1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại phú hưng yên bái luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

102 40 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Thương Mại Phú Hưng Yên Bái
Tác giả Lê Thị Phương Thảo
Người hướng dẫn TS. Bùi Thị Thu Hương
Trường học Học viện Tài chính
Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp
Thể loại luận văn tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 102
Dung lượng 4,64 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (0)
  • 2. Mục đích nghiên cứu (0)
  • 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu (0)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (0)
  • 5. Kết cấu chính của luận văn (0)
  • CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN (14)
    • 1.1. Khái quát chung về DT,CP và xác định kết quả kinh doanh trong (14)
      • 1.1.1. Doanh thu (14)
      • 1.1.2. Chi phí (15)
      • 1.1.3. Kết quả kinh doanh (17)
      • 1.1.4. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán DT, CP và XĐKQKD (18)
    • 1.2. Nội dung cơ bản của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả (19)
      • 1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán DT, CP và XĐKQKD (19)
      • 1.2.2. Nguyên tắc kế toán doanh thu, chi phí trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp (26)
      • 1.2.3. Kế toán DT, CP và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp (29)
      • 1.2.4. Sổ kế toán sử dụng cho kế toán DT, CP và XĐKQKD và trình bày thông tin trên BCTC (36)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI PHÚ HƯNG (40)
    • 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng Yên Bá i (40)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng Yên Bái (40)
      • 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng Yên Bái (40)
      • 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hƣng Yên Bái (43)
      • 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty (44)
    • 2.2. Thực trạng kế toán DT, CP và XDKQKD tại Công ty Cổ phần dịch vụ Phú Hƣng Yên Bái (51)
      • 2.2.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý DT, CP và KQKD tại Công ty Cổ phần dịch vụ Phú Hƣng Yên Bái (51)
      • 2.2.2. Thực trạng Thu nhận thông tin về DT, CP và xác định kết quả (53)
      • 2.2.3. Nguyên tắc, phương pháp xác định doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng Yên Bái (67)
      • 2.2.4. Thực trạng hệ thống hóa thông tin doanh thu, chi phí và kết quả (69)
      • 2.2.5. Thực trạng quy trình ghi sổ kế toán DT, CP và XĐKQKD tại công (81)
      • 2.2.6. Thực trạng trình bày thông tin DT, CP và XĐKQKD trên Báo cáo tài chính (83)
    • 2.3. Đánh giá thực trạng doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng Yên Bái (87)
  • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU (92)
    • 3.1. Nguyên tắc hoàn thiện (92)
      • 3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện (92)
    • 3.2. Nội dung ý kiến hoàn thiện (93)
  • KẾT LUẬN (39)

Nội dung

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN

Khái quát chung về DT,CP và xác định kết quả kinh doanh trong

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 Doanh thu và thu nhập khác,

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần tăng cường vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền mà doanh nghiệp nhận được từ các giao dịch liên quan đến sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho khách hàng Doanh thu này bao gồm cả các khoản phụ thu và phí bổ sung ngoài giá bán, nếu có.

Ngoài ra còn có các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm:

Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà doanh nghiệp áp dụng cho người mua khi họ mua sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ với số lượng lớn Khoản chiết khấu này được thỏa thuận giữa bên bán và bên mua, thường được ghi rõ trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết liên quan.

Hàng bán bị trả lại là giá trị của sản phẩm và hàng hóa mà khách hàng trả lại, thường do vi phạm cam kết, hợp đồng kinh tế, hoặc do hàng hóa kém chất lượng, mất phẩm chất, không đúng chủng loại và quy cách.

Giảm giá hàng bán là khoản giảm giá thực tế phát sinh dành cho người mua, áp dụng khi sản phẩm hoặc hàng hóa không đạt chất lượng, bị hư hỏng, hoặc không đúng quy cách theo hợp đồng kinh tế.

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động tài chính hoặc kinh doanh vốn.

Tiền lãi bao gồm lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi từ bán hàng trả chậm và trả góp, cũng như lãi từ đầu tư vào trái phiếu và tín phiếu Ngoài ra, cổ tức và lợi nhuận chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư cũng là nguồn thu nhập quan trọng Thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn, cùng với lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư vào công ty liên kết và công ty con, cũng đóng góp vào tổng thu nhập Hơn nữa, lãi tỷ giá hối đoái, bao gồm cả lãi từ việc bán ngoại tệ, và các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính khác cũng cần được xem xét.

Thu nhập khác theo chuẩn mực kế toán số 14 bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động ngoài kinh doanh chính của doanh nghiệp Các khoản này không liên quan đến doanh thu thông thường và có thể bao gồm: thu từ thanh lý hoặc nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, tiền bảo hiểm được bồi thường, thu hồi nợ đã xóa sổ trong kỳ trước, nợ phải trả mất chủ được ghi nhận là thu nhập, cũng như các khoản thuế được giảm hoặc hoàn lại, và các khoản thu khác.

