1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH đất mũi

99 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam, Chi Nhánh Đất Mũi
Tác giả Lê Thị Mỹ Á
Người hướng dẫn PGS.TS.Võ Phước Tấn
Trường học Trường Đại Học Bình Dương
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2019
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 99
Dung lượng 1,13 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (12)
  • 2. Tổng quan tài liệu các nghiên cứu liên quan (13)
  • 3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu (15)
    • 3.1. Mục tiêu chung (15)
    • 3.2 Mục tiêu cụ thể (15)
    • 3.3 Câu hỏi nghiên cứu (15)
  • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (0)
    • 4.1 Đối tượng nghiên cứu (16)
    • 4.2 Phạm vi nghiên cứu (16)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (16)
    • 5.1 Phương pháp định tính (16)
    • 5.2 Phương pháp thống kê mô tả (16)
    • 5.3 Xây dựng thang đo và bảng hỏi khảo sát (17)
  • 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài (18)
    • 6.1. Ý nghĩa khoa học (18)
    • 6.2 Ý nghĩa thực tiễn (18)
  • 7. Kết cấu của luận văn (18)
  • Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (20)
    • 1.1 Tổng quan về quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng thương mại (20)
      • 1.1.1 Nguồn nhân lực của ngân hàng thương mại (20)
      • 1.1.2 Quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng thương mại (25)
    • 1.2 Tiêu chí đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực (38)
  • Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH ĐẤT MŨI (40)
    • 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt (40)
      • 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển (40)
      • 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động (41)
      • 2.1.3 Sản phẩm, dịch vụ (42)
    • 2.2 Phân tích thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đất Mũi (50)
      • 2.2.1 Đặc điểm nguồn nhân lực (50)
      • 2.2.2 Thực trạng công tác thu hút nguồn nhân lực (52)
      • 2.2.3 Thực trạng hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (55)
      • 2.2.4 Thực trạng công tác duy trì nguồn nhân lực (59)
    • 2.3 Những thành tựu, tồn tại và hạn chế về công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đất Mũi (67)
      • 2.3.1 Ưu điểm (67)
      • 2.3.2 Tồn tại và hạn chế (70)
  • Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH ĐẤT MŨI (74)
    • 3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đất Mũi (74)
      • 3.1.1 Định hướng phát triển (74)
      • 3.1.2 Mục tiêu phát triển (74)
      • 3.1.3 Mục tiêu phát triển đối với công tác quản trị nguồn nhân lực (75)
    • 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng (76)
      • 3.2.1 Nhóm giải pháp hoàn thiện chức năng thu hút nguồn nhân lực (76)
      • 3.2.2 Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (81)
      • 3.2.3 Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác duy trì nguồn nhân lực (85)
  • KẾT LUẬN (90)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (91)
  • PHỤ LỤC (93)

Nội dung

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu

Mục tiêu chung

Mục tiêu của bài viết là phân tích thực trạng công tác quản trị nhân lực tại chi nhánh Đất Mũi của BIDV trong những năm qua Từ đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại chi nhánh này.

Mục tiêu cụ thể

Đề tài hướng đến việc giải quyết hai mục tiêu cụ thể sau:

- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động QTNNL tại BIDV chi nhánh Đất Mũi

- Đề xuất giải pháp đồng bộ nhằm hoàn thiện công tác QTNNL của BIDV chi nhánh Đất Mũi.

Câu hỏi nghiên cứu

Để đạt được các mục tiêu nêu trên, nghiên cứu cần trả lời các câu hỏi sau đây:

1 Những mặt hạn chế, những nguyên nhân nào tồn tại đối với công tác QTNNKL tại BIDV chi nhánh Đất Mũi trong thời gian qua?

2 Giải pháp và kiến nghị nào cần đề xuất để hoàn thiện công tác QTNNL tại BIDV chi nhánh Đất Mũi trong thời gian tới?

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp định tính

Nghiên cứu sử dụng số liệu thống kê từ dữ liệu có sẵn để lập bảng biểu, giúp so sánh và đánh giá nội dung nghiên cứu một cách hiệu quả Đồng thời, phương pháp suy diễn được áp dụng để lập luận, đánh giá và giải thích về công tác quản trị nguồn nhân lực tại BIDV chi nhánh Đất Mũi.

Tác giả đã áp dụng phương pháp chuyên gia bằng cách khảo sát và phỏng vấn các nhà quản lý trong ngành cũng như trong nội bộ ngân hàng, nhằm xây dựng bảng câu hỏi khảo sát ý kiến về công tác quản trị nguồn nhân lực tại BIDV chi nhánh Đất Mũi.

Phương pháp thống kê mô tả

Đề tài này áp dụng phương pháp thống kê mô tả với sự hỗ trợ của phần mềm Microsoft Excel 2010 nhằm xử lý dữ liệu thu thập từ bảng hỏi khảo sát nhân viên tại BIDV.

6 nhánh Đất Mũi nhằm phân tích, đánh giá kết quả khảo sát.

Xây dựng thang đo và bảng hỏi khảo sát

Một trong những phương pháp phổ biến để đo lường các khái niệm trừu tượng trong nghiên cứu kinh tế xã hội là thang đo Likert, được giới thiệu bởi Rennis Likert vào năm 1932 Thang đo này bao gồm năm mức độ phổ biến, cho phép người dùng đánh giá các khía cạnh khác nhau của khái niệm thông qua một danh sách các mục có thể đo lường và các câu hỏi liên quan.

Các bước xây dựng và kiểm tra thang đo Likert như sau:

- Nhận diện và đặt tên biến muốn đo lường

- Lập ra một danh sách các phát biểu hoặc câu hỏi có tính biểu thị

- Xác định số lượng và loại trả lời

- Kiểm tra toàn bộ các câu hỏi đã khai thác được từ những người trả lời

- Thực hiện một phân tích mục hỏi để tìm ra một tập hợp các mục hỏi tạo nên một thang đo về biến quan sát cần đo lường

Tác giả đã sử dụng thang đo đã xây dựng và tiến hành phân tích lại các mục hỏi để đảm bảo tính chắc chắn của thang đo trong việc đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực tại BIDV chi nhánh Đất Mũi Phương pháp phỏng vấn sâu được áp dụng với Ban Giám đốc chi nhánh cùng các trưởng, phó phòng và giám đốc các phòng giao dịch để thu thập thông tin liên quan Tác giả tập trung vào ba nhóm chức năng cơ bản trong lý thuyết quản trị nguồn nhân lực: thu hút, đào tạo và phát triển, cũng như duy trì nguồn nhân lực Thông tin thu thập được sẽ được phân tích để hình thành các tiêu chí xây dựng bảng câu hỏi khảo sát.

