Phân bố giá trị các biến độc lập trong mẫu dữ liệu

Một phần của tài liệu (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội (Trang 58 - 63)

Biến

Mẫu Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic

X1 500 25 64 44.31 .368 8.230 X2 500 0 1 .39 .022 .489 X3 500 0 1 .88 .014 .323 X4 500 0 1 .85 .016 .357 X5 500 0 4 1.11 .041 .921 X6 500 5 25 13.22 .262 5.851 X7 500 0 1 .27 .020 .443 X8 500 8 516 156.39 3.622 80.985 X9 500 6 516 110.62 3.267 73.050 X10 500 5.8110 243.0000 47.948541 1.7967679 40.1769520 X11 500 6.6000 18.0000 12.676440 .0763039 1.7062077 X12 500 10 360 60.26 1.844 41.226 X13 500 50 4000 534.06 28.618 639.927 X14 500 30 95 50.41 .737 16.476 X15 500 0 1 .16 .016 .369 Valid N (listwise) 500

Độ tuổi: trong mẫu nghiên cứu nhóm khách hàng có độ tuổi từ 40 trở xuống

chiếm tỷ trọng 36,6%, độ tuổi từ 41-60 chiếm tỷ trọng khoảng 65,4%, độ tuổi trung bình của mẫu quan sát là 44 tuổi.

Giới tính: theo thống kê trong mẫu nghiên cứu số khách hàng nữ chiếm tỷ

trọng 60,8%.

Tình trạng hơn nhân: có đến 88,2% khách hàng trong mẫu nghiên cứu đã có

gia đình, phần cịn lại là những khách hàng độc thân, hoặc ly dị và góa.

Tình trạng nhà ở: thể hiện việc khách hàng vay đã sở hữu nhà ở hay chưa, có

đến 83% khách hàng trong mẫu nghiên cứu đã sở hữu nhà ở, thể hiện năng lực tài chính khá của đối tượng khách hàng vay vốn tại MB.

Người phụ thuộc: thể hiện số người (con cái, cha mẹ, ông bà…) mà khách

hàng đang chịu trách nhiệm cấp dưỡng hàng tháng, số người phụ thuộc càng cao càng ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng trả nợ của khách hàng. Trong mẫu nghiên cứu, số khách hàng khơng có người phụ thuộc chiếm khoảng 28%, số khách hàn có từ 3 người phụ thuộc trở lên chiếm 5,6% trở lên, còn lại là số khách hàng có từ 1-2 người phụ thuộc.

Thời gian cư trú tại địa phương: thể hiện số năm khách hàng cư trú tại nơi ở

hiện tại, trong mẫu nghiên cứu thời gian cư trú nhỏ nhất của khách hàng là 5 năm và lớn nhất là 25 năm, thời gian cư trú bình quân là 13 năm, điều này thể hiện mức độ ổn định về nơi cư trú của đối tượng khách hàng vay vốn tại MB.

Lịch sử tín dụng: thể hiện uy tín thanh toán trong lịch sử quan hệ tín dụng

của khách hàng trong quá khứ. Trong số 500 khách hàng thuộc mẫu nghiên cứu có 73,2% số khách hàng có uy tín thanh tốn tốt, chưa từng phát sinh nợ quá hạn.

Kinh nghiệm trong lĩnh vực hiện tại: thể hiện số tháng kinh nghiệm của

khách hàng trong lĩnh vực cơng việc hiện tại, đây là tiêu chí để đánh giá thâm niên cũng như chuyên môn của khách hàng, số năm kinh nghiệm trung bình của mẫu

nghiên cứu khoảng 13 năm, cho thấy nhóm khách hàng vay vốn tại MB có nhiều năm kinh nghiệm trong cơng việc.

Thời gian làm công việc hiện tại: là thước đo đánh giá tính ổn định của cơng

việc hiện tại, theo thống kê trong mẫu nghiên cứu có đến 68,6% khách hàng có thời gian làm cơng việc hiện tại trên 5 năm, điều này thể hiện mức độ ổn định của nguồn thu nhập trả nợ của khách hàng.

Thu nhập: là tổng thu nhập hàng tháng của khách hàng và người đồng trách

nhiệm (nếu có). Về mặt lý thuyết thu nhập càng cao sẽ càng có tác động tích cực đến khả năng trả nợ của khách hàng. Trong mẫu quan sát khách hàng có thu nhập cao nhất là 243 triệu đồng/tháng, thấp nhất khoảng 6 triệu đồng/tháng, thu nhập trung bình khoảng 48 triệu đồng/tháng, cho thấy mức thu nhập khá tốt của nhóm khách hàng vay vốn tại MB.

Lãi suất: nhóm khách hàng được áp lãi suất từ 10-13% chiếm khoảng 58,8%

tổng mẫu quan sát, nhóm khách hàng vay có lãi vay từ 10% trở xuống chiếm khoảng 4,8%, cịn lại là nhóm khách hàng có mức lãi suất trên 13%.