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01, Chi phí được định nghĩa là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán, bao gồm chi tiền ra, khấu trừ tài sản hoặc phát sinh nợ, dẫn đến giảm vốn chủ sở hữu, không tính đến khoản phân phối cho chủ sở hữu.

Các loại chi phí đƣợc phản ánh vào Báo cáo kết quả kinh doanh:

Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của sản phẩm hoặc dịch vụ đã hoàn thành và được xuất kho, bao gồm cả các chi phí liên quan trực tiếp khác Việc xác định giá vốn hàng bán là cần thiết để đánh giá kết quả kinh doanh trong kỳ.

Chi phí bán hàng là tổng hợp các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ Những chi phí này bao gồm chi phí chào hàng, quảng cáo, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm, bảo quản, đóng gói và vận chuyển.

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm toàn bộ các khoản chi phí chung như lương nhân viên bộ phận quản lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và kinh phí công đoàn Ngoài ra, còn có chi phí cho vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định, tiền thuê đất, thuế môn bài, và dự phòng phải thu khó đòi Doanh nghiệp cũng phải chi trả cho các dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản và cháy nổ, cũng như các chi phí khác liên quan đến tiếp khách và hội nghị.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu dựa trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp Bao gồm hai phần chính: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, là số thuế phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm theo thuế suất hiện hành; và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, là số thuế phải nộp trong tương lai, phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại từ các năm trước.

Kết quả kinh doanh là chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một năm kế toán Nó bao gồm các khía cạnh như kết quả từ hoạt động sản xuất và kinh doanh, kết quả tài chính, cùng với các hoạt động khác của doanh nghiệp.

Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh được xác định bằng cách tính toán chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán, bao gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ Các yếu tố như chi phí sản xuất, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư (bao gồm chi phí khấu hao, sửa chữa, nâng cấp, cho thuê, thanh lý và nhượng bán bất động sản) cũng cần được xem xét Ngoài ra, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả cuối cùng.

Kết quả hoạt động tài chính là sổ chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Công thức xác định kết quả kinh doanh:

Kết quả từ hoạt động SXKD trước thuế

Tổng doanh thu thuần về BH và CCDV

Giá vốn của hàng xuất bán và CP thuế TNDN

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu

Kết quả từ hoạt động tài chính trước thuế TNDN

= Tổng doanh thu thuần về hoạt động tài chính - Chi phí về hoạt động tài chính

Kết quả hoạt động khác là kết quả đƣợc tính bằng chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác:

Kết quả hoạt động khác trước thuế TNDN

= Thu nhập thuần khác - Chi phí khác

Kết quả hoạt động sau thuế = Kết quả hoạt động trước thuế - Chi phí thuế TNDN

1.1.4 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán DT, CP và XĐKQKD

Nội dung cơ bản của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

1.2.1 Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán

1.2.1.1 Các nguyên tắc kế toán cơ bản theo VAS01:

Mọi nghiệp vụ kinh tế và tài chính của doanh nghiệp, bao gồm tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí, cần được ghi sổ kế toán tại thời điểm phát sinh, không phụ thuộc vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền Báo cáo tài chính được lập dựa trên nguyên tắc dồn tích, phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

Phương pháp kế toán này ghi nhận tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí dựa trên nguyên tắc dự thu – dự chi, giúp đơn giản hóa quá trình quản lý tài chính.

Doanh thu được ghi nhận trong sổ kế toán khi phát hành hóa đơn, không phải khi nhận tiền Tương tự, chi phí sẽ được ghi nhận khi hàng hóa đã được đặt mua hoặc khi nhân viên đã được chấm công, thay vì vào thời điểm thanh toán.

Báo cáo tài chính cần được lập dựa trên giả định rằng doanh nghiệp sẽ hoạt động liên tục và duy trì hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần Điều này có nghĩa là doanh nghiệp không có ý định ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp quy mô đáng kể Nếu tình huống thực tế khác với giả định này, báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở khác và cần phải giải thích rõ ràng về cơ sở đã sử dụng.

Tài sản cần được ghi nhận theo giá gốc, được xác định bằng số tiền đã trả hoặc khoản tương đương tiền tại thời điểm ghi nhận Giá gốc này không được điều chỉnh trừ khi có quy định khác trong các chuẩn mực kế toán cụ thể.

Giá gốc của tài sản được xác định bởi chi phí phát sinh trong kỳ, phản ánh lợi ích kinh tế mà tài sản mang lại Điều này được thể hiện trong kết quả kinh doanh của kỳ đó, hoặc khi có tổn thất làm giảm giá trị của tài sản.

Việc ghi nhận doanh thu và chi phí cần phải đồng nhất, nghĩa là khi ghi nhận doanh thu, cần phải ghi nhận chi phí tương ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó Chi phí này không chỉ bao gồm chi phí trong kỳ tạo ra doanh thu mà còn có thể là chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả liên quan đến doanh thu trong kỳ hiện tại.