Dựa trên kết quả hiệu chỉnh thang đo và ý kiến đóng góp từ người trả lời, bảng câu hỏi đã được hoàn thiện Thang đo Likert 5 bậc được sử dụng, với các giá trị từ 1 đến 5, nhằm đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy trong việc thu thập dữ liệu.

5 với ý nghĩa lần lượt từ “rất không đồng ý” cho đến “rất đồng ý” với các phát biểu trong bảng câu hỏi.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Ý nghĩa khoa học

Nghiên cứu thành công sẽ góp phần làm phong phú thêm các công trình về quản trị nguồn nhân lực tại các tổ chức, đặc biệt là ngân hàng thương mại cổ phần, đồng thời làm rõ cơ sở lý luận của vấn đề này Luận văn cũng sẽ trở thành tài liệu tham khảo quý giá cho các cấp quản lý ngân hàng, giảng viên và sinh viên trong lĩnh vực đào tạo.

Ý nghĩa thực tiễn

Nghiên cứu thành công sẽ giúp Ban Giám Đốc BIDV chi nhánh Đất Mũi nhận diện rõ thực trạng, ưu điểm, khuyết điểm cùng các nguyên nhân chủ yếu trong công tác quản trị nguồn nhân lực Dựa trên đó, các giải pháp khoa học và khả thi sẽ được đề xuất nhằm hoàn thiện công tác này, từ đó hỗ trợ thực hiện hiệu quả các chiến lược phát triển của chi nhánh.

Kết cấu của luận văn

Luận văn gồm có 3 chương cộng với phần mở đầu và kết luận:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng thương mại

- Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đất Mũi

- Chương 3 Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đất Mũi

Tóm tắt Phần mở đầu

Phần mở đầu của bài viết cung cấp cái nhìn tổng quan về đề tài nghiên cứu, bao gồm lý do lựa chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, ý nghĩa của nghiên cứu và phương pháp được sử dụng.

8 hiện được đề tài cần phải dựa trên một số cơ sở lý thuyết nhất định và điều đó được trình bày trong chương 2 của nghiên cứu này

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tổng quan về quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng thương mại

1.1.1 Nguồn nhân lực của ngân hàng thương mại

1.1.1.1 Các khái niệm cơ bản a) Khái niệm về nguồn nhân lực

NNL, hay nguồn lực con người, được hiểu là yếu tố quan trọng cho sự phát triển Các nghiên cứu về nguồn nhân lực thường tiếp cận từ những góc độ và quan điểm khác nhau, phản ánh sự đa dạng trong cách nhìn nhận vai trò của con người trong quá trình phát triển.

Theo Liên Hiệp Quốc, nguồn nhân lực được định nghĩa là tổng hợp trình độ, kỹ năng, kiến thức và năng lực của con người, cả hiện tại lẫn tiềm năng, nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong cộng đồng.

Theo thuyết lao động xã hội, nguồn nhân lực được định nghĩa là toàn bộ dân cư có khả năng lao động Trong một nghĩa hẹp hơn, nguồn nhân lực chỉ bao gồm những người trong độ tuổi lao động và có khả năng lao động.

Theo Trần Kim Dung (2013), nguồn nhân lực được định nghĩa là tài nguyên con người có khả năng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội Điều này được thể hiện qua số lượng và chất lượng nguồn nhân lực tại một thời điểm cụ thể.

Theo Lê Thanh Hà (2009), nguồn nhân lực của tổ chức là tập hợp tất cả những người lao động với sức khỏe và trình độ khác nhau Họ có khả năng tạo ra sức mạnh để đạt được mục tiêu của tổ chức nếu được động viên và khuyến khích đúng cách.

Khái niệm về nguồn nhân lực trong doanh nghiệp chưa làm rõ những ưu điểm nổi bật của nó so với các nguồn lực khác Mặc dù nguồn nhân lực là một yếu tố quan trọng, nhưng việc xác định giá trị và vai trò của nó trong sự phát triển bền vững của doanh nghiệp vẫn cần được nhấn mạnh hơn.

Nguồn nhân lực của một tổ chức được định nghĩa là toàn bộ người lao động làm việc theo một cơ cấu xác định, sở hữu khả năng lao động và tiềm năng sáng tạo vô hạn Những nguồn lực này được tổ chức quản lý và phát triển nhằm thúc đẩy vai trò cốt lõi trong việc thực hiện sứ mạng của tổ chức (Lê Thị Mỹ Linh, 2009) Đối với ngân hàng thương mại, nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp dịch vụ và phát triển bền vững.

NNL của NHTM là tập hợp toàn bộ người lao động trong ngân hàng, được tổ chức theo một cơ cấu xác định Họ có khả năng lao động và tiềm năng sáng tạo vô hạn, được quản lý và phát triển nhằm thúc đẩy vai trò nguồn lực hạt nhân trong việc thực thi sứ mệnh của ngân hàng.

Ngân hàng thương mại (NHTM) không thể được coi là doanh nghiệp thuần túy, vì chúng phải quản lý nguồn lực tài chính lớn trong nền kinh tế Để hoạt động hiệu quả, NHTM cần đảm bảo các yếu tố đặc thù liên quan đến nguồn nhân lực (NNL) Do đó, cần có một khái niệm NNL của NHTM bao quát hơn, thay vì chỉ hiểu một cách đơn giản.

Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò quan trọng trong xã hội và nền kinh tế, vì vậy, nguồn nhân lực (NNL) của NHTM không chỉ phục vụ sứ mệnh của tổ chức mà còn phải có trách nhiệm với lợi ích quốc gia NNL cần nỗ lực vì sự thịnh vượng chung của xã hội, từ đó có thể hình thành khái niệm về NNL của NHTM.

