Ngày 1/3, xã X còn nợ quỹ dự trữ tài chính tỉnh là: 10.000

Một phần của tài liệu Tài liệu bồi dưỡng chuyên sâu về kế toán ngân sách xã (Trang 188 - 194)

2. Ngày 2/3, xã lập thủ tục xin vay quỹ này số tiền: 30.000 và đã được duyệt vay, tiền đã chuyển về KBNN, KB đã báo số 14 ngày 5/3.

- Ngày 30/3, xã đã làm thủ tục chuyển tiền ngân sách để trả nợ quỹ dự trữ tài chính tỉnh, số tiền: 25.000 (Đã có giấy báo nợ của KBNN số 18 ngày 31/3).

- Ngày 31/3, xã đã chi tiền mặt để trả số lãi tiền vay quỹ dự trữ tài chính tỉnh, số tiền: 1.000 (phiếu chi số 11 ngày 31/3).

Bài số 8: (Đơn vị tính 1.000đ)

- Phiếu chi số 26 ngày 9/3, chi trả sinh hoạt phí cho cán bộ xã (có danh sách kèm theo), số tiền: 10.000

- Giấy báo nợ số 32, ngày 10/3 về số tiền xã nộp BHXH (Kèm theo chứng từ của cơ quan bảo hiểm xã hội): 4.000 đã làm thủ tục chi NSNN tại kho bạc.

- Ngày 31/12 số tiền phí năm N còn nợ cán bộ xã là 2.000, số tiền BHXH còn nợ cơ quan BHXH: 1.5000.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính nêu trên.

Bài số 9: (Đơn vị tính 1.000đ)

- Phiếu thu tiền mặt số 15 ngày 5/3 về số tiền thủy lợi phí thu hộ công ty thủy nông, số tiền (Các danh sách kèm theo): 5.000

- Phiếu nhập kho vật liệu số 18 ngày 5/3 về số vật liệu thu hộ về phòng chống bão lụt, trị giá vật liệu: 10.000.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính nêu trên.

Bài số 10 (Đơn vị tính 1.000đ):

- Phiếu chi tiền mặt số 20 ngày 20/3, nộp tiền thu hộ thủy lợi phí cho Công ty thủy nông, số tiền: 4.500, số tiền còn lại 500 xã được hưởng thù lao thu hộ.

- Phiếu xuất kho số 21 ngày 22/3, xuất vật liệu thu hộ về quỹ phòng chống bão lụt để trả cho cơ quan này, giá trị: 10.000

Số tiền 500 xã được hưởng, kế toán làm thủ tục nộp kho bạc và ghi thu NSNN tại kho bạc.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính nêu trên.

Bài số 11: Tại xã X, Tháng 3/N có các chứng từ liên quan đến các khoản chi hộ như sau (đơn vị tính: 1.000đ)

Chứng từ Nội dung Số

Ngày

12 6/3 Giấy báo có của kho bạc về số tiền huyện nhờ chi hộ để giải phóng mặt bằng

130.000 18 10/3 Phiếu thu tiền mặt về số tiền rút từ tài khoản tiền gửi

kho bạc về quỹ để chi giải phóng mặt bằng

130.000 25 20/3 Phiếu chi tiền mặt, chi cho các hộ (có danh sách kèm

theo) về tiền đền bù và giải phóng mặt bằng.

120.000 30 30/3 Phiếu chi tiền mặt trả lại cho huyện số tiền không chi

hết

10.000

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính nêu trên.

Bài số 12: Tháng 3/N xã X có các tài liệu sau đây liên quan đến xuất, nhập, tồn kho vật tư ( đơn vị tính 1.000đ).

Số dư tài khoản 152: 60.000 ( trong đó vật liệu A tồn số lượng 5.000kg, số tiền 30.000)

Các chứng từ phát sinh trong tháng:

Chứng từ Nội dung Số tiền (1000đ) Số

Ngày

15 12/3 Nhập kho số vật tư A: 1000kg mua bằng tiền mặt đã thanh toán theo phiếu chi số 16 ngày 10/3. Trị giá vật tư

6.000 16 12/3 Nhập kho vật tư B 2.000kg thu ngân sách xã bằng

hiện vật, trị giá

10.000 18 26/3 Xuất kho 500kg vật tư A phục vụ chi thường xuyên

(đã ghi chi NS xã), trị giá

3.000 19 283 Xuất kho 2.000kg vật liệu C dùng cho công trình

XDCB, trị giá

6.000 20 31/3 Biên bản kiểm kê vật tư phát hiện một số vật tư thừa

thiếu sau:

- Thừa vật tư A 10kg, trị giá - Thiếu vật tư C 20 kg, trị giá

60 60 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính nêu trên.

Bài số 13: Tại xã X, tháng 3/N có các chứng từ liên quan đến tăng, giảm TSCĐ như sau:

Chứng từ Nội dung Số

Ngày

25 5/3 Biên bản nhận bàn giao một máy vi tính Compag mua bằng tiền gửi kho bạc (đã lập lệnh chi và đã có giấy báo nợ).

