1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn ani vina luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

111 22 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty TNHH Ani Vina
Tác giả Nguyễn Thị Vân
Người hướng dẫn TS. Bùi Thị Thu Hương
Trường học Học viện tài chính
Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp
Thể loại luận văn tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 111
Dung lượng 5,45 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (10)
    • 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh (11)
      • 1.1.1. Đặc điểm kinh doanh thương mại ảnh hưởng đến kế toán doanh thu, (0)
      • 1.1.2. Khái quát doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (11)
      • 1.1.3. Yêu cầu quản lý, nhiệm vụ kế toán DT, CP và xác định kết quả hoạt động kinh doanh (15)
    • 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp (16)
      • 1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (16)
      • 1.2.2. Nguyên tắc xác định doanh thu, chi phí trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp (22)
      • 1.2.3. Kế toán DT, CP và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp18 1.2.4. Sổ sách kế toán sử dụng cho kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh và trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính (25)
      • 1.2.5. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (41)
      • 1.2.6. Trình bày thông tin trên Báo cáo Tài chính (44)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY (46)
    • 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Ani Vina (46)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty (46)
      • 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty (49)
      • 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty (50)
      • 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Ani Vina (51)
      • 2.1.5. Hệ thống sổ sách kế toán áp dụng tại Công ty (54)
      • 2.1.6. Phần mềm kế toán được sử dụng tại Công ty (55)
    • 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Ani Vina (60)
      • 2.2.1. Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (60)
      • 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán (73)
      • 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng (77)
      • 2.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp (78)
      • 2.2.5. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính tại Công ty (85)
      • 2.2.6. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác (89)
      • 2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (89)
      • 2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty (90)
    • 2.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Ani Vina (100)
      • 2.3.1. Ưu điểm (100)
      • 2.3.2. Những hạn chế Công ty cần hoàn thiện (101)
  • CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN (103)
    • 3.1. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán DT, CP trong (103)
      • 3.1.1. Yêu cầu hoàn thiện (103)
      • 3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện (104)
    • 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Ani Vina (105)
  • KẾT LUẬN (45)

Nội dung

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

1.1.1 Đặc điểm kinh doanh thương mại ảnh hưởng đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp luôn lo lắng về hiệu quả kinh doanh và khả năng bù đắp chi phí bằng doanh thu Sự cạnh tranh gia tăng và nguồn cung dồi dào đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lược hợp lý để tránh giảm doanh thu và lợi nhuận Nếu không, họ có nguy cơ thua lỗ, điều mà mọi doanh nghiệp đều muốn tránh Do đó, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trở nên vô cùng quan trọng đối với sự thành công của mỗi doanh nghiệp.

1.1.2 Khái quát doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, được xác định theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 Doanh thu phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền mà doanh nghiệp thu được từ các giao dịch liên quan đến sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho khách hàng, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí phát sinh (nếu có).

Ngoài ra còn có các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm:

Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán

Sv: Nguyễn Thị Vân 5 Lớp: CQ55/21.08

Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà doanh nghiệp dành cho người mua khi họ đặt hàng với khối lượng lớn, theo thỏa thuận đã được ghi trong hợp đồng mua bán Khoản chiết khấu này có thể được giảm trừ hoặc thanh toán trực tiếp cho người mua, nhằm khuyến khích việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ.

Hàng bán bị trả lại là giá trị của sản phẩm, hàng hóa mà khách hàng trả lại do nhiều nguyên nhân, bao gồm vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng hóa kém chất lượng, mất phẩm chất, hoặc không đúng chủng loại và quy định.

Giảm giá hàng bán là khoản giảm giá thực tế được áp dụng cho người mua khi sản phẩm hoặc hàng hóa không đạt chất lượng, bị hư hỏng hoặc không đúng quy cách theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn.

Tiền lãi bao gồm nhiều hình thức như lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi từ việc bán hàng trả chậm và trả góp Ngoài ra, lãi từ đầu tư trái phiếu, tín dụng, tín phiếu cũng là những nguồn thu nhập quan trọng Bên cạnh đó, chiết khấu thanh toán từ việc mua hàng hóa và dịch vụ cũng góp phần tạo ra lợi nhuận cho cá nhân và doanh nghiệp.

• Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn này sau ngày đầu tư;

• Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;

• Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư vào Công ty con, đầu tư khác;

• Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;

• Lãi tỷ giá hối đoái, gồm có cả lãi do bán ngoại tệ;

• Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác

Thu nhập khác theo Chuẩn mực kế toán số 14 là các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động không thuộc hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp, bao gồm những hoạt động không trực tiếp tạo ra doanh thu.

• Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;

• Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;

• Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;

• Thu được cá khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;

• Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi nhận tang thu nhập;

Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán

Sv: Nguyễn Thị Vân 6 Lớp: CQ55/21.08

• Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01, Chi phí được định nghĩa là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán, bao gồm chi tiền, khấu trừ tài sản, hoặc phát sinh nợ, dẫn đến giảm vốn chủ sở hữu, không tính đến khoản phân phối cho chủ sở hữu.

Giá vốn hàng hóa (COGS) là giá trị thực tế của sản phẩm hoặc dịch vụ khi xuất kho, bao gồm cả chi phí liên quan trực tiếp khác Việc xác định giá vốn hàng bán là cần thiết để tính toán kết quả kinh doanh trong kỳ.

Chi phí bán hàng bao gồm tất cả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ, như chi phí chào hàng, quảng cáo, hoa hồng, bảo hành, bảo quản, đóng gói và vận chuyển.

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tất cả các khoản chi liên quan đến hoạt động quản lý, như lương và các khoản phụ cấp cho nhân viên quản lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và kinh phí công đoàn Ngoài ra, còn có chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định, tiền thuê đất, và thuế môn bài Doanh nghiệp cũng cần dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi và chi phí cho dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, bảo hiểm tài sản, và các chi phí khác liên quan đến tiếp khách và hội nghị.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, được áp dụng dựa trên kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất và kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp.

Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán

Sv: Nguyễn Thị Vân 7 Lớp: CQ55/21.08

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là khoản thuế phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm, được tính theo thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp

1.2.1 Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

1.2.1.1 Các nguyên tắc kế toán cơ bản theo VAS01 - Chuẩn mực chung

Mọi nghiệp vụ kinh tế và tài chính của doanh nghiệp, bao gồm tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí, cần được ghi sổ kế toán tại thời điểm phát sinh, không phụ thuộc vào thời điểm thu hoặc chi tiền thực tế Báo cáo tài chính được lập dựa trên cơ sở dồn tích, phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự báo cho tương lai.

Vì vậy, các khoản doanh thu, chi phí, xác định KQKD ghi nhận tại thời điểm xác định doanh thu, chi phí

Báo cáo tài chính cần được xây dựng dựa trên giả định rằng doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động liên tục và duy trì hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, điều này có nghĩa là doanh nghiệp không có ý định hoặc không bị ép buộc phải ngừng hoạt động.

Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán

Nguyễn Thị Vân, học sinh lớp CQ55/21.08, nhấn mạnh rằng nếu quy mô hoạt động của doanh nghiệp bị thu hẹp đáng kể, báo cáo tài chính cần phải được lập trên cơ sở khác so với giả định hoạt động liên tục Trong trường hợp này, cần phải giải thích rõ ràng về cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.

Tài sản cần được ghi nhận theo giá gốc, được xác định bằng số tiền đã chi trả hoặc giá trị hợp lý tại thời điểm ghi nhận Giá gốc này không được điều chỉnh trừ khi có quy định khác trong các chuẩn mực kế toán cụ thể.

Giá gốc của tài sản được ghi nhận giá vốn trong kỳ khi lợi ích kinh tế của tài sản

Việc ghi nhận doanh thu và chi phí cần phải đồng nhất, tức là mỗi khoản doanh thu được ghi nhận phải đi kèm với một khoản chi phí tương ứng Chi phí liên quan đến doanh thu bao gồm chi phí phát sinh trong kỳ tạo ra doanh thu và chi phí từ các kỳ trước hoặc chi phí phải trả có liên quan đến doanh thu của kỳ đó.

Các doanh nghiệp cần áp dụng nhất quán các chính sách và phương pháp kế toán trong ít nhất một năm tài chính Nếu có sự thay đổi về chính sách và phương pháp kế toán, doanh nghiệp phải giải trình lý do cũng như tác động của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.

Thận trọng là quá trình xem xét, cân nhắc và phán đoán cần thiết để thiết lập các ước tính kế toán trong bối cảnh không chắc chắn Nguyên tắc thận trọng yêu cầu các kế toán viên phải thực hiện các ước tính một cách cẩn thận và hợp lý.

- Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;

- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;

- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;

Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng rõ ràng về khả năng thu được lợi ích kinh tế, trong khi chi phí phải được ghi nhận khi có chứng cứ xác thực về khả năng phát sinh chi phí.

Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán

Sv: Nguyễn Thị Vân 11 Lớp: CQ55/21.08

Thông tin trọng yếu là yếu tố quyết định, bởi sự thiếu hụt hoặc không chính xác của nó có thể dẫn đến sai lệch trong báo cáo tài chính, ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng Tính trọng yếu được xác định dựa trên kích thước và tính chất của thông tin, cũng như các sai sót trong bối cảnh cụ thể Việc đánh giá tính trọng yếu cần xem xét cả khía cạnh định lượng và định tính.

