1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH đất mũi

110 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Đất Mũi
Trường học Trường Đại Học Bình Dương
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại Luận Văn
Năm xuất bản 2017
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 110
Dung lượng 2,53 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn dề tài (13)
  • 2. Tổng quan nghiên cứu liên quan (14)
    • 2.1 Các công trình nghiên cứu trong nước (14)
    • 2.2 Các công trình nghiên cứu ngoài nước (16)
  • 3. Mục tiêu nghiên cứu (17)
  • 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu (17)
    • 4.1. Đối tượng nghiên cứu (0)
    • 4.2. Phạm vi nghiên cứu (18)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (18)
  • 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (18)
  • 7. Quy trình nghiên cúu (19)
  • 8. Kết cấu của luận văn (19)
  • Chương 1 TỔNG QUAN VỀ NG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (20)
    • 1.1. Tổng quan về hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại (20)
      • 1.1.1. Hoạt động cấp tín dụng ngân hàng (20)
      • 1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng (28)
    • 1.2. Phát triển cho vay tiêu dùng (29)
      • 1.2.1 Cho vay tiêu dùng (29)
    • 1.3. Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng và bài học đối với ngân hàng thương mại Việt Nam (41)
      • 1.3.1 Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng thương mại (41)
        • 1.3.1.1 Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (41)
        • 1.3.1.2 Ngân hàng thương mại cổ phầ (42)
      • 1.3.2 Bài học rút ra đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (43)
  • Chương 2: THỰC TRẠ (45)
    • 2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – (45)
      • 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (45)
      • 2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đất Mũi (0)
      • 2.1.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Đất Mũi (47)
    • 2.2. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng T C Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đất Mũi (53)
      • 2.2.1. Chính sách cho vay tiêu dùng của Ngân hàng T C Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đất Mũi (53)
      • 2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng T Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đất Mũi (55)
      • 2.2.4. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng T Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đất Mũi (65)
    • 2.3. Đánh giá về thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng T Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đất Mũi (70)
      • 2.3.1. Những kết quả đạt được (70)
      • 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng BIDV Chi nhánh Đất Mũi (73)
  • Chương 3: GIẢ Ạ ẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (81)
    • 3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng T Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đất Mũi (81)
      • 3.1.1. Định hướng phát triển chung củ ầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đấ (0)
      • 3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đất Mũi (82)
    • 3.2. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng T Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đất Mũi (83)
      • 3.2.1. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của các cán bộ tín dụng và phân công theo hướng chuyên môn hoá (83)
      • 3.2.2. Đổi mới công nghệ và mở rộng mạng lưới (84)
      • 3.2.3. Chú trọng phát triển khách hàng tiềm năng (85)
      • 3.2.4. Hoàn thiện quy trình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân (88)
      • 3.2.5. Đẩy mạnh áp dụng các biện pháp hạn chế rủi ro (89)
    • 3.3. Một số kiến nghị (92)

Nội dung

Lý do chọn dề tài

Chính sách mở cửa đã giúp nền kinh tế Việt Nam chuyển mình mạnh mẽ, nâng cao đời sống người dân với nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng đa dạng Ngoài những nhu cầu thiết yếu như ăn, ở, uống, mặc, người dân còn mong muốn sở hữu nhà đẹp, xe hiện đại, và cơ hội du lịch, học tập nước ngoài Sự gia tăng chi tiêu vượt mức thu nhập đã dẫn đến nhu cầu vay mượn tiêu dùng tăng cao, tạo ra một thị trường cho vay tiêu dùng cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại.

Chi nhánh Đất Mũi của BIDV là một trong những chi nhánh mới được thành lập sau sự sáp nhập giữa Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Thương mại Cổ phần khác.

Mặc dù mới thành lập, Ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên của chi nhánh Long quyết tâm hoàn thành tốt các chỉ tiêu kinh doanh Tăng trưởng và phát triển được xem là mục tiêu chính trong chiến lược kinh doanh của chi nhánh.