Các doanh nghiệp cần áp dụng nhất quán các chính sách và phương pháp kế toán đã chọn trong ít nhất một kỳ kế toán năm Nếu có sự thay đổi về chính sách hoặc phương pháp kế toán, doanh nghiệp phải giải thích lý do và tác động của sự thay đổi đó trong phần Thuyết minh báo cáo tài chính.

Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng thực hiện các chính sách kế toán nhất quán để xác định doanh thu và chi phí, bao gồm việc áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính, cam kết tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán, cũng như sử dụng phương pháp tính giá trị hàng tồn kho theo hình thức bình quân cuối kỳ.

Thận trọng trong kế toán là việc xem xét và phán đoán cần thiết để lập các ước tính trong điều kiện không chắc chắn Nguyên tắc này yêu cầu lập các khoản dự phòng hợp lý, không đánh giá cao hơn giá trị tài sản và thu nhập, đồng thời không đánh giá thấp hơn giá trị nợ phải trả và chi phí Doanh thu chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu lợi ích kinh tế, trong khi chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.

Thông tin được coi là trọng yếu khi sự thiếu hụt hoặc không chính xác của nó có thể dẫn đến sai lệch đáng kể trong báo cáo tài chính, ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng Tính trọng yếu phụ thuộc vào kích thước và bản chất của thông tin hoặc các sai sót trong bối cảnh cụ thể Do đó, việc đánh giá tính trọng yếu của thông tin cần được xem xét từ cả hai góc độ định lượng và định tính.

Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc

Để có kết quả kinh doanh chính xác và phản ánh đúng thực tế, cần xác định các yếu tố tham gia vào quá trình này Trong đó, giá gốc hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong kế toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến, và các chi phí liên quan trực tiếp khác cần thiết để đưa hàng tồn kho đến vị trí và trạng thái hiện tại.

Chi phí không tính vào giá gốc hàng tồn kho

Chi phí không đƣợc tính vào giá gốc hàng tồn kho, gồm:

Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường;

Chi phí bảo quản hàng tồn kho bao gồm các khoản chi phí cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản theo quy định, bên cạnh đó còn có chi phí bán hàng.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Khi hàng tồn kho (HTK) được bán, giá gốc của HTK sẽ được xác định thông qua một trong các phương pháp như: phương pháp tính theo giá đích danh, phương pháp bình quân gia quyền, hoặc phương pháp nhập trước, xuất trước Những phương pháp này giúp phản ánh chính xác chi phí vào báo cáo kết quả kinh doanh.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI PHÚ HƯNG

Tổng quan về Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng Yên Bá i

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng Yên Bái

Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng Yên Bái được thành lập dựa trên sự tự nguyện góp vốn của các cổ đông, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13, có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 Công ty đã đăng ký kinh doanh với số 5200829234 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái cấp.

Tên công ty: Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng Yên Bái Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần

Mã số thuế: 5200829234 Địa chỉ: Tổ 51, Phường Minh Tân, TP Yên Bái, Tỉnh Yên Bái

Ngành nghề kinh doanh: Thương mại dịch vụ

2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng Yên Bái

Giấy chứng nhận Đăng kí kinh doanh của công ty đã đƣợc điều chỉnh 7 lần và lần điều chỉnh gần đây nhất là giấy chứng nhận kinh doanh số

5200829234 ngày 12 tháng 03 năm 2019 Giấy chứng nhận kinh doanh do sở kế hoạch và đầu tƣ Tỉnh Yên Bái cấp

STT Tên ngành Mã ngành

1 Dịch vụ lưu trú ngắn hạn Chi tiết: Khách sạn 5510

2 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động 5610

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

Chi tiết: kinh doanh bất động sản

4 Hoạt động của các công viên vui chơi, công viên theo chủ đề 9321

5 Hoạt động vui chơi giải trí khác chƣa đƣợc phân vào đâu

- Kinh doanh dịch vụ Game, giải trí, Karaoke 9329

6 Hoạt động thể thao khác

- Hoạt động dịch vụ bơi, lặn 9319

8 Xây dựng nhà không để ở 4102

9 Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự (Trừ hoạt động thể thao) 9610

12 Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt 0722

13 Khai thác quặng kim loại quí hiếm 0730

14 Khai khoáng khác chƣa đƣợc phân vào đâu

15 Sản xuất thực phẩm khác chƣa đƣợc phân vào đâu 1079

16 Bán buôn thực phẩm Chi tiết: Bán buôn chè 4632

17 Bán buôn chuyên doanh chƣa đƣợc phân vào đâu

- Chi tiết: Bán buôn hóa chất khác 4669

18 Bán lẻ khác trong cửa hàng kinh doanh tổng hợp 4719

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chƣa đƣợc phân vào đâu

- Chi tiết: Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh

Chi tiết: Bán buôn các mặt hàng công ty kinh doanh 4690

21 Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh 4773

22 Khai thác, xử lý và cung cấp nước 3600

23 Thoát nước và xử lý nước thải 3700

24 Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa 0118

25 Trồng cây lâu năm khác 0129

26 Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu ( trừ gỗ, tre, nứa ) và động vật sống 4620

27 Bán lẻ hàng hóa khác lưu động hoặc tại chợ 4789

28 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại 8230

29 Hoạt động của các tổ chức khác chƣa đƣợc phân vào đâu 9499

30 Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ 9633

Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng Yên Bái chuyên cung cấp dịch vụ nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi giải trí và giáo dục như nhà trẻ cho người dân tỉnh Yên Bái Sự đa dạng trong các phương thức dịch vụ đã tạo ra sự phức tạp trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hƣng Yên Bái

Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng Yên Bái áp dụng mô hình quản lý trực tuyến, tổ chức bộ máy công ty theo sơ đồ tham mưu hiệu quả.

