Tín dụng thơng mại hay mua chịu của nhà cung cấp

Một phần của tài liệu Hoạt động thanh toán trong kinh doanh ở XNDPTW I.doc.DOC (Trang 61 - 78)

Hỡnh thức này chiếm vị trớ quan trọng trong nguồn tài trợ ngắn hạn.

Bất cứ khỏch hàng nào cú nguyờn liệu rẻ, quan hệ tốt thỡ Xớ nghiệp đều cú thể thoả thuận mua của họ. Khi thực hiện mua chịu thỡ Xớ nghiệp coi nh là đợc tài trợ một nguồn vốn ngắn hạn từ phớa ngời bỏn.

Qua khảo sỏt tại Xớ nghiệp, để tài trợ cho những kế hoạch kinh doanh ngắn hạn Xớ nghiệp thờng đi vay vốn ngõn hàng và trả bằng chớnh nguồn thu đợc từ bỏn hàng. Tuy nhiờn, cũng cú lỳc Xớ nghiệp bị khỏch hàng nợ đọng, gõy ra những khoản phải thu và cha thu đợc tiền ngay. Lỳc đú, Xớ nghiệp sử dụng những khoản tiền nợ từ việc mua hàng mà cha phải trả ngay để trả nợ ngõn hàng hoặc là phải sử dụng vốn lu động của Xớ nghiệp để tài trợ. Trờn lý thuyết thỡ hỡnh thức tài trợ bằng việc trỡ hoón cỏc khoản phải trả sẽ rất đắt vỡ lói suất nợ quỏ hạn thờng cao và kốm theo những điều khoản khắt khe. Tuy nhiờn trong thực tế với tỡnh hỡnh hiện nay,

việc ỏp đặt lói suất nợ quỏ hạn giữa cỏc bờn mua bỏn khụng hề xảy ra thỡ nguồn tài trợ này nhiều khi lại rất hữu ớch cho Xớ nghiệp.

Chơng III

Một số giải phỏp cho hoạt động thanh toỏn trong kinh doanh ở XNDPTW I

I. Đỏnh giỏ khỏi quỏt về hoạt động thanh toỏn trong

kinh doanh ở XNDPTW I:

1. Đỏnh giỏ chung:

Trong chơng II chỳng ta đó tiến hành xem xột khỏ sõu một số hoạt động thanh toỏn trong kinh doanh ở XNDPTW I gồm: Thanh toỏn với ngời cung cấp, thanh toỏn với ngời mua, thanh toỏn với nhà nớc và thanh toỏn với ngõn hàng. Qua quỏ

trỡnh đú, ta cú thể rỳt ra một số nột lớn về hoạt động thanh toỏn trong kinh doanh của Xớ nghiệp nh sau:

- Trong hoạt động thanh toỏn Xớ nghiệp vẫn cũn sử dụng khỏ nhiều phơng tiện thanh toỏn là tiền mặt. Việc sử dụng này cú thể núi là tốn kộm, khụng an toàn và khi mang đi thanh toỏn thỡ thờng là với số lợng lớn nờn cũng khỏ bất tiện. Nhng mặt khỏc ở nớc ta cỏc hỡnh thức thanh toỏn khụng dựng tiền mặt vẫn cha đợc sử dụng phổ biến nờn Xớ nghiệp vẫn phải sử dụng nhiều tiền mặt trong thanh toỏn là

điều khú trỏnh khỏi.

- Khả năng chuyển thành tiền của cỏc khoản phải thu của Xớ nghiệp núi chung là khụng cao. Xớ nghiệp cú vớng mắc trong chớnh sỏch bỏn chịu đối với ngời

mua: Xớ nghiệp cho khỏch hàng nợ nhiều (tới 90%) - Xớ nghiệp thực hiện bỏn chịu nhiều. Trong suốt ba năm 1999, 2000, 2001 cỏc khoản phải thu của Xớ nghiệp luụn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng tài sản lu động và khụng cú chiều hớng giảm. Mức tiờu thụ sản phẩm của Xớ nghiệp luụn ở mức cao nhng tơng ứng với nú là cỏc khỏch hàng luụn trỡ hoón việc trả tiền làm cho thực thu vào Xớ nghiệp thấp. Điều này cú thể gõy ảnh hởng tới khả năng thanh toỏn của Xớ nghiệp.