Sự gia tăng doanh thu và dư nợ cho vay tiêu dùng đã đóng góp vào sự tăng trưởng thu nhập cho ngân hàng, mặc dù tỷ trọng doanh thu từ hoạt động này còn nhỏ Năm 2013, chỉ có 266 khách hàng giao dịch với 321 lượt, nhưng đến năm 2014, số lượng khách hàng đã tăng 60,9%, đạt 428 khách hàng và 755 lượt giao dịch Đến năm 2016, quy mô thị trường cho vay tiêu dùng tại Việt Nam đã vượt 26,5 tỷ USD, với dân số 95 triệu người và nhu cầu tiêu dùng lớn, tổng dư nợ/GDP của ngành tài chính tiêu dùng đạt 26,55 tỷ USD, so với chỉ 7,3 tỷ USD vào năm trước đó.

Mặc dù đã đầu tư vào nghiên cứu và hoàn thiện, danh mục sản phẩm cho vay tiêu dùng của chi nhánh vẫn còn hạn hẹp, thiếu tính cạnh tranh và không đáp ứng đầy đủ nhu cầu thị trường Trong khi đó, các ngân hàng khác như VP Bank, Đông Á, ACB và Techcombank lại cung cấp nhiều sản phẩm đa dạng với nhiều ưu đãi hấp dẫn, tạo ra sự khác biệt rõ rệt trên thị trường.

Việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn, đồng thời thúc đẩy tăng trưởng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh là rất cần thiết Điều này lý giải cho sự lựa chọn đề tài của tôi.

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đất Mũi là chủ đề nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp, nhằm khám phá hướng phát triển mới cho hoạt động cho vay tiêu dùng của BIDV Đất Mũi và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

Tổng quan nghiên cứu liên quan

Các công trình nghiên cứu trong nước

Trần Thị Thanh Tâm (2016) trong bài viết “Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Việt Nam” đã nghiên cứu thực trạng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Việt Nam và đề xuất một số giải pháp phát triển Các cơ quan quản lý nhà nước đang nỗ lực để quản lý hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng nhằm bảo vệ người vay và thúc đẩy sự phát triển lành mạnh của thị trường Để thị trường này theo kịp sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại và các công ty tài chính, cần tạo ra một môi trường cạnh tranh tốt hơn, trong đó lãi suất cho vay tiêu dùng cần được giảm xuống để thu hút nhiều khách hàng hơn Việc cải thiện khung pháp lý và nâng cao nhận thức của người dân về dịch vụ tài chính tiêu dùng là rất quan trọng Các cơ quan chức năng cần triển khai các chiến dịch tư vấn hiệu quả trước, trong và sau khi khách hàng sử dụng dịch vụ, nhằm thay đổi thói quen và nâng cao hiểu biết về nghĩa vụ trả nợ, từ đó giảm thiểu mâu thuẫn và cải thiện hình ảnh của dịch vụ cho vay tiêu dùng.

Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) đã nghiên cứu và phát triển nhiều sản phẩm dịch vụ, đặc biệt là cho vay tiêu dùng, nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh Nghiên cứu này nhằm đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank và đề xuất các giải pháp để phát triển dịch vụ này trong tương lai.

Trần Mạnh Hùng (2012) trong bài viết “Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long – Chi nhánh Khánh Hòa” đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp thống kê mô tả Mục tiêu của nghiên cứu là hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại và đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại đơn vị này.

Để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại đơn vị, cần đề xuất một số giải pháp quan trọng Đầu tiên, đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ cho vay tiêu dùng sẽ giúp thu hút nhiều khách hàng hơn Thứ hai, mở rộng chiến dịch quảng bá và tiếp thị sẽ nâng cao nhận thức của người tiêu dùng về các dịch vụ này Cuối cùng, đơn giản hóa các thủ tục và quy trình cho vay sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn cho khách hàng, từ đó tăng cường hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng.

Các công trình nghiên cứu ngoài nước

Deirdre O'Loughlin (2006) trong nghiên cứu "Credit Consumption and Debt Accumulation Among Low-Income Consumers: key consequences and intervention strategies" đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phân tích, so sánh và thống kê mô tả để khảo sát hình thức cho vay tiêu dùng và nợ của khách hàng thu nhập thấp tại Mỹ và một số quốc gia Châu Âu Nghiên cứu này phân tích thực trạng cho vay đối với người tiêu dùng thu nhập thấp, xem xét liệu họ có được ưu đãi trong các chính sách cho vay và vấn đề kiểm soát nợ liên quan đến các khoản vay này Tác giả đã xác định các kết quả nghiên cứu chính và đề xuất các chiến lược cho một số ngân hàng tại Mỹ và Châu Âu nhằm xây dựng chính sách cho vay tiêu dùng hợp lý, đồng thời đảm bảo mục tiêu an sinh xã hội.