10.000 26 5/3 Biên bản giao nhận công trình XDCB (Trạm y tế) do

bên nhận thầu bàn giao, giá trị quyết toán công trình, trạm y tế đã đưa vào sử dụng

25.000 27 10/3 Biên bản nhận bàn giao TSCĐ do tổ chức nước ngoài

tài trợ, nguyên giá (Kế toán đã làm thủ tục ghi thu, chi ngân sách xã tại KBNN)

50.000

28 20/3 Biên bản nhượng bán máy phô tô cũ thu bằng tiền mặt

- Nguyên giá 30.000

- Đã hao mòn 10.000

- Giá bán thỏa thuận 22.000

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính nêu trên.

Bài số 14: ( đơn vị tính 1.000đ).

- Giấy báo nợ số 30 ngày 10/3 mua một máy phát điện bằng tiền gửi kho bạc đã đưa vào sử dụng, giá mua: 20.000.

- Phiếu chi tiền mặt số 32 ngày 10/3, chi tiền lắp đặt máy phát điện nói trên: 2.000.

- Biên bản giao nhận TSCĐ số 38 ngày 14/3 đưa máy phát điện trên vào sử dụng, nguyên giá 22.000.

- Kế toán làm thủ tục chi ngân sách tại kho bạc (số 40 ngày 12/3).

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính nêu trên.

Bài số 15: Tại xã X, tháng 3/N có các chứng từ liên quan đến các quỹ công chuyên dùng sau:

Chứng từ Nội dung Số

Ngày

50 10/3 Phiếu thu tiền mặt về số tiền nhân dân trong xã đóng góp quỹ An ninh Quốc phòng (có danh sách kèm theo)

10.000 51 11/3 Phiếu nhập kho số vật liệu do dân đóng góp để lập quỹ

an ninh quốc giá, trị giá VL.

5.000

60 20/3 Phiếu chi TM sử dụng quỹ An ninh Quốc phòng 6.000 61 20/3 phiếu xuất kho VL, sử dụng quỹ An ninh Quốc phòng 3.000

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính nêu trên.

Bài số 16: ( đơn vị 1.000đ)

- Phiếu thu tiền mặt mặt số 32 ngày 15/3 về số thu thuế môn bài của các hộ trong xã ( có danh sách kèm theo) số tiền: 15.000

- Phiếu chi tiền mặt số 46 ngày 17/3 nộp số tiền trên vào kho bạc: 15.000 - Lập bảng kê số 19 ngày 17/3 ghi thu NSNN tại kho bạc số tiền 15.000 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính nêu trên.

Bài số 17: Tại xã X, tháng 3/N có các tài liệu liên quan đến thu NS xã bằng hiện vật như sau:

Chứng từ Nội dung Số

Ngày

70 21/3 Phiếu nhập kho số vật liệu thu NS xã bằng hiện vật số lượng 5.000kg, đơn giá 1.000đ/kg

5.000 71 23/3 Bảng kê ghi thu NSNN tại KBNN toàn bộ số vật liệu

trên

5.000 72 30/3 Xuất vật liệu ra sử dụng vào chi thường xuyên của xã 3.000

73 30/3 Bảng kê ghi chi NSNN số vật liệu trên 3.000

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính nêu trên.

Bài số 18:

1/ Bảng kê ngày công lao động đóng góp của dân để xây dựng đường:

Tổng số ngày công: 1000 ngày Đơn giá 1 ngày công: 10.000đ

Tổng giá trị ngày công : 10 triệu đồng.

2/ Kế toán làm thủ tục ghi thu, ghi chi NS xã chưa qua kho bạc (chứng từ số 25 ngày 13/3).

3/ Ngày 20/3 kế toán làm thủ tục ghi thu NSNN tại kho bạc toàn bộ giá trị ngày công 10 triệu đồng.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính nêu trên.

Bài số 19: Tại xã X tháng 3/N có các chứng từ sau:

- Chứng từ số 11 ngày 2/3: Xuất tiền mặt trả tiền công xây dung trạm y tế xã:

30.000.

- Chứng từ số 12 ngày 13/3: Xuất tiền mặt trả tiền thuê máy thi công: 8.000.

- Chứng từ số 13 ngày 03/3: Xuất vật liệu dùng cho xây dung công trình trạm xá, trị giá vật liệu: 20.000.

- Bảng kê số 14 ngày 30/3 ngày công của dân đóng góp phục vụ thi công công trình trạm xá. Tổng số ngày công đã đóng góp: 500 công, đơn giá 15.000đ/ngày công. Tổng giá trị ngày công là 7.500

- Biên bản bàn giao nhà trạm xá số 15 ngày 31/3 đưa trạm xá vào sử dụng, tổng giá trị 65.500

- Bảng kê số 23 ngày 31/3 làm thủ tục ghi chi NSNN tại KB tổng giá trị 65.500.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính nêu trên.

Bài số 20: Tháng 12/N và tháng 1/N+1 tại xã X có các chứng từ liên quan đến chi NS và quyết toán NS như sau:

Chứng từ Nội dung Số

Ngày

Một phần của tài liệu Tài liệu bồi dưỡng chuyên sâu về kế toán ngân sách xã (Trang 188 - 194)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(194 trang)