- Chớnh sỏch bỏn chịu của Xớ nghiệp với khỏch hàng cũn dễ dàng khụng cú nhiều ràng buộc gỡ mấy. Tuy nhiờn, điều này cũng cú thể thu hỳt đợc thờm nhiều khỏch hàng mới và làm tăng doanh thu. Mặc dự vậy hầu nh khỏch hàng mà Xớ nghiệp bỏn giỏn tiếp chỉ bú hẹp trong một số cụng ty thuộc khối trung ơng cũn cỏc cụng ty t nhõn, cụng ty TNHH chỉ chiếm khụng đỏng kể. Mà trờn thực tế nhiều khi cỏc cụng ty t nhõn lại cú hoạt động rất tốt cú thể giỳp Xớ nghiệp tiờu thụ đợc sản phẩm vỡ họ cũng khỏ là năng động.

- Về tớn dụng đối với nhà cung cấp: Xớ nghiệp cũng đó phần nào tận dụng đợc nguồn này nh một nguồn tài trợ ngắn hạn, giỳp cho Xớ nghiệp khụng bị thiếu vốn tạm thời trong kinh doanh khi cha đến hạn trả tiền.

- Mức vay ngắn hạn của Xớ nghiệp nh vậy là khỏ cao. Tuy nhiờn khi Xớ nghiệp thực hiện chớnh sỏch bỏn chịu nh vậy thỡ khỏch hàng sẽ cú cơ hội để chiếm dụng vốn của Xớ nghiệp nhiều hơn dẫn đến tỡnh trạng thiếu vốn tạm thời trong kinh doanh và khi đú Xớ nghiệp phải đi vay ngắn hạn. Nhng việc vay nh vậy đó đặt Xớ nghiệp vào một tỡnh trạng căng thẳng về khả năng thanh toỏn.

- Cỏc giải phỏp phũng rủi ro trong thanh toỏn của Xớ nghiệp đặt ra là khỏ tốt, nú bổ sung cho cỏc điều khoản dễ dàng của chớnh sỏch bỏn chịu, giỳp Xớ nghiệp giảm bớt rủi ro.

- Về vấn đề cỏc nguồn tài trợ ngắn hạn, Xớ nghiệp đó khỏ thành cụng trong việc đa dạng hoỏ cỏc nguồn tài trợ ngắn hạn, cụ thể là vay của cỏn bộ cụng nhõn viờn.

Nh vậy nhỡn chung là hoạt động thanh toỏn của Xớ nghiệp là tơng đối tốt nhng bờn cạnh đú vẫn cũn một số mặt cha đợc hợp lý cần phải cú giải phỏp để sửa đổi cho phự hợp hơn. Sở dĩ là nh vậy vỡ cú những nguyờn nhõn nh sau

2. Nguyờn nhõn:

2.1. Nguyờn nhõn chủ quan:

Xớ nghiệp đó nhận thức đợc rằng trong nền kinh tế thị trờng để tiờu thụ đợc nhiều hàng hoỏ thỡ phải thoả món đợc nhu cầu của ngời mua, một trong những nhu cầu đú là đợc mua chịu. Do vậy Xớ nghiệp đó thực hiện một chớnh sỏch bỏn chịu rất rộng. Tuy nhiờn việc mở rộng quỏ nh vậy cha thật hợp lý, cha kết hợp đề ra những

điều kiện bỏn hàng phự hợp nhất với đối tợng ngời mua mà cần cú sự xem xột cho phự hợp với tỡnh hỡnh hoạt động của Xớ nghiệp.

Xớ nghiệp cha quan tõm đỳng mức tới việc đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thanh toỏn thờng xuyờn để cú thể đa ra cỏc biện phỏp cải thiện tỡnh hỡnh thanh toỏn cho tốt hơn.

2.2. Nguyờn nhõn khỏch quan:

a. Tỡm kiếm thụng tin:

Khi tiến hàng giao dịch với khỏch hàng thỡ một trong những điều kiện cần thiết là Xớ nghiệp cần nắm đợc những thụng tin về khỏch hàng đú, nhất là trong tr- ờng hợp bỏn chịu thỡ cần phải biết đợc thụng tin về tỡnh hỡnh tài chớnh của họ. Nhng việc tỡm kiếm những thụng tin đú là khụng phải dễ dàng. Bởi vỡ là:

Tỡnh hỡnh tài chớnh của một doanh nghiệp thể hiện khỏ đầy đủ trong cỏc bỏo cỏo tài chớnh, tuy nhiờn vấn đề cụng khai cỏc bỏo cỏo tài chớnh này đối với cỏc doanh nghiệp ở Việt Nam gần nh cha đợc thực hiện.

