Thanh toán với ngời cung cấp

Một phần của tài liệu Hoạt động thanh toán trong kinh doanh ở XNDPTW I.doc.DOC (Trang 44 - 49)

XNDPTW I cũng nh cỏc doanh nghiệp khỏc cú quan hệ với nhiều ngời cung cấp khỏc nhau. Họ cú thể là ngời cung cấp NVL cho sản xuất chớnh, sản xuất phụ hay là cung cấp trang thiết bị cho cụng tỏc quản lý .Và những ng… ời cung cấp này cũng rất đa dạng cú cả ở trong và ngoài nớc.

Bõy giờ chỳng ta sẽ đi sõu xem xột quan hệ thanh toỏn giữa XNDPTW I với những ngời cung cấp của Xớ nghiệp .

Tuỳ từng ngời cung cấp mà Xớ nghiệp cú những phơng thức mua bỏn khỏc nhau và do đú quan hệ thanh toỏn cũng khỏc nhau.

2.1.1. Đối với ngời cung cấp trong nớc:

XNDPTWI Ngời mua

Ngời cung cấp

Nhà nớc

Xớ nghiệp thờng mua nhiều loại hàng hoỏ từ những ngời cung cấp trong nớc nh: NVL, bao bỡ, trang thiết bị, . Đối với những hàng hoỏ cú giỏ trị lớn (nh… NVL

để sản xuất ra thuốc) thỡ phần lớn là Xớ nghiệp đều chọn cỏch thức mua chịu.

Vỡ những ngời cung cấp cho Xớ nghiệp hầu nh đều là bạn hàng quen thuộc, cú mối quan hệ làm ăn lõu ngày nờn việc Xớ nghiệp đợc mua chịu là dễ dàng. Và hầu nh chỉ dựa vào uy tớn của mỡnh là Xớ nghiệp đợc mua chịu.

Khi mà thực hiện mua chịu thỡ Xớ nghiệp thờng khụng cú so sỏnh với hỡnh thức tớn dụng nào khỏc mà chỉ đỏnh giỏ đú là một khoản cú giỏ trị lớn mà Xớ nghiệp cha cú đủ tiền ngay để thanh toỏn, hơn nữa thanh toỏn chậm sẽ giỳp Xớ nghiệp cú thời gian sản xuất, bỏn hàng thu tiền về để thanh toỏn hoặc khụng thỡ chỉ phải vay ngõn hàng trong một thời gian ngắn để trả khoản tiền nợ.

Mặt khỏc giỏ cả của việc mua chịu là khụng đến mức quỏ đắt, cũng chỉ tơng đ-

ơng giỏ thị trờng, cũn nếu thanh toỏn sớm thỡ lại đợc chiết khấu.

Khi mua bỏn hàng hoỏ thỡ Xớ nghiệp và ngời cung cấp cũng phải lập hợp đồng và cựng nhau ký kết trong đú cú thoả thuận về thời gian thanh toỏn, phơng thức và phơng tiện thanh toỏn …

Chỳng ta cú thể xem tỡnh hỡnh sử dụng cỏc phơng tiện thanh toỏn với ngời cung cấp của Xớ nghiệp trong ba năm qua bảng sau

Bảng 5: Phơng tiện thanh toỏn với ngời cung cấp.

(đơn vị tớnh: triệu đồng)

Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 So sỏnh cỏc năm

Số tiền % Số tiền % Số tiền % 2000/

1999

2001/

2000 Tiền mặt 8.015 9,898 7.929 10,204 8.476 10,225 1,069 0,989

Chuyển

tiền 8.782 10,845 8.228 10,589 9.742 11,753 1,184 0,937

UNC 46.057 56,879 42.558 54,77 45.674 55,1 1,073 0,924

Thanh toỏn

bự trừ 17.940 22,378 18.988 24,437 19.002 22,922 1,067 1,058

Tổng 80.974 100 77.703 100 82.894 100 1,067 0,962

Qua bảng trờn ta thấy rằng việc sử dụng tiền mặt trong thanh toỏn với ngời cung cấp của Xớ nghiệp chiếm tỷ lệ thấp nhất. Sở dĩ nh vậy là vỡ Xớ nghiệp mua NVL với giỏ trị lớn thanh toỏn bằng tiền mặt thỡ thờng phải cú một lợng tiền lớn mà việc cất giữ lợng tiền lớn nh vậy thỡ thật khụng tiện lợi.