Nghiên cứu của Arito Ono và cộng sự (2016) tại Chuo University tập trung vào ảnh hưởng của lãi suất dài hạn đối với hoạt động cho vay của ngân hàng, đặc biệt là cho vay tiêu dùng, trong giai đoạn 2002-2014 tại Nhật Bản Phương pháp nghiên cứu định lượng đã được áp dụng để đo lường tác động của lãi suất dài hạn lên việc cung cấp tín dụng, với cho vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục cho vay Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các ngân hàng thương mại cần triển khai nhiều chính sách hỗ trợ cho vay để thúc đẩy tín dụng, đồng thời phải quản lý chặt chẽ tình hình cho vay để tránh phát sinh nợ xấu.

Đề tài nghiên cứu kế thừa khung lý thuyết từ các nghiên cứu trong và ngoài nước, nhằm phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đất Mũi Điểm mới của nghiên cứu là phạm vi áp dụng hoàn toàn mới, tập trung vào dịch vụ cho vay tiêu dùng tại đơn vị này, với dữ liệu và thời gian nghiên cứu được cập nhật gần nhất, phản ánh chính xác thực trạng cho vay tiêu dùng hiện tại.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chính của nghiên cứu là đề xuất các giải pháp cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đất Mũi, nhằm xây dựng chiến lược tiêu dùng thực tiễn, khai thác tối đa thế mạnh và tiềm năng của thị trường.

Mục tiêu cụ thể: đề tài nhằm giải quyết các mục tiêu như sau

Hệ thống hóa lý thuyết cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại, đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đất Mũi, và đề xuất giải pháp cải thiện tại ngân hàng này.

Câu hỏi nghiên cứu: đề giải quyết ba mục tiêu cụ thể trên, tác giả đề xuất ba câu hỏi nghiên cứu tương ứng

Cơ sở lý thuyết nào liên quan đến công tác cho vay tiêu dùng?

Thực trạng công tác cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đất Mũi như thế nào?

Để phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đất Mũi, cần đề xuất các giải pháp như nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, cải thiện quy trình xét duyệt hồ sơ vay, áp dụng công nghệ số trong quản lý và tiếp cận khách hàng, đồng thời tăng cường các chương trình marketing hiệu quả để thu hút khách hàng tiềm năng Ngoài ra, việc đào tạo nhân viên về sản phẩm cho vay tiêu dùng và xây dựng các gói vay linh hoạt, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng cũng là yếu tố quan trọng để thúc đẩy sự phát triển này.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nghiên cứu: hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đất Mũi

- Thời gian nghiên cứu: số liệu thứ cấp được thu thập giai đoạn năm 2013 –

2015 Số liệu thức cấp được thu thập thông qua khảo sát từ thang 8 đến tháng 10 năm

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu của tác giả áp dụng phương pháp định tính kết hợp với thống kê mô tả và phân tích, tập trung vào việc xác định ưu điểm và tồn tại trong công tác cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đ Dựa trên lý thuyết cho vay tiêu dùng và kinh nghiệm thực tiễn, tác giả sử dụng các phương pháp thống kê để đưa ra những giả thuyết phù hợp, nhằm nâng cao tính ứng dụng trong quá trình cho vay đối với khách hàng.

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

- Phát hiện những mặt được và chưa được trọng hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đ M

Đề xuất giải pháp cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đ M nhằm khai thác tiềm năng thị trường bao gồm tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro và linh hoạt phục vụ nhu cầu của khách hàng vay tiêu dùng Những chiến lược này sẽ giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động và cải thiện trải nghiệm khách hàng.

Kết cấu của luận văn

Phần mở đầu – giới thiệu ý nghĩa, mục đích, phương pháp nghiên cứu và cấu trúc đề tài

Phần nội dung – bao gồm 3 chương:

Chương 1:Tổng quan về ại ngân hàng thương mại

Chương 2:Thực trạ ại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đất Mũi

Chương 3: Giả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đất Mũi

Trong phần kết luận, bài viết sẽ tóm tắt những vấn đề rút ra sau quá trình nghiên cứu và nêu bật những điểm mới của đề tài Đầu tiên, chúng tôi sẽ trình bày tổng quan về các công trình liên quan để làm rõ bối cảnh nghiên cứu và những đóng góp của đề tài trong lĩnh vực này.