Ngay cả khi Xớ nghiệp đó thu thập đợc thụng tin thỡ những thụng tin đú khụng bảo đảm cú chớnh xỏc hay khụng.

b. Nền kinh tế cha thực sự phỏt triển cao:

Mặc dự trong những năm qua nền kinh tế của nớc ta đó cú những bớc tiến nhanh song vẫn cha đạt đến một nền kinh tế phỏt triển cao. Điều này gõy ra những khú khăn cho cỏc doanh nghiệp trong hoạt động thanh toỏn.

Thứ nhất, thị trờng tài chớnh của ta cha phỏt triển, đặc biệt là thị trờng tiền tệ.

Bởi thế việc thực hiện mua bỏn cỏc cụng cụ nợ là cũn rất hạn chế.

Thứ hai, những dịch vụ tài chớnh cú thể tạo thuận lợi cho hoạt động thanh toỏn là hạn chế. Chẳng hạn ở nớc ta, cha cú cỏc cụng ty chuyờn về cung cấp cỏc thụng tin về doanh nghiệp …

Việc tổ chức tốt hoạt động thanh toỏn trong kinh doanh ở XNDPTW I sẽ giỳp cho Xớ nghiệp kinh doanh đợc thuận lợi hơn. Tuy nhiờn do cú những hạn chế nhất

định nờn việc này ở Xớ nghiệp vẫn cha đạt đợc hiệu quả tốt nhất. Do đú cần cú những giải phỏp để làm cho hoạt động thanh toỏn trong kinh doanh tốt hơn.

II. Một số giải phỏp cho hoạt động thanh toỏn trong kinh doanh ở XNDPTW I:

Để cho hoạt động thanh toỏn trong kinh doanh ở XNDPTW I đợc tốt hơn, hỗ trợ đắc lực cho hoạt động kinh doanh chung của Xớ nghiệp, em xin đa ra một số giải phỏp nh sau:

1. Về thanh toỏn đối với ngời cung cấp:

Mua chịu của ngời cung cấp là một nguồn tài trợ ngắn hạn quan trọng, Xớ nghiệp cần tận dụng nú hơn nữa hay núi cỏch khỏc là cần mở rộng quan hệ tớn dụng thơng mại với ngời cung cấp.

Xớ nghiệp cú thể thơng lợng với ngời cung cấp để tăng thời gian thanh toỏn.

Nhng vấn đề khụng phải là tăng càng nhiều càng tốt mà vấn đề là Xớ nghiệp phải xỏc định những thời hạn chậm trả sao cho hợp lý trong từng trờng hợp cụ thể.

Chẳng hạn nh ngời cung cấp đa ra mức giỏ cao với việc trả chậm thỡ việc tăng thời hạn chậm trả là khụng cú lợi.

Vỡ vậy khi tăng thời hạn chậm trả thỡ Xớ nghiệp cũng phải tỡm cỏch thơng lợng với ngời cung cấp để cú đợc mức giỏ khụng cao quỏ, đảm bảo sản xuất ra sản phẩm cú giỏ thành khụng cao hơn thị trờng.

Việc thơng lợng này là dễ dàng hơn đối với ngời cung cấp nh Cụng ty DPTWI, cụng ty DLTWI khi đổi lại Xớ nghiệp cũng dễ dàng với họ hơn trong thanh toỏn… tiền mua hàng của Xớ nghiệp.

Ngay với những ngời cung cấp ở nớc ngoài Xớ nghiệp cũng phải tranh thủ mở rộng quan hệ tớn dụng thơng mại. Nhất là khi họ đang cần tiờu thụ hàng thỡ ta cú thể thơng lợng để nới rộng thời hạn chậm trả mà giỏ khụng tăng.

Hơn nữa, trong điều kiện hiện nay, việc ỏp dụng cỏc lói suất tăng thờm khi cấp tớn dụng cũng nh phạt % nợ quỏ hạn là ớt xảy ra vỡ ngời bỏn cũng muốn giữ khỏch hàng, tạo mối quan hệ tốt, cho nờn, trong nhiều trờng hợp Xớ nghiệp nờn tận dụng nguồn tài trợ này và do đú cú thể hạn chế đợc chi phớ sử dụng vốn do phải trả lói nếu đi vay ngõn hàng.