Sơ đồ 7: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng Yên Bái

Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty:

Hội đồng quản trị đóng vai trò quan trọng trong việc xác định định hướng phát triển của công ty, quyết định loại và số lượng cổ phần được chào bán, cũng như mức cổ tức hàng năm cho từng loại cổ phần Ngoài ra, hội đồng cũng có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty và thông qua Báo cáo tài chính hàng năm, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính.

Giám đốc Công ty được bổ nhiệm và miễn nhiệm bởi Hội đồng Quản trị (HĐQT), đồng thời có thể được ủy quyền các quyền hạn cần thiết để thực hiện nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) và quyết định của HĐQT Giám đốc chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động hàng ngày của Công ty và báo cáo trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

Phòng kế toán có nhiệm vụ thực hiện các công việc liên quan đến nghiệp vụ kế toán, đảm bảo tuân thủ đúng quy định của Nhà nước và các chuẩn mực kế toán hiện hành.

CHÍNH- NHÂN SỰ PHÒNG KẾ TOÁN-

Phòng Kinh doanh có trách nhiệm theo dõi và phản ánh tình hình nguồn vốn kinh doanh của Công ty, đồng thời đóng góp ý kiến cho Phó giám đốc về các vấn đề tài chính Phòng cũng tổ chức huy động và sử dụng vốn thông qua tín dụng, điều phối luồng tiền để đảm bảo đủ vốn cho hoạt động của Công ty Ngoài ra, phòng tham mưu cho Ban giám đốc về chế độ kế toán và sự thay đổi của chế độ qua các thời kỳ, cùng với các bộ phận khác xây dựng một mạng lưới thông tin năng động và hiệu quả.

Phòng kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tìm kiếm thị trường, bao gồm tìm kiếm nhà cung ứng và thực hiện các hoạt động tiếp thị, bán hàng nhằm đạt được mục tiêu doanh số và thị phần Đồng thời, phòng cũng phối hợp chặt chẽ với phòng kế toán trong việc thu hồi công nợ và duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng cũng như nhà cung cấp.

Phòng hành chính - nhân sự đảm nhiệm việc tổ chức nhân sự, quản lý lao động và tiền lương, cũng như thực hiện các chương trình thi đua khen thưởng và kỷ luật Phòng cũng xây dựng và ban hành các quy chế nội bộ của công ty, thực hiện các chế độ chính sách cho người lao động, và đảm bảo công tác tổng hợp, hành chính, văn thư, lưu trữ Ngoài ra, phòng còn thực hiện công tác quản lý và điều phối hiệu quả trong tổ chức.

2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty

2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng Yên áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung, trong đó toàn bộ công việc xử lý thông tin được thực hiện tại phòng kế toán - tài chính Chỉ một bộ sổ kế toán được mở, các bộ phận khác có trách nhiệm thu thập, phân loại và chuyển chứng từ về phòng kế toán - tài chính để xử lý.

Sơ đồ 8: Bộ máy kế toán công ty

 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán:

Kế toán trưởng đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý bộ phận kế toán, đảm bảo tiến độ và hiệu suất công việc của doanh nghiệp Họ cung cấp báo cáo kịp thời cho lãnh đạo, góp ý giúp xử lý các vấn đề phát sinh một cách hiệu quả Ngoài ra, kế toán trưởng giám sát quyết toán các khoản thu chi, tổ chức kiểm kê tài sản và dòng tiền vào cuối năm tài chính, đồng thời đảm bảo tính hợp pháp trong sổ sách kế toán và tham gia vào việc phân tích, dự báo tài chính.

Kế toán thanh toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý khoản thu và khoản chi, kiểm soát hoạt động thu ngân và theo dõi quỹ tiền mặt Ngoài ra, nó còn đảm nhiệm việc chấm công hàng ngày, quản lý việc chấm công của nhân viên, và theo dõi việc tạm ứng lương Hơn nữa, kế toán thanh toán cũng quản lý kỳ lương chính, hạch toán tiền lương, tính lương và các khoản trích theo lương, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

Kế toán bán hàng là quá trình ghi chép và phản ánh kịp thời, chính xác toàn bộ tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ Nó bao gồm việc tính toán tổng giá trị thanh toán của hàng hóa, dịch vụ đã bán, xác định giá mua thực tế của hàng hóa tiêu thụ và phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán để xác định kết quả bán hàng Đồng thời, kế toán bán hàng cũng phải tập hợp đầy đủ và chính xác các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.

