VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 HKI THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN HAY CHUẨN NHẤT (Trang 94 - 100)

CHỦ ĐỀ 5: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:

- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển KT- XH

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư, xã hội của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội.

- Phân tích, đánh giá ý nghĩa của vị trí dịa lí, những thuận lợi, khó khăn của dân cư đối với việc phát triển KT- XH của vùng.

2. Kĩ năng:

- Xác định trên bản đồ, lược đồ, vị trí, giới hạn của vùng

- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu và trình bảy đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của vùng

- Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu và bài viết về vị trí địa lí, giới hạn, đặc điểm TN và DC- XH của vùng .

3. Thái độ.

- Củng cố thái độ học tập bộ môn cho HS.

- Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên của vùng.

4. Phát triển năng lực

- Năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Giáo viên:

- Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng . 2.Học sinh:

- Máy tính bỏ túi,sgk.vở,dụng cụ học tập.

* Tích hợp bảo vệ tài nguyên môi trường ở khu vực đồng bằng sông Hồng III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1.Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)

? Xác định vị trí các mỏ KS: than, sắt, mangan, thiếc, bôxit, apatit, đồng, chì, kẽm.

? Vị trí vùng mỏ than Quảng Ninh, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, cảng Cửa Ông.

3. Dạy bài mới ( 35ph)

* Giới thiệu bào (1ph): sử dung phần giới thiệu sgk

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HOẠT ĐỘNG I

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ (5ph)

? Quan sát h 20.1 lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng xác định ranh giới vùng( gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa trung du)

? Vùng tiếp giáp với vùng KT nào?

? Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta?

GV: Ngoài phần đất liền trên vùng biển vịnh Bắc Bộ còn có đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ là 2 đơn vị hành chính cấp Huyện của TP.Hải Phòng.

? Xác định vị trí đảo Cát Bà, đảo Bạch Long Vĩ

? Đọc tên các tỉnh, thành phố của vùng (10 tỉnh)

? Diện tích là bao nhiêu km2 ?

? Số dân là bao nhiêu ? So sánh với vùng trung du và miền núi Bắc bộ ?

? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng đối với phát triển kinh tế xã hội ?

GV: vị trí quan trọng vì có thủ đô Hà Nội, trung tâm về kinh tế - khoa học, xã hội công nghệ...của đất nước thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế - văn hóa với các vùng trong nước, với các nước trong khu vực và trên thế giới

Hs quan sát

- Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

- Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của đất nước.

Hs xác định

- Diện tích : 14860 km2

- Dân số: 17,5triệu người (2002)

- Ý nghĩa : thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng trong nước và thế giới.

HOẠT ĐỘNG II

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (15ph)

? Đồng bằng châu thổ do sông nào bồi đắp?

-Xác định sông Hồng đoạn chảy qua lãnh thổ vùng.

? Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ?

? Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì về tự nhiên?

? Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng ?

? Loại đất nào chiếm diện tích lớn? Xác định các tỉnh có đất phù sa. Giá trị của đất phù sa ?

? Đất phèn, mặn có ở đâu? đất lầy thụt? ( là hệ quả trực tiếp của hệ thống đê điều được xây dựng từ bao đời nay)

? Tại sao nói sử dụng đất là một trong những vấn đề trọng tâm của vùng

? Khí hậu có gì đặc biệt? (lạnh) có giá trị gì đối với sx nông nghiệp?

? So sánh khoáng sản của vùng với trung du và miền núi Bắc Bộ? Gồm những loại nào? có giá trị kinh tế như thế nào ? (phát triển công nghiệp )

? Với đoạn bờ biển phía đông vùng có thể phát triển ngành gì?

- Xác định trên bản đồ các bãi tắm, vườn quốc gia - Các hang động du lịch nằm ở tỉnh nào?(Tam Cốc- Bích Động (N.

Bình), Hương Tích ( Hà Tây))

? Ngoài thuận lợi vùng gặp khó khăn gì ?

? Vùng chịu ảnh hưởng của loại gió nào?

thời tiết như thế nào? Có chịu ảnh hưởng của bão không? Chỉ trên bản đồ đường đi của bão.

* Liên hệ thực tế bão miền Trung,...

- GV nói thêm khó khăn:

* Đặc điểm:

- Châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh,nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.

* Thuận lợi:

- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước .

Hs nêu

- Đất phù sa có diện tích lớn nhất:

TBình,Hải Dương,Nam Định ,Hà Nam, Ninh Bình, Hà Tây, Hưng Yên, Bắc Ninh,Hải Phòng

Ven biển

- Trong điều kiện quỹ đất có hạn, dân số đông nên phải biết tiết kiệm và sử dụng hợp lí cho hôm nay và thế hệ mai sau - Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.

- Khoáng sản có giá trị đáng kể: đá vôi, than nâu, khí tự nhiên ...

- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, du lịch.

Hs xác định

* Khó khăn:

- Thiên tai( bão, lũ lụt, thời tiết thất thường),

- Ít tài nguyên khoáng sản.

+ Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp, đất bị bạc màu. đất lầy thụt, đất mặn, đất phèn cần được cải tạo.

+ Thiếu nguyên liệu tại chỗ cho sự phát triển công nghiệp

+ Thiên tai thường xảy ra: bão, úng lụt, rét đậm, sâu bệnh.

+ Chế độ nước sông có sự phân mùa.

+ Môi trường ở một số địa phương bị suy thoái.

HOẠT ĐỘNG III

III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI (14ph)

- Dựa vào bảng thống kê dân số, diện tích các vùng.