2. Về thanh toỏn với ngời mua:

ở đõy, Xớ nghiệp cần xem xột lại chớnh sỏch bỏn chịu của mỡnh. Nh đó khảo sỏt ở trờn, với chớnh sỏch bỏn chịu nh vậy Xớ nghiệp gặp nhiều khú khăn trong việc thu tiền của khỏch hàng nợ đọng, điều này thể hiện ở con số của khoản mục phải thu trong bỏo cỏo tài chớnh của Xớ nghiệp là khỏ cao. Chớnh sỏch bỏn chịu là kết quả của việc lựa chọn giữa cỏc khả năng tăng lợi hoặc tăng rủi ro do chớnh sỏch này gõy ra. Chớnh sỏch bỏn chịu cú tỏc động đến tăng tiờu thụ nhng đồng thời sẽ tăng cỏc khoản phải thu và tăng xỏc suất khụng thu đợc tiền. Do đú, Xớ nghiệp cần cú những phơng ỏn tốt nhất trong mọi trờng hợp quyết định bỏn chịu sao cho khụng bị chiếm dụng vốn nhiều, đồng thời khụng làm mất thị trờng và khỏch hàng. Theo em, Xớ nghiệp nờn lu ý một số vấn đề sau đõy khi thực hiện chớnh sỏch bỏn chịu:

a. Cỏc tiờu chuẩn tớn dụng:

Nh ở phần lý thuyết đó trỡnh bày, khi quyết định bỏn chịu cho khỏch hàng Xớ nghiệp nờn thực hiện phõn tớch chớnh sỏch bỏn chịu. Trong đú Xớ nghiệp cần xỏc

định cỏc tiờu chuẩn tớn dụng.

Trớc hết Xớ nghiệp cần thu thập cỏc thụng tin về khỏch hàng, sau đú sẽ đỏnh giỏ phẩm chất tớn dụng của họ. Khụng cú một cụng thức chung nhất để đỏnh giỏ nh- ng cú một cỏch chung nhất để xem xột dựa trờn năm yếu tố sau đõy:

Đặc điểm: Sự sẵn sàng của khỏch hàng trong việc thực hiện nghĩa vụ thanh toỏn.

Năng lực: Khả năng của khỏch hàng để thực hiện nghĩa vụ thanh toỏn.

Vốn : Dự trữ tài chớnh của khỏch hàng.

Tài sản thế chấp: Tài sản cam kết dựng để thế chấp trong trờng hợp vỡ nợ.

Cỏc điều kiện: Cỏc điều kiện kinh tế núi chung trong hoạt động sản xuất kinh doanh của khỏch hàng.

Dựa vào đú Xớ nghiệp sẽ đỏnh giỏ khỏch hàng và quyết định cú cho mua chịu hay phải thanh toỏn ngay Cụng việc này cú thể tốn kộm thời gian, nhõn lực nh… ng nú sẽ giỳp Xớ nghiệp quản lý tốt hơn cỏc khoản phải thu.

b. Sắp xếp khỏch hàng theo tiờu chuẩn tớn dụng:

Căn cứ theo tiờu chuẩn đa ra, Xớ nghiệp cú thể chia khỏch hàng ra làm nhiều loại để cú chớnh sỏch bỏn hàng thớch hợp, chẳng hạn Xớ nghiệp cú thể phõn chia nh sau:

- Cỏc khỏch hàng đó cú quan hệ lõu dài với Xớ nghiệp và uy tớn về việc thanh toỏn tiền là cao. Đú là cỏc khỏch hàng cấp I nh Cụng ty DPTW I, Cụng ty dợc liệu TW I…

- Cỏc khỏch hàng cú quan hệ lõu dài với Xớ nghiệp, nhng vẫn cú lỳc nợ đọng, chiếm dụng vốn của Xớ nghiệp nh cỏc cụng ty cấp II( cụng ty ở cấp tỉnh) …

- Cỏc khỏch hàng ớt cú quan hệ lõu dài với Xớ nghiệp , cỏc nhà thuốc, cỏc cụng ty TNHH mà Xớ nghiệp thờng cú quan hệ bỏn lẻ và biết khỏ ớt về họ. Số lợng cỏc khỏch hàng này thờng lớn. Thờng là họ thực hiện thanh toỏn ngay khụng cú mua chịu vỡ giỏ trị hàng mua thờng nhỏ.

