CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
3.3. Thực trạng đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng
3.3.2.2. Phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của KHCN dựa trên hệ thống
thống xếp hạng tín dụng nội bộ
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của MB được xây dựng dựa trên sự tư vấn và hỗ trợ của công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam, đây là công ty hàng đầu thế giới trong lĩnh vực kiểm toán, thuế, giao dịch tài chính và tư vấn. MB đưa hệ thống XHTD nội bộ chạy thử nghiệm từ cuối năm 2007 và chính thức đưa vào vận hành trong toàn hệ thống vào tháng 04/2008. Việc đưa hệ thống XHTD nội bộ có vai trị như một cơng cụ quản trị rủi, là tiêu chí đánh giá khách hàng trước khi quyết định cho vay và là cơ sở để áp dụng lãi suất, trích lập dự phịng rủi ro tín dụng của MB.
Căn cứ để đánh giá và thực hiện xếp hạng tín dụng
Hệ thống XHTD nội bộ của MB sẽ đánh giá về rủi ro khách hàng và TSĐB. Về rủi ro khách hàng sẽ có 3 nhóm tiêu chí để đánh giá, bao gồm: nhóm thơng tin về bản thân khách hàng vay vốn, nhóm thơng tin về tình hình tài chính và nhóm thơng tin về tình hình giao dịch, quan hệ tín dụng của khách hàng với các TCTD.
- Nhóm thông tin về khách hàng vay: đánh giá các những thơng tin về độ
tuổi, tình trạng hơn nhân, tình trạng cư trú, trình độ học vấn, số người phụ thuộc, phương tiện đi lại, tình trạng nhà ở, kinh nghiệm làm việc, lĩnh vực làm việc…của khách hàng và người đồng trách nhiệm. Liên quan đến nhóm thơng tin này, khách hàng sẽ cung cấp các loại chứng từ sau: hồ sơ pháp lý của khách hàng và người đồng trách nhiệm (CMND, sổ hộ khẩu, đăng ký kết hôn, quyết định ly hôn, giấy xác nhận độc thân…), bằng cấp liên quan, hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm, giấy đăng ký kinh doanh/giấy xác nhận địa phương…
- Nhóm thơng tin về tình hình tài chính của khách hàng: đánh giá về các
sinh hoạt, chi phí tài chính, chi phí khác…), tình hình tích lũy tài sản…Những hồ sơ chứng minh năng lực tài chính của khách hàng bao gồm: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy xác nhận tình trạng kinh doanh, sao kê tài khoản, hợp đồng lao động, sổ sách theo dõi, các giấy tờ sở hữu tài sản tích lũy….
- Nhóm thơng tin về tình hình giao dịch và quan hệ tín dụng của khách hàng: đánh giá về quy mơ nợ vay, uy tín thanh tốn, quan hệ giao dịch của
khách hàng…Những chứng từ liên quan bao gồm thông tin CIC, hợp đồng tín dụng, sao kê lịch trả nợ/phiếu thanh tốn, sao kê tài khoản…..
- Tài sản đảm bảo: sẽ đánh giá về loại TSĐB, tính chất sở hữu TSĐB, giá trị
TSĐB và xu hướng tăng/giảm giá trị TSĐB trong 12 tháng gần nhất.
Nội dung chấm điểm XHTD KHCN
Việc đánh giá khách hàng sẽ được thực hiện theo từng món vay dựa trên kết quả đánh giá về rủi ro khách hàng và TSĐB của từng phương án vay. Mỗi chỉ tiêu đánh giá sẽ có 5 mức điểm từ 20 đến 100.
Hình 3.2: Quy trình chấm điểm xếp hạng tín dụng tại MB
(Nguồn: Sổ tay hướng dẫn XHTD nội bộ - Ngân hàng TMCP Quân Đội)
Xác nhận nhân thân Xác định khả năng trả nợ
Xác định Tài sản bảo đảm
Tổng hợp điểm và xếp hạng Khách hàng
Xếp loại rủi ro Bước 1
Bước 2
Bước 1: Xếp loại rủi ro KHCN
Xếp loại rủi ro cá nhân dựa trên 2 nhóm chỉ tiêu như sau:
Bảng 3.6 : Các nhóm chỉ tiêu trong xếp loại rủi ro KHCN
STT Chỉ tiêu
1 Nhóm chỉ tiêu về nhân thân ( Tỷ trọng 35% )
2
Nhóm chỉ tiêu về khả năng trả nợ: ( Tỷ trọng 65% )
Nhóm chỉ tiêu về tình hình tài chính của người vay
Nhóm thơng tin về tình hình giao dịch và quan hệ tín dụng của khách hàng
Chỉ tiêu và thang điểm của từng chỉ tiêu được trình bày chi tiết tại phần phụ lục 06 .Tổng điểm kết hợp của 2 nhóm chỉ tiêu trên sẽ giúp xếp loại rủi ro tại bảng 3.7.
Bảng 3.7 : Bảng kết quả xếp hạng và phân loại nhóm nợ tại MB Tổng số điểm Tổng số điểm Xếp hạng Phân loại nợ Từ Đến 91 100 AAA Đủ tiêu chuẩn 81 90 AA 71 80 A 66 70 BBB Cần chú ý 61 65 BB 56 60 B
Dưới tiêu chuẩn
51 55 CCC
46 50 CC
Nghi ngờ
41 45 C
Bước 2: Đánh giá Tài sản bảo đảm
Tài sản bảo đảm được đánh giá dựa trên 5 tiêu chí tại Bảng 3.8.
Bảng 3.8: Tiêu chí đánh giá TSBĐ tại MB
Loại TSBĐ Giá trị TSBĐ/Tổng nợ vay Tính khả mại của TSBĐ Tính chất sở hữu TSBĐ Xu hướng giảm giá trị TSBĐ
Điểm Xếp loại Đánh giá
>=40 A Mạnh 300 - 400 B Trung bình <300 C Thấp
(Nguồn: Sổ tay hướng dẫn XHTD nội bộ - Ngân hàng TMCP Quân Đội)
Bước 3: Ma trận xác định xếp loại khách hàng
Xếp hạng tín dụng của cá nhân tiêu dùng là kết quả của 2 phần đánh gia trên theo ma trận tại bảng 3.9
Bảng 3.9: Kết quả đánh giá XHTD tại MB
Đánh giá xếp loại KH AAA AA A BBB BB B CC C
C
C C D
Rủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro cao
A (Mạnh) Xuất sắc Tốt Trung bình/Từ chối B (Trung bình) Tốt Trung bình
Từ chối C (Thấp) Trung bình Trung bình/Từ chối
Xếp loại rủi ro Đánh giá