Kế toán thanh toán, lương

Kế toán thuế Thủ quỹ đóng vai trò quan trọng trong việc kết chuyển chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, từ đó xác định kết quả kinh doanh Ngoài ra, họ cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng và đưa ra ý kiến cho lãnh đạo nhằm thúc đẩy quá trình bán hàng hiệu quả hơn.

Kế toán thuế bao gồm việc lập tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài cho cơ quan thuế Cuối mỗi tháng, doanh nghiệp cần lập báo cáo thuế GTGT, thuế TNCN và nộp tiền thuế (nếu có) Mỗi quý, cần thực hiện báo cáo thuế tháng của quý đó, bao gồm các báo cáo thuế GTGT, thuế TNCN và thuế TNDN, cùng với báo cáo sử dụng hóa đơn Cuối năm, doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính và báo cáo thuế cho tháng cuối năm, bao gồm báo cáo thuế TNDN quý 4 và báo cáo quyết toán thuế TNCN.

Thực trạng kế toán DT, CP và XDKQKD tại Công ty Cổ phần dịch vụ Phú Hƣng Yên Bái

vụ Phú Hƣng Yên Bái

2.2.1 Đặc điểm, yêu cầu quản lý DT, CP và KQKD tại Công ty Cổ phần dịch vụ Phú Hƣng Yên Bái

Công ty Cổ phần dịch vụ Phú Hƣng Yên Bái chuyên hoạt động trong lĩnh vực khách sạn, đồng thời cũng cung cấp dịch vụ nhà hàng và khu vui chơi giải trí, mang đến trải nghiệm đa dạng cho khách hàng.

Doanh thu của công ty được định nghĩa là tổng lợi ích kinh tế từ hoạt động kinh doanh trong một kỳ, không bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT) Bên cạnh đó, doanh thu từ dịch vụ còn bao gồm các khoản phụ thu và phí bổ sung mà doanh nghiệp thu được ngoài giá bán.

Biểu mẫu 1: Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 của

Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng Yên Bái

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước a Doanh thu

- Doanh thu cung cấp dịch vụ 2,059,034,415 1,938,765,134

- Doanh thu hợp đồng xây dựng

+ Doanh thu của hợp đồng xây dựng đƣợc ghi nhận trong kỳ;

+ Tổng doanh thu lũy kế của hợp đồng xây dựng đƣợc ghi nhận đến thời điểm lập báo cáo tài chính;

Doanh thu đối với các bên liên quan đạt 2,153,734,870 và 1,950,517,134 Khi ghi nhận doanh thu cho thuê tài sản, nếu tổng số tiền nhận trước được ghi nhận, doanh nghiệp cần thuyết minh thêm để so sánh sự khác biệt giữa việc ghi nhận doanh thu theo phương pháp phân bổ dần theo thời gian cho thuê Điều này cũng liên quan đến khả năng suy giảm lợi nhuận và luồng tiền trong tương lai do đã ghi nhận toàn bộ số tiền nhận trước.

(Trích Thuyết minh báo cáo tài chính năm 2020 của công ty)

 Các loại doanh thu chủ yếu tại công ty:

Doanh thu từ dịch vụ bao gồm hoạt động khách sạn, nhà hàng và khu vui chơi giải trí, trong đó doanh thu khách sạn đóng vai trò chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của công ty Đây là nguồn thu quan trọng để bù đắp chi phí và duy trì hoạt động kinh doanh hiệu quả của công ty.

 Các loại chi phí tại công ty:

Chi phí giá vốn hàng bán là một trong những khoản chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí của công ty Nó bao gồm giá trị thực tế của hàng hóa xuất kho và chi phí mua hàng được phân bổ cho những sản phẩm đã bán trong kỳ.

Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản CP bao gồm:

Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm trả lương cho các nhân viên trong công ty gồm nhân viên các bộ phận và nhân viên bán hàng

Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp

Chi phí đồ dùng văn phòng bao gồm các khoản chi cho dụng cụ và thiết bị phục vụ công tác quản lý, với giá cả có thể tính cả thuế hoặc chưa tính thuế giá trị gia tăng (GTGT).

Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là khoản chi phí phản ánh sự giảm giá trị của TSCĐ được sử dụng chung trong doanh nghiệp, bao gồm các hạng mục như trụ sở công ty, khách sạn, khu vui chơi giải trí và máy móc, thiết bị quản lý tại văn phòng.

Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí nhƣ: thuế môn bài, tiền thuê đất, và các khoản phí, lệ phí khác

Chi phí bằng tiền khác bao gồm các khoản chi liên quan đến hoạt động bán hàng và quản lý tại công ty, chẳng hạn như chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, chi phí đi lại và các khoản chi cho lao động nữ.

2.2.2 Thực trạng Thu nhận thông tin về DT, CP và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ Phú Hƣng Yên Bái

Doanh thu của doanh nghiệp chủ yếu đến từ lĩnh vực khách sạn và nhà hàng, với khách hàng chính là các công ty du lịch, lữ hành và các cá nhân, tổ chức sự kiện lớn nhỏ.