Trờn cơ sở sự phõn loại nh vậy, Xớ nghiệp nờn cú những chớnh sỏch khỏc nhau với từng loại khỏch hàng nh sau:

- Đối với cỏc khỏch hàng quen thuộc đó cú uy tớn từ lõu, xỏc suất khụng trả

tiền của họ là thấp, Xớ nghiệp nờn ỏp dụng cho họ một chớnh sỏch tớn dụng mềm dẻo và mở rộng nhằm tăng doanh số bỏn là chủ yếu. Thờng thỡ họ mua hàng của Xớ nghiệp với khối lợng lớn nờn cú thể cho họ chịu với thời gian dài hơn 30 ngày. Việc tăng giỏ lờn khi tăng thời hạn bỏn chịu ở Xớ nghiệp là hầu nh khụng cú. Chớnh vỡ

vậy, trong điều kiện hiện nay, Xớ nghiệp cha nờn tăng giỏ đối với cỏc khoản bỏn chịu mà vẫn giữ nguyờn giỏ để giữ đợc khỏch hàng , duy trỡ thị trờng và làm tăng khối lợng bỏn. Cú nh vậy, Xớ nghiệp sẽ tăng đợc doanh thu và những khoản phải thu cú xỏc suất an toàn cao sẽ chắc chắn đợc thu về.

- Đối với cỏc khỏch hàng cấp II và III ở cỏc tỉnh, huyện thỡ Xớ nghiệp nờn thu hẹp chớnh sỏch bỏn chịu hơn. Thực tế cho thấy khụng ớt lần cỏc khỏch hàng này dõy da trong thanh toỏn, chiếm dụng vốn của Xớ nghiệp khỏ nhiều. Chớnh vỡ vậy, đối với cỏc khỏch hàng này, Xớ nghiệp cũng cú thực hiện bỏn chịu nhng phải cú những

điều khoản chặt chẽ kốm theo nh kiểm tra BCTC, tỡnh hỡnh ngõn quỹ và thời hạn… chịu cũng cú thể dài hơn 30 ngày nhng ớt hơn so với loại khỏch hàng trờn.

- Đối cỏc khỏch hàng ớt cú quan hệ lõu dài với Xớ nghiệp , cỏc nhà thuốc, quầy thuốc, vỡ số lợng khỏch hàng loại này là lớn nờn Xớ nghiệp sẽ lập một danh sỏch và xếp loại họ theo độ tin cậy căn cứ vào tỡnh hỡnh kinh doanh hiện tại của họ cũng nh cỏc quan hệ với Xớ nghiệp trớc đõy. Trờn cơ sở đú mà cú nhng quyết định

đỳng đắn trong việc bỏn hàng thu tiền ngay hay cho chịu. Và nếu cú cho chịu thỡ

vẫn giữ nguyờn thời hạn là 30 ngày nh Xớ nghiệp đang ỏp dụng.

Tuy nhiờn, những ý kiến trờn chỉ là ý kiến chung về cỏc loại khỏch hàng của Xớ nghiệp. Cũn trong từng trờng hợp cụ thể khỏc nhau, với bất cứ khỏch hàng nào cũng vậy, Xớ nghiệp cần đỏnh giỏ đầy đủ cỏc tỏc động của trờng hợp cụ thể này đến doanh thu và lợi nhuận của Xớ nghiệp. Với tỡnh hỡnh của Xớ nghiệp, việc ỏp dụng mụ hỡnh tớnh NPV để đa ra quyết định cú nờn bỏn chịu cho khỏch hàng hay khụng?

nh đó nờu ở chơng I là khụng đơn giản vỡ việc tớnh toỏn là phức tạp. Do đú với mỗi trờng hợp cụ thể, bờn cạnh việc đa ra cỏc tiờu chuẩn tớn dụng, Xớ nghiệp cú thể dựa vào những biến số nh:

- Dự kiến tiờu thụ - Giỏ hàng hoỏ tiờu thụ

- Cỏc chi phớ khỏc nh chi phớ quản lý, chi phớ thu hồi nợ … - Chiết khấu đề nghị

- Thời gian thu hồi nợ dài hay ngắn.

sau đú sẽ đa ra cỏc quyết định:

- Nếu doanh số tăng thờm do hàng hoỏ bỏn đợc tăng thờm do bỏn chịu mà lớn hơn cỏc chi phớ phỏt sinh và chắc chắn khỏch hàng sẽ trả tiền thỡ Xớ nghiệp nờn bỏn chịu cho họ, dự là khỏch hàng nào.