Nguồn nhân lực của ngân hàng thương mại (NHTM) bao gồm toàn bộ nhân viên theo một cơ cấu kế thừa, với đội ngũ nhân sự trình độ cao, làm việc chuyên nghiệp, sáng tạo và có đạo đức nghề nghiệp Họ được tổ chức, quản lý và phát triển để thực hiện hiệu quả chiến lược của NHTM, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế trong từng giai đoạn.

1.1.1.2 Đặc điểm nguồn nhân lực của ngân hàng thương mại

NNL của NHTM, trước hết, mang những đặc điểm chung của NNL Việt Nam, điển hình như:

Thể trạng của nguồn nhân lực (NNL) hiện nay còn nhiều hạn chế, với các chỉ số chiều cao, cân nặng, sức mạnh và sức bền thấp hơn so với các quốc gia phát triển Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng thương mại (NHTM) yêu cầu cường độ làm việc cao, NNL cần nỗ lực cải thiện để dần tiệm cận với các tiêu chuẩn sức khỏe quốc tế (Lê Thị Mỹ Linh, 2009).

Tuy nhiên, NNL có nhiều thế mạnh như tố chất thông minh, khéo léo, tỉ mỉ

Tỷ lệ cơ cấu dân số theo độ tuổi hiện đang ở giai đoạn lý tưởng, kết hợp với khả năng học tập tốt và truyền thống vượt khó, cho thấy tiềm năng phát triển mạnh mẽ của đất nước (Lê Thị Mỹ Linh, 2009).

NNL còn yếu về ngoại ngữ, trở thành một trong những rào cản chính trong tiến trình hội nhập để phát triển (Lê Thị Mỹ Linh, 2009)

NNL đang gặp phải sự thiếu hụt về kỹ năng, bao gồm kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, quản lý và lãnh đạo Điều này không chỉ làm giảm hiệu suất của tổ chức mà còn ảnh hưởng đáng kể đến sự thành công của từng cá nhân trong môi trường làm việc.

NNL vẫn chịu ảnh hưởng từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, với tác phong công nghiệp và kỷ luật lao động chưa cao Điều đáng lo ngại nhất là tư duy nhiệm kỳ, sự phát triển manh mún, thiên về hình thức và thành tích, cùng với tâm lý đám đông, trong khi thiếu tầm nhìn và chiến lược dài hạn.

Tiêu chí đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực

Để doanh nghiệp có thể đạt được các mục tiêu như trên, bộ phận quản lý nguồn nhân lực cần tập trung vào bốn phương diện:

- Phân bổ nguồn nhân lực;

- Giữ lại nguồn nhân lực;

- Đào tạo và phát triển nhân viên

Các vấn đề trên sẽ được đo lường bằng các chỉ số, như:

Chỉ số tuyển dụng là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên mới, tỷ lệ nghỉ việc và mức độ thành công trong đầu tư cho quy trình tuyển dụng (Nguyễn Tấn Thịnh, 2005).

Các chỉ số phân bổ nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp đánh giá chi phí đầu tư cho nhân viên mới, hiệu quả của quy trình tuyển dụng và chi phí thay thế nhân viên (Guest, 1997).

Các chỉ số lòng trung thành của nhân viên đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp đánh giá tỷ lệ nghỉ việc, thời gian làm việc trung bình của nhân viên và giá trị của đội ngũ nhân sự hiện tại.

Các chỉ số đào tạo và phát triển doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đo lường thời gian và chi phí đầu tư cho các hoạt động đào tạo Đồng thời, chúng cũng giúp đánh giá hiệu quả của các hoạt động này trong việc đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp (Nguyễn Tấn Thịnh, 2005).

Trong chương này, tác giả trình bày tổng quan về lý thuyết nghiên cứu, bao gồm những nội dung cơ bản liên quan đến ngân hàng thương mại (NHTM), nguồn nhân lực (NNL) và quản trị nguồn nhân lực (QTNNL) trong tổ chức Các chức năng của QTNNL được đề cập bao gồm thu hút nguồn nhân lực, đào tạo và phát triển NNL, cùng với việc duy trì nguồn nhân lực trong các NHTM.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH ĐẤT MŨI

Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển a) Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

The full name of the bank is the Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam, commonly referred to as BIDV.

Tên viết tắt: BIDV Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: 04.2220.5544 - 19009247 Fax: 04.2220.0399

Email: Info@bidv.com.vn Website: bidv.com.vn

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) được thành lập theo Nghị định 177/TTg vào ngày 26/4/1957 và đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển với các tên gọi khác nhau, bao gồm Ngân hàng kiến thiết Việt Nam và Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam Đến ngày 11/04/1990, ngân hàng chính thức mang tên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Năm 2012 đánh dấu cột mốc quan trọng khi BIDV hoàn tất quá trình cổ phần hóa, chuyển đổi từ ngân hàng quốc doanh sang Ngân hàng Thương mại Cổ phần, khẳng định vị thế của mình trong sự phát triển kinh tế của đất nước Chi nhánh Đất Mũi thuộc Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam cũng đóng góp tích cực vào sự phát triển này.

Tên chi nhánh: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Đất Mũi

Tên viết tắt: BIDV chi nhánh Đất Mũi

Trụ sở chính: số 27 Ngô Quyền, Phường 2, Thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau

Ngày bắt đầu hoạt động: 13/5/2015

2.1.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động

Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV – Chi nhánh Đất Mũi

(Nguồn: BIDV chi nhánh Đất Mũi)

Ban Giám đốc BIDV chi nhánh Đất Mũi gồm 1 Giám đốc và 2 Phó Giám đốc: + Giám đốc: Bà Trần Thị Hồng Vân

+ Phó Giám đốc: Ông Trần Minh Đoàn và Ông Cao Hồng Phúc

BIDV chi nhánh Đất Mũi có 7 phòng ban chuyên môn và 5 phòng giao dịch trực thuộc Mỗi phòng ban có 01 Trưởng phòng, 01 Phó trưởng phòng và các nhân

Ban Giám Đốc Chi nhánh

Phòng Khách hàng doanh nghiệp

Phòng Khách hàng cá nhân

Phòng Quản lý rủ ro

Phòng Quản trị tín dụng

Phòng Giao dịch khách hàng

Phòng Quản lý nội bộ

Phòng Giao dịch Nguyễn Tất Thành

Phòng Giao dịch Đông Bắc

Phòng Giao dịch Tây Nam

Phòng Giao dịch Ngọc Hiển

31 viên Mỗi phòng giao dịch trực thuộc có 01 Giám đốc điều hành, 01 Phó Giám đốc điều hành và các nhân viên