Trường hợp khách hàng là công ty du lịch thuê phòng nghỉ: Hai bên công ty bàn bạc và đi đến ký Hợp đồng thuê phòng nghỉ

Vào ngày 16/11/2020, Công ty TNHH tư vấn đầu tư và du lịch Thiên Hà đã tiến hành thảo luận và chính thức ký kết hợp đồng thuê phòng nghỉ với Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng.

Hình 3: Hợp đồng thuê phòng nghỉ

Sau khi hoàn tất nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, khách hàng tiến hành thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng Tiếp theo, bộ phận kế toán sẽ ghi nhận giao dịch này vào phần mềm kế toán MISA.

Nhập liệu xong phần mềm tự kết chuyển sang sổ cái TK 511 và sổ chi tiết TK

Sổ chi tiết tài khoản cung cấp thông tin đầy đủ về các giao dịch, giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả hơn Cuối kỳ kế toán, các số liệu sẽ được kết chuyển sang tài khoản 911 trên phần mềm.

Hình 4: Giao diện Chứng từ bán hàng Thu tiền ngày bằng Chuyển khoản Trường hợp khách hàng cá nhân:

Vào ngày 03/11/2020, anh Nguyễn Thành Nam đã thuê 03 phòng nghỉ tại khách sạn của Công ty Cổ phần Dịch vụ thương mại Phú Hưng Sau khi kết thúc thời gian thuê, anh Nam thanh toán 1.980.000 đồng (bao gồm VAT) bằng tiền mặt Kế toán đã ghi nhận giao dịch này vào phần mềm MISA theo hóa đơn đã phát hành, và sau khi nhập liệu xong, phần mềm tự động kết chuyển sang sổ cái tài khoản 511 và sổ chi tiết tài khoản 511.

Sổ chi tiết tài khoản là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp quản lý thông tin giao dịch một cách hiệu quả Vào cuối kỳ kế toán, các dữ liệu sẽ được kết chuyển sang tài khoản 911 trên phần mềm, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.

Căn cứ vào Liên 03, Hóa đơn GTGT số 0000413, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm Trong phần hành Bán hàng, phần mềm Misa chia làm

2 trường hợp là Bán hàng thu tiền ngay và Bán hàng chưa thu tiền

Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, nên kế toán sẽ hạch toán trong phần Bán hàng thu tiền ngay

Từ giao diện màn hình chính, chọn mục “Bán hàng”=> chọn “Chứng từ bán hàng”

Căn cứ vào thông tin, số liệu trên Hóa đơn GTGT số 0000413 kế toán nhập dữ liệu:

“Phương thức thanh toán” chọn “Thu tiền ngay”

Khi nhập mã khách hàng "MR TUẤN" vào phần "Khách hàng", tên khách hàng sẽ tự động hiển thị bên cạnh, dựa trên thông tin đã được kế toán cập nhật trước đó.

Phần diễn giải: Phần mềm sẽ tự động cập nhật thành “ Bán hàng cho Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản 1 theo hóa đơn số 0000413”

Phần “Ngày chứng từ” nhập “06/11/2020”

Phần “ Ngày hoạch toán” nhập “06/11/2020”

Phần “Số chứng từ” phần mềm sẽ tự động điền

Các phần: “Mẫu số hóa đơn”, “Ký hiệu HĐ”, “Số hóa đơn”, “Báo giá”,

“Đơn đặt hàng”, “Nhân viên bán hàng” kế toán nhập theo mẫu trên hóa đơn

Cột “Mã hàng” ấn F3 để tìm kiếm mặt hàng

Cột “Mặt hàng” sẽ tự động hiện ra thông tin theo mã đã chọn

Cột “Kho” tự động hiện ra theo thông tin cập nhật ban đầu của hàng hóa Cột “TK Nợ” tự động hiện ra là “1111”

Cột “ĐVT” tự động cập nhật theo thông tin ban đầu của mã hàng

Cột “Thành tiền” tự động nhảy ra giá trị bằng “Số lƣợng” nhân với “Đơn giá” tương ứng

Cột “% thuế GTGT” nhập giá trị “10%”

Cột “Tiền thuế GTGT” tự động hiện ra giá trị theo công thức: Tiền thuế GTGT = Thành tiền * % thuế GTGT

Cột “TK thuế GTGT” tự động nhảy “33311” – Thuế GTGT đầu ra

Phần “Tổng tiền thanh toán” phần mềm tự hiện ra bằng Tổng tiền các mặt hàng cộng Thuế

Đánh giá thực trạng doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng Yên Bái

Để tối ưu hóa hiệu quả quản lý, công ty cần tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với quy mô và yêu cầu cụ thể Đội ngũ quản lý trẻ, năng động, có khả năng thích ứng nhanh với biến động thị trường là yếu tố then chốt Môi trường làm việc cần duy trì tính chuyên nghiệp và nghiêm túc, trong đó mỗi nhân viên đều thể hiện tinh thần trách nhiệm cao với công việc Các chiến lược kinh doanh cần được xây dựng phù hợp với đặc thù công ty và nhu cầu thị trường hiện tại.