- Nếu Xớ nghiệp đang ở tỡnh trạng cần tiền mặt và khả năng thanh toỏn đang căng thẳng thỡ Xớ nghiệp nờn hạn chế cỏc hợp đồng bỏn chịu và thu tiền ngay hoặc chỉ chấp nhận những hợp đồng với thời hạn ngắn và chắc chắn.

c. Thời gian bỏn chịu:

Việc xỏc định thời gian bỏn chịu là quan trọng. Trờn thực tế Xớ nghiệp cha xỏc định thời gian này một cỏch cú căn cứ mà khỏch hàng nào cũng đều ỏp dụng là 30 ngày hết.

Bởi vậy để xỏc định đợc thời gian bỏn chịu phự hợp với từng loại khỏch hàng, Xớ nghiệp cần phải căn cứ vào những yếu tố sau:

- Chu kỳ kinh doanh của khỏch hàng: Đõy là một yếu tố rất quan trọng để quyết định thời kỳ bỏn chịu cho khỏch hàng. Chu kỳ kinh doanh đợc tớnh toỏn dựa vào một số số liệu trong bỏo cỏo tài chớnh nh đó đợc đề cập ở chơng I.

Núi chung Xớ nghiệp khụng nờn cấp tớn dụng thơng mại vợt quỏ chu kỳ kinh doanh của khỏch hàng, nhng cũng khụng nờn quỏ ngắn, cha đủ tài trợ cho thời kỳ dự trữ của khỏch hàng. Thời kỳ bỏn chịu mà Xớ nghiệp đa ra nờn đảm bảo tài trợ đ- ợc một phần cho thời kỳ phải thu của khỏch hàng.

- Nhu cầu tiờu dựng và đối thủ cạnh tranh:

Cầu về thuốc trờn thị trờng thỡ luụn lớn và khụng cú xu hớng giảm nhng

đồng thời cung cũng ngày càng tăng do thuốc ngoại tràn ngập vào thị trờng nhiều.

Bởi vậy, thị trờng thuốc trong tơng lai vẫn là một thị trờng cú tớnh cạnh tranh cao.

Hơn nữa cỏc doanh nghiệp sản xuất thuốc trong nớc cũng khụng ngừng nõng cao chất lợng sản phẩm để cú thể cạnh tranh với hàng ngoại nhập.

Mặc dự sản phẩm của Xớ nghiệp là cú chất lợng cao nhng để tiờu thụ đợc nhiều hàng trong tỡnh hỡnh nh vậy thỡ Xớ nghiệp cú thể qui định thời kỳ bỏn chịu rộng hơn, nhất là đối với khỏch hàng cấp I.

- Rủi ro tớn dụng: Đú là khả năng khỏch hàng khụng trả tiền.

- Khối lợng mua hàng: Nhỡn chung, khối lợng mua hàng của khỏch hàng càng lớn, thời kỳ bỏn chịu cú thể đợc qui định càng dài.

d. Cụng tỏc theo dừi và thu hồi cỏc khoản nợ:

Hiện nay, việc theo dừi cụng nợ do phũng tài vụ và phũng kinh doanh của Xớ nghiệp đảm nhận. Nhỡn chung, việc theo dừi và thu hồi nợ đợc Xớ nghiệp làm khỏ

tốt. Tuy nhiờn, vẫn cũn tồn tại những khỏch hàng mà bộ phận theo dừi khụng thể kiểm soỏt đầy đủ đợc, để dõy da nợ đọng kộo dài quỏ thời hạn. Chớnh vỡ vậy, Xớ nghiệp nờn cú những ký kết chặt chẽ với họ ngay từ khi bỏn hàng, bắt buộc họ giao những BCTC mới nhất để biết đợc tỡnh hỡnh.

Một phần của tài liệu Hoạt động thanh toán trong kinh doanh ở XNDPTW I.doc.DOC (Trang 61 - 78)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(66 trang)
w