BIDV chi nhánh Đất Mũi có các hoạt động chính trong các lĩnh vực sau:

- Nhận tiền gửi VNĐ và ngoại tệ

- Cho vay ngắn hạn, trung dài hạn cho các doanh nghiệp và cá nhân

- Tín dụng tài trợ nhập khẩu, tín dụng hàng xuất khẩu

- Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh các loại

- Thanh toán chuyển tiền trong nước, thanh toán quốc tế

- Mua bán ngoại tệ, dịch vụ ngân quỹ

- Dịch vụ chi trả kiều hối; phát hành thẻ ATM

2.1.3 Sản phẩm, dịch vụ a) Sản phẩm tín dụng:

* Cho vay nhu cầu nhà ở:

Sản phẩm vay vốn của BIDV chi nhánh Đất Mũi hỗ trợ khách hàng trong việc mua đất, nhà ở, xây dựng, sửa chữa, cải tạo hoặc trang trí nội thất.

Lợi ích dành cho khách hàng:

- Thủ tục cho vay đơn giản, thuận tiện

- Lãi suất cạnh tranh, lãi trên dư nợ giảm dần

- Mức cho vay có thể lên đến 85% giá trị tài sản mua/phương án xây dựng, sửa chữa, cải tạo

- Thời hạn cho vay tối đa lên đến 20 năm

- Phương thức trả nợ linh hoạt

Bảo đảm tiền vay là tài sản được hình thành từ nguồn vốn vay, có thể là tài sản của khách hàng, tài sản của bên thứ ba, hoặc sự kết hợp giữa các hình thức bảo đảm khác nhau.

Sản phẩm này được thiết kế để đáp ứng nhu cầu mua xe hơi của cá nhân và hộ gia đình, cung cấp hỗ trợ tài chính cho khách hàng trong quá trình sở hữu xe.

Lợi ích dành cho khách hàng:

- Thủ tục cho vay đơn giản, thuận tiện

- Thế chấp bằng chính xe mua hoặc bằng tài sản khác

- Lãi suất cạnh tranh, lãi tính trên dư nợ giảm dần

- Mức cho vay lớn (tối đa 100% giá trị xe mua)

- Thời hạn vay lên đến 7 năm

* Cho vay tıêu dùng không có tài sản bảo đảm:

Cho vay tín chấp là hình thức vay không cần tài sản đảm bảo, dành cho cá nhân có thu nhập ổn định và làm việc tại các công ty, doanh nghiệp trong cùng tỉnh/thành phố với chi nhánh BIDV Đất Mũi Hình thức vay này nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của cá nhân và gia đình.

Lợi ích dành cho khách hàng:

- Không cần tài sản bảo đảm

- Không bắt buộc phải có tài khoản trả lương tại BIDV chi nhánh Đất Mũi

- Khách hàng có thể sử dụng đồng thời với sản phẩm khấu chi và thẻ tín dụng

- Mức cho vay hấp dẫn: tối đa bằng 15 tháng thu nhập và có thể lên tới 500 triệu đồng

- Thời gian cho vay linh hoạt lên đến 60 tháng

- Lãi suất cho vay cạnh tranh, tính trên dư nợ thực tế, bảo đảm tối đa lợi ích của khách hàng

- Phương thức trả nợ: trả dần nợ (gốc và lãi) hàng tháng

* Cho vay sản xuất kinh doanh:

Cho vay sản xuất kinh doanh cho cá nhân và hộ gia đình là sản phẩm tín dụng thiết yếu, nhằm cung cấp vốn cần thiết cho khách hàng để bổ sung vốn lưu động và đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

Lợi ích dành cho khách hàng:

- Thủ tục cho vay đơn giản, thuận tiện

- Thời gian cho vay lên đến 5 năm, đáp ứng đến 70% nhu cầu vay vốn kinh doanh

- Lãi suất cạnh tranh, tính lãi trên dư nợ giảm dần,

- Tư vấn miễn phí về phương án vay vốn hiệu quả và tiết kiệm nhất

* Cho vay khấu chi không có tài sản bảo đảm:

BIDV chi nhánh Đất Mũi cung cấp dịch vụ cho phép khách hàng chi tiêu vượt quá số dư tài khoản tiền gửi của mình.

Lợi ích dành cho khách hàng:

- Thủ tục đơn giản, thời gian phê duyệt nhanh chóng

- Lãi suất hợp lý và phí cấp hạn mức thấp

- Không yêu cầu tài sản thế chấp

Người dùng có thể rút tiền mặt hoặc thực hiện chuyển khoản tại tất cả các quầy giao dịch, máy ATM và POS của BIDV, cũng như tại các ngân hàng khác trong hệ thống Banknet, Smartlink và VNBC, hoạt động 24/7.

- Hạn mức thấu chi: tối đa lên đến 100 triệu đồng

- Thời hạn hạn mức: tối đa 12 tháng

Phương thức trả nợ cho sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn bao gồm việc tự động trả nợ gốc ngay khi tài khoản tiền gửi của khách hàng có giao dịch ghi có Nợ lãi sẽ được thanh toán một lần vào ngày 27 của mỗi tháng.

Lợi ích dành cho khách hàng:

- Lãi suất hấp dẫn và cạnh tranh

- Được bảo hiểm tiền gửi

- Kỳ hạn gửi, phương thức tính lãi đa dạng

- Có thể nhận lãi, rút tiền và tất toán tài khoản tiền gửi tại bất kỳ điểm giao dịch nào của BIDV trên toàn quốc,

- Có thể cầm cố, thế chấp Thẻ tiết kiệm để vay vốn

- Có thể ủy quyền (từng lần hoặc thường xuyên) hoặc chuyển nhượng tài khoản tiết kiệm cho người khác

- Được xác nhận số dư để chứng minh năng lực tài chính cho mục đích cá nhân

- Thủ tục thuận tiện nhanh chóng

* Tiết kiệm có kỳ hạn thông thường:

Khách hàng có thể chọn kỳ hạn gửi tiền tiết kiệm linh hoạt từ tuần, tháng đến năm, cùng với phương thức lĩnh lãi phù hợp với mục đích và nhu cầu của mình.