Chuẩn mực kế toán này quy định rằng hàng tồn kho phải được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc, trừ khi có chuẩn mực kế toán khác cho phép áp dụng phương pháp kế toán khác.

Để đảm bảo kết quả kinh doanh chính xác và phản ánh đúng thực tế, cần xác định các yếu tố tham gia vào quá trình này Trong số đó, giá gốc hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong kế toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác cần thiết để đưa hàng tồn kho đến địa điểm và trạng thái hiện tại.

Chi phí không tính vào giá gốc hàng tồn kho, gồm:

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường;

Chi phí bảo quản hàng tồn kho bao gồm các khoản chi phí cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo, nhưng không bao gồm những chi phí bảo quản đã được quy định ở đoạn 06.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

Khi hàng tồn kho được tiêu thụ (bán) thì giá gốc hàng tồn kho được xác định theo một trong các phương pháp:

- Phương pháp tính theo giá đích danh;

- Phương pháp bình quân gia quyền;

- Phương pháp nhập trước, xuất trước

Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán

Sv: Nguyễn Thị Vân 12 Lớp: CQ55/21.08

Các phương pháp phản ánh chi phí trên Báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm việc ghi nhận tổn thất giá gốc hàng tồn kho Tổn thất này sẽ được thể hiện trên Bảng cân đối kế toán thông qua việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

1.2.1.3 VAS14 - Doanh thu và thu nhập khác

Chuẩn mực này áp dụng trong kế toán các khoản doanh thu và thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau:

Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào;

Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán;

Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia

Tiền lãi là khoản thu nhập phát sinh từ việc cho phép người khác sử dụng tiền, bao gồm các hình thức như lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi từ đầu tư trái phiếu, tín phiếu và chiết khấu thanh toán.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY

KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

Ngày đăng: 06/01/2022, 20:56

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1. 2: Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn ani vina luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 1. 2: Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu (Trang 29)
Sơ đồ 1. 3: Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn ani vina luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 1. 3: Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX (Trang 29)
Sơ đồ 1. 4: Sơ đồ hạch toán Giá vốn háng bán theo phương pháp KKĐK - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn ani vina luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 1. 4: Sơ đồ hạch toán Giá vốn háng bán theo phương pháp KKĐK (Trang 30)
Sơ đồ 1. 5: Sơ đồ hạch toán Chi phí bán hàng - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn ani vina luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 1. 5: Sơ đồ hạch toán Chi phí bán hàng (Trang 31)
Sơ đồ 1. 6: Sơ đồ hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn ani vina luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 1. 6: Sơ đồ hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp (Trang 32)
Sơ đồ 1. 7: Sơ đồ hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn ani vina luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 1. 7: Sơ đồ hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính (Trang 33)
Sơ đồ 1. 8: Sơ đồ hạch toán Chi phí hoạt động tài chính - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn ani vina luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 1. 8: Sơ đồ hạch toán Chi phí hoạt động tài chính (Trang 34)
Sơ đồ 1. 9: Sơ đồ hạch toán Thu nhập khác - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn ani vina luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 1. 9: Sơ đồ hạch toán Thu nhập khác (Trang 35)
Sơ đồ 1. 10: Sơ đồ hạch toán Chi phí khác - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn ani vina luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 1. 10: Sơ đồ hạch toán Chi phí khác (Trang 36)
Sơ đồ 1. 11: Sơ đồ hạch toán Chi phí thuế TNDN - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn ani vina luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 1. 11: Sơ đồ hạch toán Chi phí thuế TNDN (Trang 37)
Sơ đồ 1. 12: Sơ đồ hạch toán Xác định KQKD - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn ani vina luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 1. 12: Sơ đồ hạch toán Xác định KQKD (Trang 38)
Bảng 2. 1: Bảng phân tích một số chỉ tiêu kinh tế (đvt: VND) - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn ani vina luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Bảng 2. 1: Bảng phân tích một số chỉ tiêu kinh tế (đvt: VND) (Trang 48)
Sơ đồ 2. 1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Ani Vina - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn ani vina luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 2. 1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Ani Vina (Trang 50)
Hình 2. 1: Giao diện ban đầu phần mềm kế toán MISA sử dụng tại Công ty - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn ani vina luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Hình 2. 1: Giao diện ban đầu phần mềm kế toán MISA sử dụng tại Công ty (Trang 56)
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn ani vina luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính (Trang 57)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w