1/ Bài tập 3 trang 94 SGK.
2/ Tìm hiểu bài Duyên Hải Nam Trung Bộ (tt)
Ngày soạn:02/11/08 Ngày giảng: 05/12/08
Tiết 28 : VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau bài học học sinh cần: Sau bài học học sinh cần:
-Hiểu và trình bày được tiềm năng kinh tế biển của vùng.
-Nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ về kinh tế- xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
-Thấy được tác động mạnh mẽ của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của vùng .
- Biết phân tích một số vấn đề cần quan tâm trong điều kiện hồn cảnh cụ thể của Duyên hải Nam Trung Bộ.
-Biết phân tích bản đồ kinh tế, các bảng thống kê.
-Phân tích quan hệ khơng gian: đất liền, biển và đảo của Duyên hải Nam Trung Bộ.
-Cĩ ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng khi khai thác tài nguyên, đặt biệt là tài nguyên du lịch
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ. - At lát Địa lí Việt Nam.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:1/ Ổn định : 1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra:
a/ Xác định trên bản đồ vị trí giới hạn của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. Tại sao nĩi: vùng cĩ vị trí đặt biệt về kinh tế, quốc phịng?
b/ Điêu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ cĩ thuận lợi và khĩ khăn gì đối với phát triển kinh tế xã hội.
c/ Trình bày đặc điểm dân cư xã hội của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. 3/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ1: Cá nhân / cặp
Bước1: HS dựa vào bảng 26.1, h 26.1, At lát Địa lí Việt Nam :
-Nhận xét tình hình chăn nuơi bị, khai thác và nuơi trồng thủy sản của vùng.
-Cho biết tình hình trồng cây lương thực, cây cơng nghiệp, cây ăn quả?
-Xác định trên bản đồ các bãi tơm, bãi cá? Tại sao Duyên Hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề làm muối, đánh bắt và nuơi trồng thủy sản biển?
-Cho biết vùng cĩ những khĩ khăn gì trong sản xuất nơng nghiệp? Đề xuất biện pháp khắc phục khĩ khăn.
V/ Tình hình phát triển kinh tế:
1/ Nơng nghiệp:
-Thế mạnh : chăn nuơi bị, đánh bắt và nuơi trồng thủy sản.
-Khĩ khăn của nơng nghiệp: quĩ đất hạn chế, đất xấu, thiên tai.
Bước 2: HS phát biểu, chỉ bản đồ - Gv chuẩn xác kiến thức.
H Đ2: Cá nhân / cặp
Bước 1: HS dựa vào bảng 26.2, h 26.1, At lát Địa lí Việt Nam :
-So sánh giá trị và sự tăng trưởng giá trị sản xuất cơng nghiệp của Duyên Hải Nam Trung Bộ so với cả nước?
-Xác định các trung tâm cơng nghiệp,các ngành chủ yếu của mỗi trung tâm.
-Cho biết những ngành cơng nghiệp chủ yếu nào phát triển mạnh hơn?
Bước2: HS phát biểu, GV chuẩn xác kiến thức. Chuyến ý:
H Đ3: Cá nhân/ cặp
Bước 1: HS dựa vào bảng h 26.1, At lát Địa lí Việt Nam :
-Xác định các tuyến đường giao thơng, cảng biển, sân bay.
-Nêu tên các điểm du lịch nổi tiếng. -Nhận xét hoạt động dịch vụ của vùng.
Bước2: HS phát biểu, GV chuẩn xác kiến thức.
H Đ4: Cá nhân/ cặp
Bước 1: HS dựa vào bảng h 26.1, At lát Địa lí Việt Nam :
-Xác định vị trí các thành phố Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang.
-Tại sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?
-Xác định các tỉnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.Tầm quan trọng của vùng king tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế liên vùng?
Bước 2: HS phát biểu, chỉ bản đồ - Gv chuẩn xác kiến thức.
2/ Cơng nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng nhỏ trong giá trị sản xuất cơng nghiệp của cả nước. - Tốc độ tăng trưởng nhanh.
- Cơng nghiệp cơ khí chế biến thực phẩm khá phát triển.
3/ Dịch vụ: - Khá phát triển.
- Tập trung ở Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang.
- Thế mạnh: Du lịch.
V/ Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung :
- Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang.
- Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang. - Vùng kinh tế trọng điểm miền trung cĩ vai trị chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên, tạo điều kiện phát triển kinh tế liên vùng.
IV/ CỦNG CỐ:
a/ Câu 1 và câu 3, tr 99 SGK.
b/ Dựa vào H 26.1 và kiến thức đã học, trình bày đặc điểm phát triển và phân bố cơng nghiệp của Duyên Hải Nam Trung Bộ.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:1/ Bài tập 2 trang 99 SGK.