* Nhóm tıền gửi tích lũy:

Tiền gửi tích lũy là hình thức gửi tiền có kỳ hạn, cho phép khách hàng tích lũy nhiều khoản tiền nhỏ để tạo ra một số tiền lớn hơn trong tương lai.

Tiền gửi tích lũy bảo an là sản phẩm tài chính dành cho khách hàng từ 16 đến 45 tuổi, giúp họ tích góp các khoản tiền nhỏ nhằm phục vụ cho các mục đích lớn như mua nhà, mua xe hoặc tổ chức cưới hỏi.

Tiền gửi tích lũy lớn lên cùng yêu thương là lựa chọn lý tưởng cho các bậc phụ huynh muốn mở tài khoản tiết kiệm cho trẻ em từ 01 đến 15 tuổi, giúp tích lũy khoản tiền lớn cho tương lai của các bé.

+ Tiền gửi tiết kiệm trực tuyến:

Là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm cho phép khách hàng chủ động gửi tiền trực tiếp trên tài khoản từ máy tính cá nhân được kết nối Internet

Lợi ích dành cho khách hàng:

- Khách hàng không cần phải đến ngân hàng để giao dịch mà có thể thực hiện trực tuyến trên mạng Internet

- Đa dạng về kỳ hạn, đa dạng về loại tiền gửi

- Được hưởng lãi suất tiền gửi tiết kiệm hấp dẫn

- Khách hàng có thể rút tiền tại bất kỳ điểm giao dịch nào của BIDV

- Được bảo hiểm tiền gửi

- Khách hàng có thể sử dụng số dư trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm để thế chấp, cầm cố vay vốn tại các tổ chức tín dụng

- Khách hàng có thể chuyển nhượng tài khoản tiền gửi tiết kiệm

* Các sản phẩm phát hành theo đợt:

Sản phẩm huy động tiền gửi thông thường của BIDV không chỉ giúp khách hàng tiết kiệm mà còn mang đến nhiều lợi ích hấp dẫn, bao gồm cơ hội tham gia chương trình tiết kiệm dự thưởng, nhận thẻ cào với khả năng trúng thưởng ngay, và nhận quà tặng giá trị khi gửi tiền thông qua các chương trình khuyến mại tiền gửi.

36 c) Các sản phẩm, dịch vụ

* Chuyển tiền nhanh Western Union:

Là dịch vụ chuyển/ nhận tiền nhanh thông qua hệ thống điểm giao dịch Western Union trên toàn thế giới

Lợi ích dành cho khách hàng:

- Nhanh chóng: gửi và nhận tiền trong vài phút

- Hệ thống riêng, toàn cầu: tạo sự thuận tiện cho khách hàng bởi mạng lưới rộng khắp, nhiều điểm phục vụ 24/24

- An toàn, đáng tin cậy: tiền được chuyển đến đúng người theo yêu cầu người gửi

- Miễn phí khi nhận tiền Western Union, phí cạnh tranh khi gửi tiền Western Union, chỉ thu một lần ở đầu gửi và phù hợp với từng khu vực

- Là dịch vụ chuyển/ nhận tiền nhanh thông qua hệ thống điểm giao dịch Western Union trên toàn thế giới

* Dịch vụ ngân hàng điện tử (BIDV E - Banking)

Phân tích thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đất Mũi

2.2.1 Đặc điểm nguồn nhân lực

Trong bối cảnh phát triển nhanh chóng của ngành ngân hàng và sự cạnh tranh ngày càng gia tăng trên thị trường lao động, công tác quản trị nguồn nhân lực (QTNNL) đóng vai trò quan trọng tại BIDV chi nhánh Đất Mũi Ngân hàng không chỉ nâng cao cơ hội phát triển nghề nghiệp cho nhân viên hiện tại mà còn chú trọng thu hút và xây dựng đội ngũ nhân lực mới Đặc biệt, BIDV chi nhánh Đất Mũi tập trung vào việc tuyển dụng nhân lực trẻ được đào tạo chính quy từ các trường đại học và những lao động có kinh nghiệm phong phú trong lĩnh vực ngân hàng để củng cố đội ngũ nhân sự của mình.

Kể từ khi bắt đầu hoạt động vào năm 2015, NNL của BIDV chi nhánh Đất Mũi đã duy trì sự ổn định Hiện tại, chi nhánh có tổng cộng 87 nhân viên, bao gồm 19 người đảm nhiệm công tác quản lý và 68 người làm công tác nghiệp vụ.

2.2.4.1 Cơ cấu nhân lực theo giới tính

Cơ cấu nhân lực theo giới tính tại BIDV chi nhánh Đất Mũi cho thấy tỷ lệ lao động nam và nữ gần như cân bằng, với nam chiếm 49,4% và nữ chiếm 50,6%, chỉ chênh lệch khoảng 0,6%.

40 tương đối phù hợp trong việc phân công lao động hợp lý tại BIDV chi nhánh Đất Mũi

Bảng 2.1: Thống kê nhân lực theo giới tính của BIDV Đất Mũi năm 2018

STT Nội dung Số lƣợng Tỷ lệ %

(Nguồn: BIDV Chi nhánh Đất Mũi) 2.2.4.2 Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi

Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi tại BIDV chi nhánh Đất Mũi cho thấy tỷ lệ lao động trẻ dưới 30 tuổi chỉ chiếm 13,8%, trong khi lao động trên 50 tuổi chiếm 12,6% Phần lớn lao động (73,6%) nằm trong độ tuổi từ 30 đến dưới 50 tuổi, với 34,5% từ 30 đến dưới 40 tuổi và 39,1% từ 40 đến dưới 50 tuổi Điều này phản ánh một lực lượng lao động năng động và sáng tạo, nhưng cũng đặt ra thách thức trong việc tiếp cận công nghệ mới, đặc biệt với số lượng lao động từ 40 đến dưới 50 tuổi khá cao.