Nghiên cứu cơ sở lý thuyết liên quan cho vay tiêu dùng

Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Điểm mạnh và hạn chế trong Công tác cho vay tiêu dùng

Các giải pháp, kiến nghị

Hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo

Phương pháp nghiên cứu định tính, kết hợp phân tích, tổng hợp, diễn giải

TỔNG QUAN VỀ NG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tổng quan về hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại

1.1.1 Hoạt động cấp tín dụng ngân hàng

Hoạt động cấp tín dụng trong tín dụng ngân hàng bao gồm các loại sau:

- Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá

Trong đó hình thức cho vay phát triển nhất

Theo Luật các tổ chức tín dụng (2010), cho vay là hình thức cấp tín dụng mà ngân hàng cung cấp một khoản tiền cho khách hàng với mục đích và thời gian nhất định, theo thỏa thuận có hoàn trả cả gốc lẫn lãi Việc cho vay dựa trên nguyên tắc tự nguyện giữa ngân hàng và khách hàng, trong đó ngân hàng tự chịu trách nhiệm về quyết định cho vay của mình, không chịu sự can thiệp trái pháp luật từ bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào trong quá trình cho vay và thu hồi nợ.

1.1.1.2 Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá

Theo Luật các tổ chức tín dụng (2010), chiết khấu là hình thức cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại, trong đó ngân hàng sẽ thanh toán trước cho người thụ hưởng các chứng từ chưa đến hạn thanh toán Số tiền mà ngân hàng chi trả sẽ bằng trị giá của chứng từ sau khi đã trừ đi tiền lãi chiết khấu, hoa hồng và các lệ phí khác.

Nghiệp vụ chiết khấu là quá trình ngân hàng mua trái quyền ngắn hạn với giá thấp hơn giá trị thực, giúp chuyển đổi giấy tờ chưa đến hạn thành tiền mặt Điều này hỗ trợ các công ty, cá nhân trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán Đồng thời, chiết khấu cũng là hình thức tín dụng có đảm bảo, nâng cao hiệu suất sử dụng vốn của ngân hàng Đối tượng chiết khấu bao gồm thương phiếu, trái phiếu và các chứng chỉ tiền gửi.

Bảo lãnh ngân hàng là một cam kết bằng văn bản từ ngân hàng tới bên thụ hưởng bảo lãnh, trong đó ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên này không hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng Điều này được quy định theo Nghị định số 63/2006/NĐ-CP.

Bảo lãnh ngân hàng nhằm mục đích ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro trong các quan hệ kinh tế giữa các bên liên quan Nó cung cấp sự bù đắp tài chính cho người thụ hưởng bảo lãnh khi xảy ra thiệt hại, giúp bảo vệ quyền lợi và ổn định tình hình tài chính.

Giá trị bảo lãnh: là mức bảo lãnh cho một khách hàng được tính theo giá trị hợp đồng mà bên yêu cầu bảo lãnh đề nghị

Quỹ bảo lãnh được hình thành từ việc trích một phần vốn kinh doanh của ngân hàng để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh Số tiền này phải được gửi vào tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và chỉ được sử dụng cho mục đích duy nhất là thực hiện các cam kết bảo lãnh.

Thời gian bảo lãnh được xác định theo hợp đồng giữa bên được bảo lãnh và bên thụ hưởng Hợp đồng bảo lãnh sẽ chấm dứt hiệu lực khi ngân hàng hoàn thành nghĩa vụ bảo lãnh cho bên thụ hưởng hoặc khi bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng với bên thụ hưởng.

Phí bảo lãnh: là số tiền mà bên được bảo lãnh phải trả cho ngân hàng bảo lãnh theo hợp đồng bảo lãnh

Các loại hình bảo lãnh ngân hàng:

Bảo lãnh vay vốn là cam kết của ngân hàng bảo lãnh trong việc đảm bảo trả nợ đầy đủ và đúng hạn cho bên cho vay, tức là các ngân hàng thụ hưởng bảo lãnh, trong trường hợp bên đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ hoặc chỉ trả một phần nợ Điều này được quy định theo Nghị định số 63/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006.