Công ty tổ chức công tác kế toán một cách có hệ thống, tuân thủ các chính sách và chế độ tài chính kế toán hiện hành.

Về bộ máy kế toán:

Bộ máy tổ chức kế toán của công ty đã hoạt động hiệu quả, đáp ứng nhu cầu trong thời gian qua với sự phân công và phân nhiệm hợp lý, phù hợp với trình độ của từng kế toán viên Mỗi bộ phận đều có một người phụ trách, đảm nhiệm công tác kế toán tại đó Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động và thành thạo vi tính, trong khi kế toán trưởng là người có học vấn cao, có trách nhiệm và dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán tài chính.

Về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ

Các chứng từ được lập đầy đủ và hợp lệ, đáp ứng yêu cầu pháp lý cho các nghiệp vụ kinh tế Chúng phải có chữ ký đại diện của các bên liên quan và tuân thủ mẫu quy định của Bộ Tài Chính Thông tin kinh tế liên quan đến dịch vụ được ghi chép chính xác vào chứng từ, đảm bảo tuân thủ chế độ chứng từ và có chữ ký cùng dấu của các đơn vị, cá nhân liên quan.

Các hóa đơn GTGT, phiếu thu và phiếu chi được lưu trữ trong các tập riêng biệt, mỗi loại lại được phân chia thành các tập nhỏ theo từng tháng Nhờ cách tổ chức này, kế toán có thể dễ dàng truy cập và lấy số liệu cần thiết theo ngày tháng cụ thể.

Các kế toán thường xuyên kiểm tra và giám sát chặt chẽ các chứng từ, đảm bảo xử lý kịp thời Công ty thực hiện kế hoạch luân chuyển chứng từ hiệu quả, phân loại và hệ thống hóa theo nghiệp vụ và trình tự thời gian Các chứng từ được bảo quản và lưu trữ một cách gọn gàng, khoa học, tạo thuận lợi cho việc kiểm tra và đối chiếu.

Về hệ thống tài khoản:

Công ty đã xây dựng một hệ thống tài khoản kế toán riêng, không chỉ đáp ứng nhu cầu hạch toán hiện tại mà còn giúp theo dõi tình hình tài chính một cách cụ thể và rõ ràng Hệ thống này gắn liền với mục tiêu phát triển đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động của công ty Để phục vụ công tác quản lý, công ty cũng mở chi tiết một số tài khoản.

Về sổ sách kế toán:

Hệ thống sổ sách kế toán hiện tại đã được thiết lập đầy đủ với các loại sổ chi tiết và tổng hợp theo đúng quy định và chuẩn mực Tất cả số liệu và chứng từ trên máy tính đều được in ra, ký duyệt và lưu trữ thành bộ hồ sơ hoàn chỉnh, nhằm đảm bảo an toàn và tránh rủi ro hư hỏng máy móc trong quá trình làm việc.

Công nghệ kế toán hiện đại đã tự động hóa toàn bộ quy trình từ nhập liệu, phân loại, tính toán đến in sổ và báo cáo tài chính, giúp cung cấp thông tin nhanh chóng, giảm chi phí và thuận tiện trong lưu trữ Nhờ sự hỗ trợ của máy tính, khối lượng sổ sách tại công ty được giảm thiểu, hạn chế ghi chép trùng lặp nhưng vẫn đảm bảo tính thống nhất của dữ liệu gốc, từ đó nâng cao hiệu quả giám sát tình hình nhập - xuất - tồn kho Hệ thống mạng máy tính kết nối các kế toán khác nhau giúp rút ngắn thời gian truyền dữ liệu và tăng cường kiểm soát Đặc điểm mỗi kế toán với quyền truy cập hạn chế vào phần hành của mình cũng góp phần nâng cao bảo mật và kiểm soát dữ liệu hiệu quả.

Công ty cần ghi nhận doanh thu và chi phí đúng kỳ, tức là theo ngày ghi trên hóa đơn, đồng thời đảm bảo tính hợp lý với các khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí phải chính xác và hợp pháp Ngoài ra, doanh thu và chi phí cần được trình bày đầy đủ trên Báo cáo tài chính (BCTC) theo đúng nguyên tắc ghi nhận.

Thứ nhất, chƣa có một bộ phận kế toán quản trị và phân tích tài chính

Hàng năm, công ty lập kế hoạch doanh thu và chi phí, nhưng chủ yếu mang tính chất mục tiêu phấn đấu và tăng trưởng, chưa dựa trên các đánh giá khoa học hay phân tích khả năng thực tế của công ty Kế hoạch này cần xem xét tác động từ thị trường, hàng hóa và các chính sách tài chính của Nhà nước để đạt hiệu quả cao hơn.

Công ty hiện đang sử dụng phần mềm kế toán MISA, mang lại nhiều ưu điểm trong quản lý tài chính Tuy nhiên, phần mềm này cũng tồn tại một số nhược điểm cần được khắc phục để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng.

