Mục tiêu chủ đề
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ ,ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển KT- XH.
- Đặc điểm tự nhiên và TNTN , dân cư, xã hội của vùng; những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên,dân cư , xã hội đối với phát triển KT- XH
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ, phân tích bảng số liệu
- Có ý thức, trách nhiệm trong vấn đề bảo vệ điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của các vùng trong cả nước.
Tiết : 01
Ngày dạy : ………..
BÀI 25. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển KT- XH.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và TNTN , dân cư, xã hội của vùng; những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên,dân cư , xã hội đối với phát triển KT- XH
2. Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc bản đồ, phân tích bảng số liệu, xác lập được mối quan hệ địa lí.
- Biết xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
3. Thái độ
- Củng cố thái độ học tập bộ môn cho HS.
- Có ý thức, trách nhiệm trong vấn đề bảo vệ điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của các vùng trong cả nước.
4. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, tự sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên vùng DHNTB 2. Học sinh: Sách, vở đồ dùng
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
? Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển KT nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ ?
? Tại sao nói du lịch là thế mạnh KT của Bắc Trung Bộ?
3. Dạy bài mới ( 35ph)
* Giới thiệu bài (1ph):
DHNTB có vị trí quan trọng về KT, quốc phòng. Thiên nhiên phong phú tạo đk cho vùng phát triển một nền KT đa dạng, đặc biệt là KT biển nhưng cũng gặp không ít khó khăn do thiên tai gây ra
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG I
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ (7ph)
? Dựa vào hình 25.1SGK. Xác định vị trí, giới hạn vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
? Diện tích của vùng là bao nhiêu ? Gồm các tỉnh , thành nào?
? Dân số bao nhiêu?
? Quan sát H25.1 xác định vị trí 2 quần đảo : Trường Sa và Hoàng Sa; đảo Lý Sơn, Phú Qúy.
? Phân tích ý nghĩa vị trí giới hạn vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Gv bổ sung:
- Cầu nối giữa Bắc-Nam, nối Tây nguyên với biển Đông .
- Thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa.
- Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về KT và quốc phòng đối với cả nước.
? Với vị trí có tính chất trung gian, bản lề, vùng có ý nghĩa như thế nào đối với kinh tế và an ninh quốc phòng
- Vị trí: là dải đất hẹp kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận
- Giới hạn:
+ Phía Bắc: giáp Bắc Trung Bộ + Phía Đông: giáp Biển Đông + Phía Nam: giáp Đông Nam Bộ
+ Phía Tây: giáp vùng Tây Nguyên và nước Lào (Hạ Lào)
- Diện tích:44254 km2, gồm 8 tỉnh thành.
- Dân số: 8,4 triệu người (2002) - HS: Xác định trên bản đồ
- Ý nghĩa của vị trí:
+ Là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Là cầu nối giữa Tây Nguyên với Biển Đông
+ Về quốc phòng: kết hợp quốc phòng, đất liền với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, bảo vệ an ninh đất nước + Về kinh tế: Tạo điều kiện phát triển kinh tế đa dạng ngành, đặc biệt là kinh tế biển
HOẠT ĐỘNG II
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (20ph)
? Quan sát hình 25.1 SGK cho biết đặc điểm nổi bật của địa hình vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
? Xác định trên bản đồ hai quần đảo lớn nhất nước ta?
? Nêu đặc điểm khí hậu và sông ngòi trong vùng
GV: Khí hậu khô hạn nhất cả nước
GV nói qua về khí hậu của vùng: ảnh hưởng của gió mùa và dải TSN mùa khô nóng kéo dài mưa ngắn và tập trung.
? Kể tên một số sông lớn trong vùng
? Kể tên các loại tài nguyên của vùng
? Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trộng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ
? Theo em giải pháp nào để hạn chế sự mở rộng của sa mạc?