? So sánh dân số, diện tích với các vùng còn lại ( DS đông nhất nhưng DT nhỏ nhất.)

? Quan sát biểu đồ hình 20.2 hãy cho biết mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng cao gấp bao nhiêu lần so với mật độ DS các vùng và cả nước ? Kết luận gì về mật độ dân số vùng ?

GV: tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của vùng giảm mạnh nhưng MĐDS vẫn cao do DS đông và khả năng mở rộng dt đất không còn.

- GV cho hs thảo luận nhóm:

Chia nhóm 4 nhóm Thời gian : 5ph Nội dung thảo luận

-Nhóm 1,2: Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ?

( Thuận lợi: nguồn lđ dồì dào, nhiều kinh nghiệm sx)

Khó khăn: bình quân đất đầu người thấp, sức ép lớn về việc làm, y tế, giáo dục,

- Đặc điểm: dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước 1179 người / km2 (2002)

- Mật độ: 2002: 1179 người/km2 2003: 1192 người/km2 -> gấp 5 lần mật độ dân số cả nước.

-> gấp 14,5 lần mật độ dân số Tây Nguyên.

-> gấp 10,3 lần mật độ dân số Trung du miền núi Bắc Bộ.

- Thuận lợi:

+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.

+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.

tỉ lệ lao động qua đào tạo nhiều, đội ngũ trí thức, kĩ thuật công nghệ đông.

MT...)

- Nhóm 3,4: Quan sát bảng 20.1 chỉ tiêu phát triển dân cư- xã hội ở đồng bằng sông Hồng năm 1999 so với cả nướchs so sánh các chỉ tiêu với cả nước?

- GV: Tỉ lệ người lớn biết chữ cao- phù hợp với việc đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn hiện nay của vùng Cho hs đọc đoạn SGK- giải thích kết cấu hạ tầng: đê điều, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, dịch vụ nông nghiệp..

? Quan sát h 20.3 nhận xét gì về đoạn đê.

? Tầm quan trọng của hệ thống đê S.Hồng.

? Kết cấu hạ tầng nông thôn ở đồng bằng sông Hồng như thế nào ?

? Đồng bằng sông Hồng có các đô thị nào hình thành từ lâu đời ?

? Cho biết khó khăn trong vùng ?

? Dân số đông khó khăn gì đối với phát triển KT-XH? (bình quân đất nông nghiệp thấp nhất cả nước, tỉ lê thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn mức trung bình cả nước, nhu cầu việc làm lớn, y tế, văn hóa, giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn.)

- GV kết luận: Trình độ phát triển dân cư, xã hội khá cao so với cả nước.

- Tránh lũ lụt, bảo vệ đồng ruộng, góp phần thâm canh tăng vụ, mở rộng đồng bằng.

- Giữ gìn các di tích LS và các giá trị văn hóa.

+ Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.

+ Một số đô thị được hình thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng.

- Khó khăn:

+ Dân số đông gây sức ép đối với phát triển kinh tế- xã hội.

+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.

+ Bình quân đất nông nghiệp thấp.

+ Sức ép dân số lên vấn đề việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.

+ Môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng

4. Củng cố ( 3ph)

1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Những yếu tố TN nào sau đây gây trở ngại cho việc phát triển KT-XH ở ĐBSH A. Vị trí vừa giáp miền núi trung du, vừa giáp biển.

B. Thời tiết diễn biến thất thường.

C. Nhiều khoáng sản để phát triển công nghiệp.

D. Địa hình có nhiều ô trũng ngập nước

2.Hs xác định vị trí ,nêu diện tích,các tỉnh của đồng bằng sông Hồng

? Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở ĐBSH ?

+ Nhờ hệ thống đê điều được xây dưng từ lâu mà ĐBSH tránh được nguy cơ phá hoại của luc lụt hàng năm do sông Hồng gây ra, đặc biệt là vào mùa mưa bão + Diện tích đất phù sa vùng cửa sông không ngừng mở rộng

+ Làm cho địa bàn phân bố khắp châu thổ, làng mạc trù phú, dân cư đông đúc + Giúp NN thâm canh tăng vụ, công nghiệp, dịch vụ phát triển sôi động

5. Dặn dò ( 2ph)

- Học bài, làm bài tập trong tập bản đồ

- Đọc bài 21 : Vùng đồng bằng sông Hồng (tiếp theo

- Hướng dẫn làm BT số 3/75: Bình quân đất nông nghiệp= Diện tích đất chia cho dân số ( đơn vị tính : ha/người

Áp dụng tính: + HS lập bảng số liệu

Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người

ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 (ha/người) Ha/người

Cả nước 0,12

Đồng bằng sông Hồng 0,05

+ Trục tung của biểu đồ được chia thành 13 đoạn, mỗi đoạn tương ứng với 0, 01ha. Đỉnh cột cả nước tương ứng với 0,12 ha;đỉnh cột ĐBSH tương ứng với 0,05 ha.

- Nhận xét:+Bình quân đất nông nghiệp cao hơn hay thấp hơn cả nước (rất nhỏ so với cả nước (chỉ bằng 41,6% so với bình quân đất nông nghiệp theo đầu người cả nước)

+ Điều đó chứng minh mật độ dân số đông hay thưa, quỹ đất nhiều hay ít.Sự ảnh hưởng tới các lĩnh vực phát triển kinh tế xã hội

Tuần : 12

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 HKI THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN HAY CHUẨN NHẤT (Trang 94 - 100)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(150 trang)
w