Bảng 2.2: Thống kê nhân lực theo độ tuổi của BIDV Đất Mũi năm 2018

STT Nội dung Số lƣợng Tỷ lệ %

(Nguồn: BIDV Chi nhánh Đất Mũi) 2.2.4.3 Cơ cấu nhân lực theo trình độ

Cơ cấu nhân lực theo trình độ của BIDV chi nhánh Đất Mũi thể hiện qua Bảng 2.3

Bảng 2.3: Thống kê nhân lực theo giới tính của BIDV Đất Mũi năm 2018

STT Nội dung Số lƣợng Tỷ lệ %

(Nguồn: BIDV Chi nhánh Đất Mũi)

Đội ngũ nhân lực tại BIDV chi nhánh Đất Mũi có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, với 73,56% nhân viên có trình độ từ đại học trở lên Sự chuyên nghiệp của đội ngũ này đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Chi nhánh Đất Mũi của BIDV đang nỗ lực xây dựng một đội ngũ nhân lực chất lượng cao với chuyên môn nghiệp vụ vững vàng và đa dạng về độ tuổi, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng.

2.2.2 Thực trạng công tác thu hút nguồn nhân lực

Hình 2.2: Đánh giá về công tác thu hút nguồn nhân lực của BIDV Đất Mũi năm 2018

(Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả)

Kế hoạch nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ

Mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc rõ ràng

Việc tuyển dụng được thông báo trên các phương tiện truyền thông

Công tác tuyển dụng có quy trình, mang lại những nhân viên xuất sắc

Quá trình tuyển dụng là công bằng

Công tác tuyển dụng được đánh giá cao

2.2.2.1 Công tác hoạch định nguồn nhân lực

Công tác hoạch định nguồn nhân lực (NNL) là yếu tố then chốt giúp tổ chức xác định phương hướng và cách thức quản trị NNL, đảm bảo đúng người, đúng việc, vào thời điểm cần thiết và linh hoạt trước những biến động thị trường Với điểm trung bình 3,26 cho tiêu chí “Kế hoạch NNL đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của ngân hàng”, công tác hoạch định NNL tại BIDV chi nhánh Đất Mũi cho thấy khả năng đáp ứng nhu cầu công việc tương đối tốt Tuy nhiên, cần thực hiện quy trình hoạch định NNL một cách bài bản và chi tiết hơn để ngân hàng có một chiến lược nhân sự rõ ràng, sẵn sàng ứng phó với những thay đổi trong tương lai.

2.2.2.2 Công tác phân tích công việc

Hiện tại, BIDV chi nhánh Đất Mũi chưa chú trọng đến việc phân tích công việc một cách hiệu quả Việc phân tích chủ yếu dựa vào mô tả chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban theo quy chế làm việc, mà chưa có bảng tiêu chuẩn công việc cụ thể cho từng chức danh Tiêu chí “Mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc rõ ràng” chỉ đạt điểm trung bình 2,68, phản ánh rằng mẫu mô tả công việc còn chung chung và thiếu chi tiết Điều này gây khó khăn cho Ban Giám đốc trong việc phối hợp các bộ phận, cũng như đánh giá chính xác yêu cầu công việc Hệ quả là việc tuyển dụng và đánh giá năng lực nhân viên trở nên khó khăn hơn.

2.2.2.3 Công tác tuyển dụng nhân sự

* Nguyên tắc và quy trình tuyển dụng

Chính sách tuyển dụng tại BIDV chi nhánh Đất Mũi được xây dựng dựa trên kế hoạch kinh doanh hàng năm và nhu cầu thực tế về nhân lực Quy trình tuyển dụng tuân thủ các quy định của Bộ luật lao động, Luật doanh nghiệp Nhà nước và quy chế của BIDV Kết quả khảo sát cho thấy công tác tuyển dụng tại chi nhánh đạt điểm trung bình 3,09, cho thấy quy trình tuyển dụng hiệu quả và giúp thu hút nhân viên xuất sắc cho ngân hàng.

Tiêu chuẩn tuyển dụng trong ngân hàng chủ yếu đánh giá trình độ chuyên môn, tiếp theo là ngoại ngữ, tin học, sức khỏe, đạo đức, ngoại hình và hoạt động văn thể mỹ Tuy nhiên, các tiêu chuẩn này thường được xây dựng dựa trên đối tượng tuyển dụng mà ít chú trọng đến công việc và chức danh cụ thể Đối tượng tuyển dụng là những cá nhân có trình độ chuyên môn và nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu công việc của ngân hàng.

Kết quả khảo sát về tiêu chí "Việc tuyển dụng được thông báo rộng rãi trên các phương tiện truyền thông" cho thấy điểm trung bình đạt 3,29, vượt mức trung bình, phản ánh rằng thông tin tuyển dụng đã được phổ biến rộng rãi trên các nền tảng truyền thông.

Kết quả khảo sát về tiêu chí "Quá trình tuyển dụng là công bằng" tại BIDV chi nhánh Đất Mũi cho thấy điểm trung bình đạt 3,22, phản ánh sự đánh giá tích cực của nhân viên về tính công bằng trong quy trình tuyển dụng Ngân hàng thực hiện tuyển dụng từ hai nguồn chính: nội bộ và bên ngoài, trong đó nguồn nội bộ chủ yếu được sử dụng để bổ sung đội ngũ quản lý Đáng chú ý, nhiều ứng viên nội bộ thường là người thân của nhân viên trong ngân hàng hoặc từ các cơ quan quản lý cấp trên, chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số lao động được tuyển dụng.

Tiêu chí "Công tác tuyển dụng được đánh giá cao" của BIDV chi nhánh Đất Mũi đạt điểm trung bình 3,37, vượt trội so với các tiêu chí khác Điều này cho thấy ngân hàng đã chú trọng đến việc tuyển dụng nguồn nhân lực cả từ nội bộ lẫn bên ngoài, nâng cao chất lượng tuyển dụng và đảm bảo tính công bằng, khách quan, nhằm tìm kiếm những nhân lực chất lượng cao cho ngân hàng.

2.2.3 Thực trạng hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

2.2.3.1 Mục tiêu và hình thức đào tạo

Hàng năm, Ban Giám đốc BIDV chi nhánh Đất Mũi lập kế hoạch đào tạo nhân sự dựa trên nhu cầu phát triển kinh doanh Kế hoạch này bao gồm bồi dưỡng, đào tạo ngắn hạn và dài hạn, nhằm cập nhật kiến thức mới và nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân lực Mục tiêu là tạo ra nguồn nhân lực năng động, có khả năng thích ứng với môi trường kinh doanh biến động.