GV: Sử dụng bảng phụ
1. Điều kiện tự nhiên - Địa hình: gồm 3 miền
+ Phía Tây: là núi cao và gò đồi
+ Phía Đông: là vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh
+ Ở giữa là đồng bằng nhỏ hẹp , bị chia cắt thành nhiều ô nhỏ
- HS: xác định
- Khí hậu: nhiệt đới có mùa khô sâu sắc, mùa mưa ngắn nhưng tập trung
- Sông ngòi: ngắn và dốc, đều đổ từ vùng núi phía Tây xuống
- Hs xác định trên bản đồ 2. Tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên rừng: độ che phủ của rừng còn 39% (2002), còn một số đặc sản quý như: quế, trầm, hương...có giá trị sinh thái cho vùng
- Vì đây là 2 tỉnh khô hạn nhất cả nước - Hiện tượng sa mạc hóa đang có xu thế mở rộng
- Bảo vệ và phát triển rừnggóp phần phát triển KT và cải thiện đời sống dân cư
Miền núi, gò đồi phía Tây
Đồng bằng ven biển phía Đông
Tài nguyên
- Rừng có nhiều lâm sản quí.
- Đồng bằng ở chân núi, gò đồi.
- Đất nông nghiệp ở các đồng bằng.
- Diện tích mặt nước ven bờ và ven đảo.
- Nhiều bãi tôm, bãi cá.
- Tổ yến.
- Nhiều bãi tắm: Mĩ Khê, Sa Huỳnh, Cà Ná
Thế mạnh kinh tế
- Trồng rừng, khai thác và chế biến lâm sản.
- Chăn nuôi gia súc lớn.
- Trồng lúa, hoa màu, cây ăn quả, cây công nghiệp.
- Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
- Du lịch.
? Trong vùng có các loại tài nguyên khoáng sản nào.
? Phân tích những thế mạnh về kinh tế biển của vùng
? Tìm trên lược đồ h.25.1 :
- Các vịnh Dung quất , Văn Phong, Cam Ranh
Các bãi tắm và địa điểm du lịch nổi tiếng
? Bên cạnh những thuận lợi tài nguyên thiên nhiên và điều kiện tự nhiên trong vùng còn có khó khăn nào.
HS: Đọc tên kết hợp với chỉ trên bản đồ - Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng...thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp khai thác, là nguyên nhiên liệu cho ngành công nghiệp chế biến
- Đất nông nghiệp: rất nhiều loại
- Ven biển có vùng nước lợ, mặn, phát triển nuôi trồng thủy sản
- Vùng biển rộng, trữ lượng hải sản lớn phát triển ngành khai thác, chế biến thủy sản
- Là khu vực cư trú của loài yến có giá trị kinh tế cao
Hs xác định
* Khó khăn:
- Bão, lũ quét thường xảy ra vào mùa mưa.
- Thiếu nước sản xuất, nạn cát bay và hiện tượng sa mạc hóa (Ninh Thuận, Bình Thuận)
HOẠT ĐỘNG III
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI (7ph)
? Căn cứ vào bảng 25.1 hãy nhận xét sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động KT gữa vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía tây ? ? Căn cứ vào bảng 25.2 sgk nhận xét tình hình dân cư xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước ?
? Phân tích các chỉ tiêu cụ thể so với cả nước
GV: đời sống người dân trong vùng nhất
- Đặc điểm : phân bố dân cư và
hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía đông và phía tây (DC bảng 25.1) - Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào,giàu kinh nghiệm chống thiên tai và khai thác biển.
- Khó khăn: Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn .
- Nhìn chung các chỉ tiêu về dân cư xã hội của vùng còn ở mức thấp so với cả nước
là các dân tộc ở vùng núi phía tây còn gặp nhiều khó khăn.
? Vùng Duyên hải Nam Trung bộ có các di tích văn hóa- lịch sử nào mà em biết ? Gv gt h.25.2,25.3 Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn (QN)được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới (1999)
- Tài nguyên du lịch : Di tích Mĩ Sơn, Phố cổ Hội An.
4. Củng cố ( 3ph)
? Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. Tại sao nói vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế và an ninh quốc phòng?
? Chọn đáp án đúng:
Đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía Tây nhằm mục đích gì?
A. Bảo vệ rừng đầu nguồn.
B. Rút ngắn sự chênh lệch vùng đồng bằng và miền núi.
C. Nâng cao trình độ dân trí, sức khỏa công đồng.
D. Tất cả các ý trên, 5. Dặn dò ( 2ph)
- Học bài, xác định được vị trí của vùng trên bản đồ
- Đọc bài " Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ " tiếp theo . Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động kinh tế vùng DHNTB.
...: ngày ……tháng ……năm 2018 Tổ trưởng tổ KHXH
(Ký duyệt )
...
Tuần : 15