Ngoài tiền mặt thỡ Xớ nghiệp chủ yếu sử dụng hỡnh thức chuyển tiền, UNC, thanh toỏn bự trừ. Hỡnh thức chuyển tiền là Xớ nghiệp dựng tiền trong tài khoản của mỡnh tại ngõn hàng (chủ yếu là NHCT Đống Đa) nhờ ngõn hàng chuyển tiền trả cho ngời cung cấp, hỡnh thức này cũng đợc Xớ nghiệp ớt sử dụng vỡ ở cỏc năm số tiền trờn tài khoản tiền gửi ngõn hàng là khụng cú nhiều (năm 1999 là 495.227.693, năm 2000 là 969.306.700). Cũn hỡnh thức UNC là Xớ nghiệp vay ngắn hạn của ngõn hàng sau đú dựng tiền này để trả cho ngời cung cấp theo hỡnh thức UNC, hỡnh thức này đợc Xớ nghiệp sử dụng nhiều nhất vỡ số tiền mua hàng giỏ trị lớn nờn Xớ nghiệp vay ngõn hàng để cú thể hỗ trợ thờm việc thanh toỏn của Xớ nghiệp. Về hỡnh thức thanh toỏn bự trừ đợc Xớ nghiệp sử dụng phần lớn đối với những cụng ty trung gian nh Cụng ty DPTW I, Cụng ty dợc liệu TW I họ vừa bỏn NVL cho Xớ nghiệp lại… vừa mua sản phẩm của Xớ nghiệp sản xuất ra để cung cấp cho nơi khỏc, chớnh vỡ

vậy khi bỏn sản phẩm của mỡnh cho họ trong kỳ Xớ nghiệp thực hiện thanh toỏn bự trừ với số tiền mua NVL của Xớ nghiệp, số tiền thừa, thiếu cũn lại thỡ hai bờn mới thực hiện thanh toỏn cho nhau hoặc lại để bự trừ cho lần mua bỏn tiếp theo.

Khi sử dụng hỡnh thức mua chịu, đụi khi Xớ nghiệp vẫn bị chậm trễ trong thanh toỏn và bị phạt. Tuy nhiờn việc này rất hiếm khi xảy ra vỡ Xớ nghiệp cú mối

quan hệ làm ăn lõu dài với ngời cung cấp, tạo lập đợc quan hệ tốt. Hơn na Xớ nghiệp luụn cố gắng thanh toỏn đỳng hạn.

Việc lựa chọn thời gian trả tiền chậm của Xớ nghiệp là thờng căn cứ vào:

- Sản xuất loại thuốc với NVL mua đú trong bao lõu cú thể tiờu thụ đợc.

- Bao lõu thỡ ngời mua trả tiền.

- Vốn tiền mặt cú đủ tiền khụng

- Ngõn hàng cú cho vay để thanh toỏn trong trờng hợp khụng đủ tiền, và mức phớ là ra sao…

2.1.2. Đối với ngời cung cấp ở ngoài nớc:

Ngời cung cấp ở ngoài nớc của Xớ nghiệp chủ yếu là cung cấp NVL để sản xuất thuốc bởi vỡ những NVL đú ở trong nớc vẫn cha sản xuất đợc. Vỡ vậy việc nhập NVL từ nớc ngoài là nhiều.