Ngân hàng bảo lãnh thực hiện các hình thức như mở thư tín dụng (L/C), bao gồm L/C trả chậm và L/C dự phòng Ngoài ra, ngân hàng còn phát hành thư bảo lãnh, ký chấp nhận hối phiếu và lập kỳ phiếu để đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan trong giao dịch.

Bảo lãnh dự thầu là cam kết của ngân hàng đối với các đơn vị dự thầu, đảm bảo rằng nếu họ trúng thầu nhưng có ý định hủy bỏ hợp đồng hoặc thay đổi điều khoản, ngân hàng sẽ bồi thường cho các chủ đầu tư.

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là dịch vụ ngân hàng hỗ trợ người mua hoặc nhà thầu xây dựng dựa trên các hợp đồng thương mại đã ký kết, chủ yếu là hợp đồng xây dựng Trong trường hợp người mua hoặc nhà thầu không thực hiện đúng hợp đồng, ngân hàng bảo lãnh sẽ bồi thường thiệt hại do họ gây ra.

Bảo lãnh chất lượng công trình là một yêu cầu quan trọng trong ngành xây dựng Sau khi hoàn thành, chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ giá trị cho nhà thầu, nhưng điều kiện tiên quyết là phải có bảo lãnh từ ngân hàng Nếu trong một khoảng thời gian nhất định, chất lượng công trình không đạt yêu cầu, ngân hàng sẽ có trách nhiệm bồi thường toàn bộ số tiền thiệt hại cho chủ đầu tư.

Bảo lãnh hoàn trả tiền đặt cọc là dịch vụ mà ngân hàng cam kết hoàn lại số tiền đặt cọc cùng với các thiệt hại phát sinh cho bên mua, trong trường hợp bên bán không thực hiện hợp đồng hoặc thực hiện không đúng theo thỏa thuận đã ký kết.

Bảo lãnh thanh toán là một hình thức mà ngân hàng cam kết sẽ thanh toán thay cho bên mua (con nợ) khi đến hạn mà bên này không thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho bên bán (người chủ nợ).

Cho thuê tài chính là hình thức tín dụng trung và dài hạn, trong đó công ty cho thuê cung cấp tài sản cho người thuê sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định Khi hợp đồng kết thúc, người thuê có quyền chọn mua tài sản với giá đã được ấn định, tiếp tục thuê hoặc trả lại tài sản cho bên cho thuê, theo quy định tại Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/07/2010.

Phát triển cho vay tiêu dùng

1.2.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng

Cho vay tiêu dùng là dịch vụ ngân hàng cung cấp cho cá nhân và hộ gia đình một khoản tiền nhất định, yêu cầu hoàn trả gốc và lãi trong thời gian xác định Dịch vụ này giúp người tiêu dùng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và tiêu dùng, như mua sắm đồ gia dụng, nhà cửa, phương tiện đi lại, và hỗ trợ học tập cho học sinh, sinh viên Qua đó, cho vay tiêu dùng tạo điều kiện cho người dân nâng cao mức sống và cải thiện chất lượng cuộc sống.

Cho vay tiêu dùng là mối quan hệ kinh tế giữa ngân hàng và cá nhân, giúp người tiêu dùng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ khi chưa có khả năng thanh toán Ngân hàng sẽ cung cấp một số tiền cho khách hàng, với điều kiện khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn theo thỏa thuận.

1.2.1.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng

 Khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình

 Mục đích vay nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình

Nguồn trả nợ cho khoản vay tiêu dùng chủ yếu đến từ tiền lương hàng tháng hoặc hoạt động kinh doanh của khách hàng, không nhất thiết phải từ việc sử dụng vốn vay Điều này tạo ra sự ổn định và tính thường xuyên trong khả năng trả nợ Hầu hết các khoản vay tiêu dùng đều an toàn và ít xảy ra nợ quá hạn, đây là hình thức cho vay mà các ngân hàng phát triển để phân tán rủi ro từ các khoản vay thương mại.