BIDV chi nhánh Đất Mũi không chỉ triển khai các chương trình đào tạo từ Trung tâm Đào tạo BIDV mà còn tổ chức các hình thức đào tạo phù hợp với từng đối tượng và mục tiêu của chi nhánh Đối với lao động nghiệp vụ, chi nhánh áp dụng hai hình thức đào tạo nhằm nâng cao kỹ năng và hiệu quả công việc.

- Đào tạo trong công việc: BIDV chi nhánh Đất Mũi đã và đang áp dụng phương pháp đào tạo 3 bước theo quy định chung của BIDV như sau:

+ Bước 1: Học tập quy trình, quy định chung tại BIDV chi nhánh Đất Mũi + Bước 2: Đào tạo cơ bản công việc tại phòng nghiệp vụ

+ Bước 3: Phân công cán bộ, nhân viên có kinh nghiệm kèm cặp, hướng dẫn tại phòng nghiệp vụ

Những thành tựu, tồn tại và hạn chế về công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đất Mũi

Công tác hoạch định nguồn nhân lực

Công tác hoạch định nguồn nhân lực (NNL) tại BIDV chi nhánh Đất Mũi hiện đang đáp ứng yêu cầu công việc, nhưng Ban lãnh đạo đang nỗ lực hoàn thiện để nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị NNL Hoạch định NNL đóng vai trò then chốt, là nền tảng cho các công tác khác trong quản trị NNL Vì vậy, BIDV chi nhánh Đất Mũi cần tiếp tục xây dựng và hoàn thiện quy trình hoạch định NNL.

Chi nhánh Đất Mũi của BIDV đã thiết lập quy trình tuyển dụng chi tiết cho cả nguồn nhân lực nội bộ và bên ngoài, bao gồm quy chế tuyển dụng cho các vị trí lãnh đạo Những quy định này đảm bảo rằng công tác tuyển dụng diễn ra theo chuẩn mực thống nhất, giúp quản lý đối tượng tuyển dụng một cách hiệu quả theo từng loại cụ thể.

Công tác phân tích công việc

BIDV chi nhánh Đất Mũi đã thực hiện phân tích công việc một cách chi tiết cho tất cả các phòng ban, mô tả rõ nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn và mối quan hệ giữa các phòng ban cũng như cá nhân Sự rõ ràng này giúp các phòng ban hoạt động hiệu quả hơn, nâng cao hiệu suất công việc tại chi nhánh.

Hoạt động phân tích công việc đã cải thiện rõ rệt mối quan hệ giữa các phòng ban, đồng thời giúp đội ngũ nhân viên xây dựng mối quan hệ tốt hơn không chỉ trong phòng ban mà còn trong toàn bộ BIDV chi nhánh Đất Mũi.

Công tác tuyển dụng nhân lực

Chi nhánh Đất Mũi của BIDV đã phát triển một quy trình tuyển dụng rõ ràng và chi tiết, với mục tiêu nâng cao chất lượng tuyển dụng thay vì chỉ tập trung vào số lượng lao động Việc tuyển dụng đúng người cho đúng công việc giúp nhân viên phát huy tối đa khả năng và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quy trình tuyển dụng rõ ràng và cụ thể từ các nguồn tuyển dụng giúp đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc lựa chọn nhân sự Việc xây dựng hệ thống quy trình chặt chẽ không chỉ giảm thiểu sai sót và gian lận mà còn nâng cao chất lượng ứng viên, từ đó ảnh hưởng tích cực đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nếu quy trình không được thực hiện nghiêm túc, sẽ dẫn đến việc tuyển chọn những ứng viên không phù hợp, gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh và uy tín của BIDV, đặc biệt là tại chi nhánh Đất Mũi Do đó, việc giảm thiểu sai phạm trong tuyển dụng là rất quan trọng để thu hút nhân tài và nâng cao hình ảnh của ngân hàng.

Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

Số lượng cán bộ được đào tạo hàng năm ngày càng tăng, đồng thời chất lượng nhân viên sau đào tạo cũng không ngừng cải thiện Sự phát triển này là kết quả của những nỗ lực liên tục trong việc nâng cao năng lực và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ.

Ban lãnh đạo BIDV chi nhánh Đất Mũi luôn đặt nguồn nhân lực lên hàng đầu, coi con người là yếu tố quyết định tạo nên sự khác biệt trong kinh doanh Do đó, hàng năm, các kế hoạch đào tạo nhân viên đều được ban lãnh đạo xem xét và phê duyệt.

Hàng năm, BIDV chi nhánh Đất Mũi cử cán bộ nhân viên đi đào tạo để nâng cao trình độ và kỹ năng nghề nghiệp, đồng thời cập nhật quy định mới từ Nhà nước và Ngân hàng Việc đào tạo thường xuyên giúp chi nhánh theo kịp xu thế thị trường và tạo ra sự khác biệt trong cạnh tranh Quy trình đào tạo được xây dựng một cách hệ thống và chi tiết, với các bước thực hiện cụ thể, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong công tác đào tạo.

Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc

Chi nhánh BIDV Đất Mũi chú trọng công tác đánh giá chất lượng đội ngũ nhân lực thông qua kết quả thực hiện công việc Việc đánh giá không chỉ tập trung vào chuyên môn và phẩm chất đạo đức mà còn xem xét cả tư tưởng chính trị, thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến chất lượng nhân lực của chi nhánh.

BIDV chi nhánh Đất Mũi đã xây dựng quy trình đánh giá chất lượng lao động với các bước thực hiện rõ ràng và hướng dẫn cụ thể, bao gồm cả bản mẫu phương pháp Điều này thể hiện sự nghiêm túc và đúng đắn trong công tác quản trị nguồn nhân lực, giúp giảm thiểu tiêu cực và tránh chủ quan trong quá trình đánh giá Sự nỗ lực này là điểm đáng ghi nhận, vì không phải doanh nghiệp nào cũng có khả năng thực hiện công tác đánh giá chất lượng lao động hiệu quả.

Công tác đãi ngộ đối với cán bộ nhân viên

Chi nhánh Đất Mũi của BIDV luôn chú trọng đến việc đãi ngộ nhân viên cả về vật chất lẫn tinh thần, với mức lương trung bình của cán bộ nhân viên không ngừng gia tăng.

