a/ HS dựa vào H 12.2,12.3 hoặc Át lát Địa lí Việt Nam Tr 16, 17, kênh chữ SGK hồn thành bảng sau: Ngành Phát triển dựa vào thế mạnh Cơ cấu sản phẩm chủ yếu Phân bố Khai thác Điện Cơ khí- Điện tử Hĩa chất Sản xuất VLXD Chế biến lương thực, thực phẩm Dệt may
b/Nhận xét sự phát triển và phân bố các ngành cơng nghiệp trọng điểm.
……… ……… ……… ……… ……… ……… ………..
Ngày soạn:12/10/08 Ngày giảng:14/10/08
Tiết 13: VAI TRỊ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA NGÀNH DỊCH VỤ VÀ PHÂN BỐ CỦA NGÀNH DỊCH VỤ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học học sinh cần:
-Nắm được ngành dịch vụ ở nước ta cĩ cơ cấu rất phức tạp và ngày càng đa dạng hơn. -Hiểu được ý nghĩa của ngành.
-Biết được sự phân bố của dịch vụ phụ thuộc vào phân bố dân cư, phân bố các ngành kinh tế khác.
-Nắm được một số trung tâm dịch vụ lớn ở Việt Nam.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ kinh tế Việt Nam . - Bản đồ kinh tế Việt Nam .
- Biểu đồ cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta năm 2002.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:1/ Ổn định : 1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra:
+ Vì sao nĩi “ Cơ cấu cơng nghệp nước ta khá đa dạng”
+Xác định các trung tâm cơng nghiệp tiêu biểu cho các vùng kinh tế. 3/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân
Bước1: HS dựa vào H 13.1 kết hợp vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:
-Nêu cơ cấu ngành dịch vụ nước ta năm 2002?
-Cho ví dụ chứng minh rằng : nền kinh tế càng phát triển thì cơ cấu ngành dịch vụ càng đa dạng.
Bước 2: HS phát biểu- Gv chuẩn xác kiến thức.
H Đ2: Cá nhân / cặp HS dựa vào mục II SGK :
-Phân tích vai trị của ngành dịch vụ bưu chính viễn thơng, giao thơng vận tải trong sản xuất và đời sống.
-Trong sản xuất dịch vụ cĩ vai trị như thế nào?
-Trong đời sống dịch vụ đĩng vai trị quan trọng như thế nào?
HS phát biểu bổ sung, cho ví dụ. GV chuẩn xác.