Khoản vay tiêu dùng là hình thức bán lẻ với giá trị khoản vay thường nhỏ nhưng số lượng lớn, dẫn đến chi phí vay cao Do đó, lãi suất của các khoản vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất các khoản vay thương mại Các khoản vay này có độ rủi ro cao, không chỉ chịu ảnh hưởng của các yếu tố khách quan như môi trường kinh tế, văn hóa, xã hội mà còn bị tác động bởi những yếu tố chủ quan từ chính khách hàng.

1.2.1.3 Phân loại của cho vay tiêu dùng

Căn cứ vào mục đích vay có thể phân loại cho vay tiêu dùng thành 2 loại:

- Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản vay nhằm phục vụ nhu cầu mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở của cá nhân, hộ gia đình

Cho vay tiêu dùng phi cư trú là các khoản vay nhằm mục đích chi tiêu cho đồ dùng sinh hoạt, phương tiện đi lại, học tập, du lịch, và các hoạt động giải trí khác (theo Nguyễn Văn Tiến, 2012)

Căn cứ vào phương thức hoàn trả có thể chia thành 3 loại:

Cho vay tiêu dùng trả góp là hình thức vay mà người vay thanh toán cho ngân hàng một khoản tiền cố định theo từng kỳ hạn, có thể là hàng tháng, hàng quý hoặc 6 tháng Đối với các khoản vay ngắn hạn dưới 1 năm, người vay thường thanh toán toàn bộ số nợ vào cuối kỳ, bao gồm cả gốc và lãi.

Số tiền thanh toán định kỳ bao gồm nợ gốc và nợ lãi tính trên dư nợ thực tế, thường áp dụng cho các khoản vay lớn hoặc khi thu nhập của người vay không đủ để thanh toán toàn bộ số nợ một lần Phương thức này giúp khách hàng vay giảm áp lực trả nợ vào cuối kỳ, là hình thức cho vay phổ biến của các ngân hàng thương mại.

Cho vay tiêu dùng phi trả góp là hình thức vay mà khách hàng chỉ thanh toán một lần cho ngân hàng khi đến hạn Thường thì khoản vay này có giá trị nhỏ và thời hạn vay ngắn, thường dưới 1 năm, và thường dành cho những khách hàng có thu nhập khá cao.

Cho vay tiêu dùng tuần hoàn là hình thức vay mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định, cho phép khách hàng vay và trả nhiều lần mà không vượt quá hạn mức Loại vay này thường được áp dụng cho vay thấu chi và thẻ tín dụng, mang lại sự tiện lợi và linh hoạt cho khách hàng trong việc sử dụng nguồn tiền Thông thường, các khoản vay này có giá trị nhỏ và phù hợp với những khách hàng có dòng tiền ra vào thường xuyên.

Căn cứ vào hình thức vay có thể phân loại cho vay tiêu dùng thành 2 loại:

Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức ngân hàng mua lại các khoản nợ từ các đơn vị bán lẻ đã cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho người tiêu dùng, sau đó thu hồi từ khách hàng Hình thức này cho phép ngân hàng thực hiện cho vay thông qua các đơn vị bán hàng mà không cần tiếp xúc trực tiếp với khách hàng Ưu điểm của cho vay tiêu dùng gián tiếp bao gồm việc tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng cho người tiêu dùng và giảm rủi ro cho ngân hàng.

Các ngân hàng thương mại có khả năng tăng trưởng doanh số cho vay một cách dễ dàng Bằng việc cắt giảm chi phí và tiết kiệm thời gian trong quy trình cho vay, ngân hàng có thể giảm thiểu chi phí tiếp thị, quảng bá thương hiệu và tiết kiệm thời gian tìm kiếm khách hàng.

+ Là điều kiện để các ngân hàng thương mại quan hệ tốt với các doanh nghiệp và phát triển các sản phẩm khác của ngân hàng

Nhược điểm của hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp:

Khi các ngân hàng thương mại cho vay, họ không trực tiếp giao dịch với khách hàng mà thông qua doanh nghiệp cung cấp hàng hóa và dịch vụ Điều này dẫn đến việc các khoản vay này có mức rủi ro cao hơn so với các khoản vay trực tiếp.

+ Ngân hàng khó kiểm soát được các khoản vay cả trước, trong và sau khi vay vốn

Để giảm thiểu rủi ro từ cho vay gián tiếp, các ngân hàng thương mại thường thực hiện việc mua lại các khoản nợ, có thể là toàn bộ hoặc một phần, từ các doanh nghiệp khi khách hàng không thể thanh toán nợ cho ngân hàng.