Chi nhánh BIDV Đất Mũi liên tục nâng cao mức thưởng và phụ cấp cho cán bộ nhân viên, giúp họ yên tâm thực hiện công việc Đời sống tinh thần của nhân viên cũng được chú trọng, với đãi ngộ tinh thần được xem trọng ngang hàng với đãi ngộ vật chất Sự quan tâm này không chỉ nâng cao tinh thần làm việc mà còn hỗ trợ cán bộ nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.

2.3.2 Tồn tại và hạn chế

Công tác phân tích công việc

BIDV chi nhánh Đất Mũi cần cải thiện công tác phân tích công việc bằng cách xác định rõ các điều kiện làm việc, tiêu chuẩn đánh giá và tiêu chuẩn công việc cho từng phòng ban và vị trí cụ thể Việc này sẽ giúp hoàn thiện quy trình và nâng cao hiệu quả công việc.

Công tác tuyển dụng nhân lực

Xây dựng một hệ thống quy trình tuyển dụng khoa học và chặt chẽ mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng tồn tại những hạn chế Quy trình tuyển dụng phức tạp với nhiều bước, phòng ban và quyết định phê duyệt có thể khiến công tác tuyển dụng trở nên cồng kềnh và rườm rà Điều này dẫn đến việc tăng thời gian, chi phí và công sức cho quá trình tuyển dụng một cách không cần thiết.

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH ĐẤT MŨI

Ngày đăng: 20/12/2021, 11:04

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ. Số 414/TCCP 1993. Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức, viên chức nhà nước. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức, viên chức nhà nước
[2]. Nghị quyết của Bộ chính trị, số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác BHXH, BHYT giai đoạn 2012 – 2020, Ban chấp hành Trung ương Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị quyết của Bộ chính trị, số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác BHXH, BHYT giai đoạn 2012 – 2020
[3]. Quyết định phê duyệt Chiến lược phát triển ngành BHXH Việt Nam đến năm 2020, số 1215/QĐ-TTg ngày 23/07/2013, Thủ tướng Chính phủ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định phê duyệt Chiến lược phát triển ngành BHXH Việt Nam đến năm 2020
[4]. Qui hoạch phát triển nhân lực ngành BHXH giai đoạn 2011 – 2020, số 445/QĐ-BHXH ngày 11/05/2012, BHXH Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Qui hoạch phát triển nhân lực ngành BHXH giai đoạn 2011 – 2020, số 445/QĐ-BHXH ngày 11/05/2012
[5]. Văn kiện Đại hội X (2006), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn kiện Đại hội X (2006
Tác giả: Văn kiện Đại hội X
Nhà XB: NXB Chính trị Quốc gia
Năm: 2006
[6]. Phạm Thế Anh, Nguyễn Thị Hồng Đào (2013), Quản trị nhân lực và sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp. Tạp chí khoa học ĐHQG hà Nội, kinh tế và kinh doanh, tập 29, số 4 (2013) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nhân lực và sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp
Tác giả: Phạm Thế Anh, Nguyễn Thị Hồng Đào
Năm: 2013
[7]. Trần Kim Dung (2013), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Tổng hợp TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nguồn nhân lực
Tác giả: Trần Kim Dung
Nhà XB: Nhà xuất bản Tổng hợp TP.HCM
Năm: 2013
[8]. Lê Thanh Hà (2009), Giáo trình quản trị nhân lực, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị nhân lực
Tác giả: Lê Thanh Hà
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao động – Xã hội
Năm: 2009
[9]. Nguyễn Thanh Hội (2007), Quản trị học, Nhà Xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị học
Tác giả: Nguyễn Thanh Hội
Nhà XB: Nhà Xuất bản Thống kê
Năm: 2007
[11]. Hà Minh (2010), “Giáo dục – Đào tạo với phát triển nguồn nhân lực”, Tuyển tập tạp chí phát triển nhân lực, NXB Tổng hợp TP. HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Giáo dục – Đào tạo với phát triển nguồn nhân lực”
Tác giả: Hà Minh
Nhà XB: NXB Tổng hợp TP. HCM
Năm: 2010
[12]. Nguyễn Duy Tuấn, Dương Thùy Linh (2014), Một số kinh nghiệm về thu hút nguồn nhân lực trong khu vực công, Đại học Kinh tế Quốc dân, Bài đăng trên tạp chí tài chính số 2 – 2014.TIẾNG NƯỚC NGOÀI Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số kinh nghiệm về thu hút nguồn nhân lực trong khu vực công
Tác giả: Nguyễn Duy Tuấn, Dương Thùy Linh
Năm: 2014
[10]. Lê Thị Mỹ Linh (2009), Phát triển nguồn nhân lực ở doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam, Luận án tiến sĩ Đại học Kinh tế quốc dân Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV – Chi nhánh Đất Mũi - CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH đất mũi
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV – Chi nhánh Đất Mũi (Trang 41)
Bảng 2.1: Thống kê nhân lực theo giới tính của BIDV Đất Mũi năm 2018 - CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH đất mũi
Bảng 2.1 Thống kê nhân lực theo giới tính của BIDV Đất Mũi năm 2018 (Trang 51)
Hình 2.2: Đánh giá về công tác thu hút nguồn nhân lực của BIDV Đất Mũi - CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH đất mũi
Hình 2.2 Đánh giá về công tác thu hút nguồn nhân lực của BIDV Đất Mũi (Trang 52)
Bảng 2.3: Thống kê nhân lực theo giới tính của BIDV Đất Mũi năm 2018 - CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH đất mũi
Bảng 2.3 Thống kê nhân lực theo giới tính của BIDV Đất Mũi năm 2018 (Trang 52)
Hình 2.4: Đánh giá công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc của BIDV - CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH đất mũi
Hình 2.4 Đánh giá công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc của BIDV (Trang 62)
Hình 2.5: Đánh giá về chính sách lương, thưởng và phúc lợi cho nhân viên tại - CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH đất mũi
Hình 2.5 Đánh giá về chính sách lương, thưởng và phúc lợi cho nhân viên tại (Trang 64)
Hình 2.6: Đánh giá về môi trường và điều kiện làm việc của BIDV Đất Mũi - CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH đất mũi
Hình 2.6 Đánh giá về môi trường và điều kiện làm việc của BIDV Đất Mũi (Trang 66)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w