Các báo cáo khi kết xuất ra excel sắp xếp không theo thứ tự, điều này rất tốn công cho người dùng khi chỉnh sửa lại báo cáo

Các báo cáo tổng hợp, đặc biệt là báo cáo tài chính chương trình mới, thường chỉ liệt kê thông tin mà không phân tích sâu sắc ý nghĩa của chúng Trong bối cảnh nền kinh tế năng động hiện nay, thông tin về khả năng thanh toán, cấu trúc tài chính, khả năng sinh lời, tình hình quay vòng vốn, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch, tiêu thụ, và khả năng thu hồi nợ là rất quan trọng Những thông tin này giúp các nhà quản trị doanh nghiệp hiểu rõ tình hình tài chính và kinh doanh hiện tại, từ đó đưa ra quyết định kịp thời Tuy nhiên, phần mềm kế toán tại công ty lại không cung cấp các chỉ tiêu kinh tế cần thiết để phân tích thông tin này.

Việc theo dõi tình hình thanh toán công nợ của khách hàng hiện tại chỉ cung cấp thông tin cơ bản như tên khách hàng và tổng số nợ trên sổ cái và sổ chi tiết TK131 Tuy nhiên, điều này không cho biết khả năng thanh toán, tình hình tài chính hay thời hạn trả nợ của khách hàng.

Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Phú Hưng Yên Bái đã gặt hái nhiều thành công trong hơn 5 năm hoạt động sản xuất kinh doanh Để tiếp tục phát triển, công ty cần thực hiện các biện pháp tích cực nhằm duy trì và nâng cao doanh số bán hàng, đồng thời giảm thiểu chi phí hoạt động.

MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU

Ngày đăng: 06/01/2022, 22:06

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài Chính (2005), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản Tài Chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
Tác giả: Bộ Tài Chính
Nhà XB: Nhà xuất bản Tài Chính
Năm: 2005
2. Thông tư 200/2014/TT-BTC – Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp, ban hành ngày 22/12/2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: – Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp, ban hành ngày
3. TS. Lưu Đức Tuyên và TS. Ngô Thị Thu Hồng, giáo trình “Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp” (2011), Học viện Tài Chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp” (2011)
Tác giả: TS. Lưu Đức Tuyên và TS. Ngô Thị Thu Hồng, giáo trình “Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp”
Năm: 2011
4. PGS.TS. Trương Thị Thủy và PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng, giáo trình Khác
5. Một số Luận văn Tốt nghiệp của anh (chị) khóa trên Khác
6. Tài liệu Công ty Cổ phần Dịch vụ thương mại Phú Hưng Yên Bái Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại phú hưng yên bái luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Trang 32)
Sơ đồ 2: Kế toán giá vốn hàng bán  (theo phương pháp kê khai thường xuyên) - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại phú hưng yên bái luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 2 Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên) (Trang 33)
Sơ đồ 3: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại phú hưng yên bái luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (Trang 34)
Sơ đồ 4: Kế toán chi phí khác - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại phú hưng yên bái luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 4 Kế toán chi phí khác (Trang 35)
Sơ đồ 5: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại phú hưng yên bái luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 5 Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Trang 35)
Sơ đồ 6: Kế toán xác định kết quả kinh doanh - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại phú hưng yên bái luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (Trang 36)
Sơ đồ 7: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần dịch vụ - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại phú hưng yên bái luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 7 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần dịch vụ (Trang 43)
Sơ đồ 8: Bộ máy kế toán công ty - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại phú hưng yên bái luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 8 Bộ máy kế toán công ty (Trang 45)
Sơ đồ 9: Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán MISA - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại phú hưng yên bái luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 9 Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán MISA (Trang 48)
Hình 1: Màn hình làm việc phần mềm kế toán MISA - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại phú hưng yên bái luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Hình 1 Màn hình làm việc phần mềm kế toán MISA (Trang 49)
Hình 2: Hệ thống Tài khoản kế toán - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại phú hưng yên bái luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Hình 2 Hệ thống Tài khoản kế toán (Trang 50)
Hình 3: Hợp đồng thuê phòng nghỉ - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại phú hưng yên bái luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Hình 3 Hợp đồng thuê phòng nghỉ (Trang 56)
Hình 4: Giao diện Chứng từ bán hàng Thu tiền ngày bằng Chuyển khoản  Trường hợp khách hàng cá nhân: - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại phú hưng yên bái luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Hình 4 Giao diện Chứng từ bán hàng Thu tiền ngày bằng Chuyển khoản Trường hợp khách hàng cá nhân: (Trang 57)
Hình 5: Hóa đơn GTGT - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại phú hưng yên bái luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Hình 5 Hóa đơn GTGT (Trang 58)
Hình 6: Giao diện Chứng từ bán hàng Thu tiền ngay bằng Tiền mặt - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại phú hưng yên bái luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành kế toán
Hình 6 Giao diện Chứng từ bán hàng Thu tiền ngay bằng Tiền mặt (Trang 61)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN