 17 .2 sgk hãy nêu nhận xét về sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc ?

(TB thấp hơn ĐB- cả 2 tiểu vùng thấp hơn so với trung bình cả nước)

? Chỉ tiêu nào của ĐB thấp hơn TB?

GV: Nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới nền KT, đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo mà đời sống của đồng bào miền núi đã từng bước được cải thiện.

- Phân tích các thành tựu đổi mới của đồng bào miền núi ?

? Cho biết thuận lợi về dân cư, xã hội

- Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Thái, Mường, Dao, Mông...

- Người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương.

- Trình độ dân cư,xã hội có sự chênh lệch giữa ĐB và TB.

- Đời sống dân cư vẫn còn nhiều khó khăn nhưng đang từng bước được cải thiện .

- Thuận lợi: các dân tộc có kinh nghiệm

của vùng?

? Khó khăn của vùng?

sản xuất, đa dạng về văn hóa.

- Khó khăn: trình độ văn hóa, kĩ thuật còn hạn chế, đời sống người dân còn nhiều khó khăn

4. Củng cố ( 3ph)

GV dùng bảng phụ để củng cố kiến thức bài học

Vùng Đặc điểm

Tây Bắc Đông Bắc

Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu

Quảng Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai.

Điều kiện tự nhiên

- Địa hình núi cao và chia cắt sâu, hướng núi TB-ĐN.

- Diện tích vùng trung du hẹp hơn Đông Bắc.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh ít hơn Đông Bắc.

- Địa hình phần lớn là núi trung bình và núi thấp, hướng vòng cung.

- Diện tích vùng trung du rộng.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

Thế mạnh Kinh tế

- Phát triển thủy điện (Hòa Bình, Sơn La)

- Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm.

- Chăn nuôi gia súc lớn

(trên cao nguyên Mộc Châu)

- Khai thác, chế biến khoáng sản, phát triển nhiệt điện.

- Trồng rừng, cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới, chăn nuôi gia súc lớn (chủ yếu trâu) - Nuôi trồng đánh bắt thủy sản.

- Du lịch: Hạ Long, Ba Bể, Sapa...

Dân cư

- Mật độ dân số: 63 người/Km2.

- Dân tộc ít người có số dân đông: Tày, Nùng, Dao, Mông...

- Mật độ: 166 người/ km2.

- Dân tộc ít người có số dân đông: Thái, Mường, Dao, Mông....

Trình độ phát triển xã hội cao hơn Tây Bắc.

5. Dặn dò ( 2ph)

- Hs học bài làm bài tập trong tập bản đồ - Hướng dẫn trả lời câu hỏi

GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 2 – SGK:

? Tại sao Trung du BB là địa bàn đông dân và phát triển ktxh cao hơn miền núi BB ? + Trung du Bắc Bộ nằm liền kề ĐBSH , một vùng có trình độ phát triển cao về kinh tế - xã hội. Trung du có nguồn nước tương đối dồi dào, mặt bằng xây dựng tốt,

có nhiều cơ sở công nghiệp và đô thị đã hình thành và đang phát triển. Đây còn là địa bàn trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc. Nguồn đất ở tương đối lớn, giao thông dễ dàng hơn, khí hậu ít khắc nghiệt

+ Miền núi Bắc Bộ là vùng khó khăn do không có điều kiện như trên, giao thông khó khăn do địa hình chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, đất nông nghiệp rất hạn hẹp, tài nguyên rừng cạn kiệt, thị trường kém phát triển

Câu 3: Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ?

- Tài nguyên cạn kiệt, đất xói mòn, thiên tai ảnh hưởng xấu tới môi trường...

: gỗ rừng và lâm sản, đất nông nghiệp, khoáng sản đang bị khai thác quá mức. Diện tích đất trống đồi trọc ngày một tăng, thiên tai diễn biến phức tạp gây thiệt hại lớn. Sự giảm sút chất lượng môi trường sinh thái tác động xấu tới nguồn nước các dòng sông , hồ nước của các nhà máy thủy điện; nguồn nước cung cấp cho ĐBSH cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp

- Đời sống được cải thiện người dân sẽ có ý thức tốt hơn trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên)

- Đọc trước nội dung bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

...: ngày ……tháng ……năm 2018 Tổ trưởng tổ KHXH

(Ký duyệt )

...

Tuần : 11

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 HKI THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN HAY CHUẨN NHẤT (Trang 80 - 86)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(150 trang)
w