Trong quan hệ mua bỏn với ngời cung cấp ở nớc ngoài thỡ việc thoả thuận và ký kết hợp đồng đợc làm hết sức cẩn thận và chặt chẽ. Trong hợp đồng thờng cú ghi rừ phơng thức và thời gian thanh toỏn ,rồi giỏ cả .…

Về giỏ cả thỡ cứ theo mức giỏ thị trờng và hai bờn thoả thuận với nhau mức giỏ

phự hợp.

Trong thanh toỏn với ngời cung cấp ở nớc ngoài thỡ chắc chắn là Xớ nghiệp phải sử dụng dịch vụ ngõn hàng và hơn nữa cũn cần cú sự bảo lónh của ngõn hàng.

Trong trờng hợp mà khụng tin tởng nhau thỡ cần phải cú bảo lónh của ngõn hàng và thực hiện mở L/C, Xớ nghiệp thờng thanh toỏn bằng hỡnh thức L/C at sight và khụng huỷ ngang, đụi khi cú sử dụng L/C chuyển nhợng (cho ngời thứ ba). Để cú thể mở L/C thỡ cần phải cú hợp đồng mua bỏn , phải cú TKTG ở ngõn hàng đú và khi mở L/C thỡ thờng là vay ngắn hạn ngõn hàng để thanh toỏn. Khi Xớ nghiệp mở L/C tại NHCT Đống Đa thỡ mức ký quỹ thờng là từ 5% đến 10% tuỳ mức độ uy tớn với ngõn hàng, cũn tại Ngõn hàng Indovina thỡ mức ký quỹ thờng là 5%.

Cũn trong trờng hợp cú sự tin tởng nhau thỡ thờng thực hiện thanh toỏn bằng hỡnh thức TT (là hỡnh thức chuyển tiền, hàng giao trớc tiền chuyển sau) và hỡnh thức D/P (nhờ thu qua ngõn hàng, chủ yếu là sử dụng hối phiếu).

Nhng nhỡn chung thỡ khi mua bỏn với ngời cung cấp ở nớc ngoài thời gian trả

tiền chậm là rất ngắn hoặc khụng cú.

* Ta sẽ xem xột việc thực hiện tỡnh hỡnh thanh toỏn chung với ngời cung cấp của XNDPTW I nh thế nào qua xem xột số liệu lấy từ TK 331 (phải trả ngời bỏn) trong năm 1999,2000 và 2001.

Bờn cú phản ỏnh tổng tiền phải trả, bờn nợ phản ỏnh số tiền đó trả và số d cuối thỏng (d cú) phản ỏnh số cũn phải trả. Nh vậy ta cú thể thấy là Xớ nghiệp đều cố gắng trả số tiền mua hàng và cú sử dụng hỡnh thức thanh toỏn chậm trả (cả ba năm

đều vẫn cũn số tiền phải trả), đụi khi Xớ nghiệp vẫn cũn nợ đọng trong việc thanh toỏn và cú bị phạt nhng những trờng hợp nh vậy cũng ớt khi xảy ra, nếu cú thỡ chỉ với giỏ trị khụng lớn lắm. Nhng nhỡn chung hoạt động thanh toỏn với ngời cung cấp của Xớ nghiệp cú thể núi là tốt và Xớ nghiệp cũng tận dụng đợc nguồn mua chịu ng- ời cung cấp nh một nguồn tài trợ ngắn hạn.

Bảng 6: Tỡnh hỡnh thanh toỏn với ngời cung cấp năm 1999, năm 2000 và năm 2001.

(đơn vị tớnh: triệu đồng) TK 331 Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001

So sỏnh cỏc năm 2000/1999

%

2001/2000

%

Nợ 83.110 85.674 86.700 103,085 101,197

Cú 82.654 82.511 87.643 99,827 106,22

Số d cuối năm

(Số d đầu năm:5.767)

5.311

2.148 3.091 40,444 143,901

Một phần của tài liệu Hoạt động thanh toán trong kinh doanh ở XNDPTW I.doc.DOC (Trang 44 - 49)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(66 trang)
w