Cho vay tiêu dùng trực tiếp là hình thức mà ngân hàng và khách hàng gặp gỡ trực tiếp để thảo luận và ký hợp đồng tín dụng Khách hàng sẽ nhận số tiền vay trực tiếp từ ngân hàng hoặc chuyển vào tài khoản của doanh nghiệp để thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ hoặc trả nợ cho các chủ nợ.

1.2.1.4 Vai trò của cho vay tiêu dùng

Theo tác giả Trần Thị Thanh Tâm (2016) [11], các vai trò của cho vay tiêu dùng như sau:

 Đối với Ngân hàng thương mại

Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hội nhập, ngành ngân hàng đang trải qua nhiều cơ hội phát triển mạnh mẽ Ngân hàng không chỉ trở thành một lĩnh vực tiềm năng mà còn đối mặt với nhiều thách thức, thu hút sự quan tâm từ các ngành nghề liên quan Sản phẩm và dịch vụ ngân hàng ngày càng phong phú, bao gồm cả huy động vốn và cấp tín dụng.

Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng và bài học đối với ngân hàng thương mại Việt Nam

1.3.1 Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng thương mại 1.3.1.1 Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam đã hoàn thành việc liên kết với 150 cửa hàng xe máy tại Hà Nội để cung cấp hỗ trợ tài chính cho người mua xe Điều này đánh dấu một xu hướng mới trong hợp tác ngân hàng, cho phép khách hàng tiếp cận nguồn vốn vay ngay tại cửa hàng thay vì phải đến quầy giao dịch Xu hướng này không chỉ rút ngắn thời gian và thủ tục cho khách hàng mà còn giúp ngân hàng chuyên biệt hóa sản phẩm theo nhu cầu của từng khách hàng.

Thủ tục mua xe hiện nay đã trở nên đơn giản hơn nhiều cho khách hàng Trước đây, việc đăng ký mua xe trả góp thường phức tạp và mất thời gian, nhưng với sự tham gia của ngân hàng, khách hàng có thể tiếp cận nguồn vốn nhanh chóng hơn Sau khi hoàn tất thủ tục, khách hàng nhận xe ngay lập tức, trong khi ngân hàng sẽ giải ngân tiền cho cửa hàng Lãi suất được tính theo dư nợ giảm dần, cùng với phương thức trả nợ linh hoạt, giúp khách hàng dễ dàng lập kế hoạch tài chính cho bản thân.

1.3.1.2 Ngân hàng thương mại cổ phần Ng

Ngân hàng TMCP đang hướng tới mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam bằng cách giới thiệu nhiều sản phẩm dịch vụ tài chính tiện ích mới trên thị trường.

1.3.2 Bài học rút ra đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Qua việc nghiên cứu kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng, BIDV có thể rút ra những bài học quan trọng như cải thiện quy trình xét duyệt hồ sơ, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, và phát triển các sản phẩm vay linh hoạt hơn để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.

Ngày nay, hầu hết các ngân hàng áp dụng chính sách đa dạng hóa cho vay tiêu dùng bằng công nghệ hiện đại để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng Họ tập trung vào nhu cầu thực tế của khách hàng để hoàn thiện và phát triển hoạt động cho vay Điều này giúp cung cấp các sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp với đặc điểm của từng nhóm khách hàng, giống như cách mà các ngân hàng ở Mỹ, Nga và Việt Nam đang thực hiện.

Đầu tư vào hệ thống thu thập và xử lý thông tin chính xác, kịp thời cho từng khách hàng là yếu tố then chốt để ngân hàng đưa ra quyết định cung cấp dịch vụ và quản lý mối quan hệ với khách hàng, đặc biệt trong việc cấp tín dụng.

Xây dựng thương hiệu ngân hàng là yếu tố quan trọng để thu hút khách hàng, vì thương hiệu mạnh giúp nâng cao uy tín của ngân hàng trước khách hàng và đối tác Tuy nhiên, quá trình này đòi hỏi thời gian và phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đặc biệt là chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng.