Kỳ hạn vay: thể hiện thời gian trả nợ của khoản vay. Khác với KHDN, các

khoản vay chủ yếu của KHCN là những khoản vay trung và dài hạn, số khách hàng thuộc nhóm này chiếm tỷ trọng khoảng 83% trên tổng số phương án vay, kỳ hạn vay trung bình của mẫu nghiên cứu khoảng 60 tháng.

Quy mô khoản vay: thể hiện số tiền vay vốn của khách hàng, về lý thuyết

khoản vay càng lớn áp lực trả nợ sẽ càng cao và ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng trả nợ của khách hàng. Theo thống kê có khoảng 11,3% số khách hàng trong mẫu nghiên cứu có mức dư nợ vay trên 1 tỷ đồng, số khách hàng vay từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ chiếm khoảng 25,7%, số còn lại là dưới 500 triệu đồng. Dư nợ cao nhất trong mẫu quan sát là 4 tỷ đồng, nhỏ nhất là 50 triệu đồng , quy mô dư nợ bình quân khoảng 534 triệu đồng.

Tỷ lệ tài trợ trên TSĐB: là số tiền cho vay căn cứ trên giá trị tài sản cầm cố

hoặc thế chấp, phần nào thể hiện quy mô dư nợ trên năng lực tài chính của khách hàng. Tỷ lệ này càng cao đồng nghĩa quy mô dư nợ càng lớn so với tài sản thế chấp và năng lực tài chính của khách hàng và ảnh hưởng khơng tốt đến khả năng trả nợ của khách hàng. Trong mẫu nghiên cứu tỷ lệ tài trợ lớn hơn 80% chiếm khoảng 7,6%, tỷ lệ tài trợ ở mức từ 70%-80% chiếm tỷ trọng khoảng 10,6%, còn lại là mức tỷ lệ tài trợ dưới 70%. Điều này cho thấy mức tỷ lệ tài trợ khá an tồn của MB trong hoạt động tín dụng cá nhân.

Mục đích khoản vay: đối với khoản vay cá nhân mục đích vay bao gồm

nhiều loại như SXKD, tiêu dùng, mua nhà, mua xe…Trong phạm vi bài viết này học viên chia thành 2 nhóm mục đích chính gồm mục đích SXKD (bao gồm các khoản vay SXKD, mua xe, mua mặt bằng, xây dựng nhà xưởng…phục vụ cho việc SXKD) và mục đích phi SXKD (như mua xe, mua nhà, tiêu dùng…không phục vụ cho mục đích SXKD). Trong bài viết này, học viên đánh giá những khoản vay sản xuất kinh doanh là những khoản vay sẽ tạo ra nguồn thu nhập tăng thêm trong tương lai và có ảnh hưởng tích cực đến khả năng trả nợ của khách hàng, trong khi đó những khoản vay phi SXKD chỉ phục vụ mục đích tiêu dùng cá nhân, gia đình và khơng tạo ra nguồn thu nhập tăng thêm. Trong mẫu nghiên cứu có khoảng 16,2% các khoản vay là khoản vay SXKD, 83,8% khoản vay là phi SXKD.

4.4. Kết quả nghiên cứu 4.4.1. Kết quả chạy mơ hình 4.4.1. Kết quả chạy mơ hình

Tiến hành chạy mơ hình Logit bằng phần mềm SPSS 20.0 với 15 biến độc lập ta được bảng kết quả sau:

Bảng 4.4 Kết quả chạy mơ hình Logit đo lường khả năng trả nợ của KHCN

với 15 biến

Variables in the Equation

B S.E. Wald df Sig. Exp(B)

Step 1a X1 -.010 .047 .046 1 .831 .990 X2 -.781 .616 1.607 1 .205 .458 X3 -2.158 1.472 2.150 1 .143 .116 X4 2.609 .934 7.797 1 .005 13.587 X5 -1.066 .432 6.087 1 .014 .344 X6 .001 .051 .001 1 .981 1.001 X7 -1.512 .699 4.672 1 .031 .221 X8 .008 .007 1.049 1 .306 1.008 X9 -.007 .007 1.158 1 .282 .993 X10 .036 .033 1.205 1 .272 1.037 X11 -.574 .206 7.790 1 .005 .564 X12 -.002 .011 .045 1 .832 .998 X13 .002 .002 1.149 1 .284 1.002 X14 -.074 .023 10.242 1 .001 .928 X15 1.378 1.056 1.704 1 .192 3.968 Constant 14.107 4.215 11.202 1 .001 1338497.265 a. Variable(s) entered on step 1: X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7, X8, X9, X10, X11, X12, X13, X14, X15.

Bảng 4.5 Kết quả kiểm định Omnibus Tests of Model Coefficients với mơ

hình 15 biến

Omnibus Tests of Model Coefficients

Chi-square df Sig.

Step 1

Step 361.703 15 .000 Block 361.703 15 .000 Model 361.703 15 .000

Một phần của tài liệu (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội (Trang 58 - 63)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(109 trang)