Vào thứ tư, một bài học quan trọng là các ngân hàng cần đầu tư đúng mức vào công nghệ ngân hàng Do đó, các ngân hàng thương mại ở các quốc gia đã nhận thức rằng việc ứng dụng công nghệ hiện đại là yếu tố then chốt để nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh và hội nhập quốc tế.

Vào thứ năm, các công ty và doanh nghiệp trên địa bàn sẽ hợp tác trong việc bán chéo sản phẩm để đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của khách hàng Người tiêu dùng có thể vay trực tiếp từ ngân hàng liên kết với công ty khi thực hiện mua sắm, giúp ngân hàng kiểm soát mục đích vay tiêu dùng và đồng thời đáp ứng nhu cầu thiết yếu của khách hàng.

Tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa ngân hàng và khách hàng, trong đó ngân hàng chuyển nhượng quyền sử dụng vốn cho tổ chức hoặc cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định, với chi phí phải trả Cho vay tiêu dùng là một hình thức tín dụng dành cho cá nhân và hộ gia đình, giúp họ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ, chi phí học hành và giải trí.

Chương 1 của bài viết cung cấp những bài học kinh nghiệm quý báu từ các ngân hàng thương mại hàng đầu thế giới về cho vay tiêu dùng, cũng như từ một số ngân hàng thương mại Việt Nam Từ đó, chúng ta có thể rút ra những kinh nghiệm thiết thực để phát triển lĩnh vực bán lẻ cho các ngân hàng thương mại tại Việt Nam.

Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hóa, nền kinh tế Việt Nam đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ, nâng cao mức sống của người dân và làm phong phú nhu cầu tiêu dùng Thị trường cho vay tiêu dùng đang trở thành một lĩnh vực tiềm năng mà các ngân hàng thương mại cần chú trọng phát triển.

Những lý luận nêu làm cơ sở cho việc thực hiện mục tiêu nghiên cứu của đề tài trong những chương tiếp theo.

THỰC TRẠ

GIẢ Ạ ẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Ngày đăng: 20/12/2021, 11:13

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Lý Hoàng Ánh, Lê Thị Mận (2013), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, NXB Đại học Quốc gia, TPHCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại
Tác giả: Lý Hoàng Ánh, Lê Thị Mận
Nhà XB: NXB Đại học Quốc gia
Năm: 2013
2. Hồ Diệu, Giáo trình tín dụng Ngân hàng, NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình tín dụng Ngân hàng
Nhà XB: NXB Thống Kê
3. Lưu Thị Hương (2013), Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp
Tác giả: Lưu Thị Hương
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2013
4. Phan Thị Thu Hà (2012), Giáo trình Ngân hàng Thương mại, NXB Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Ngân hàng Thương mại
Tác giả: Phan Thị Thu Hà
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2012
5. Tô Ngọc Hưng (2009), “Giáo trình Ngân hàng thương mại”, NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Ngân hàng thương mại”
Tác giả: Tô Ngọc Hưng
Nhà XB: NXB Thống Kê
Năm: 2009
6. Trần Mạnh Hùng (2012), “Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long – Chi nhánh Khánh Hòa”, luận văn thạc sĩ kinh tế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long – Chi nhánh Khánh Hòa
Tác giả: Trần Mạnh Hùng
Năm: 2012
7. Nguyễn Minh Kiều (2009), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”, NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”
Tác giả: Nguyễn Minh Kiều
Nhà XB: NXB Thống Kê
Năm: 2009
8. Nguyễn Minh Kiều (2007), “Nghiệp vụ ngân hàng”, NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng
Tác giả: Nguyễn Minh Kiều
Nhà XB: NXB Thống Kê
Năm: 2007
9. Lê Thị Mận (2014), Ngân hàng thương mại, NXB Lao động Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ngân hàng thương mại
Tác giả: Lê Thị Mận
Nhà XB: NXB Lao động Xã hội
Năm: 2014
10. Nguyễn Văn Tiến (2012), “Giáo trình quản trị Ngân hàng thương mại”, NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị Ngân hàng thương mại”
Tác giả: Nguyễn Văn Tiến
Nhà XB: NXB Thống Kê
Năm: 2012
11. Trần Thị Thanh Tâm (2016), “Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Việt Nam”, Tạp chí Tài chính kỳ 2 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Việt Nam”
Tác giả: Trần Thị Thanh Tâm
Năm: 2016
12. Vũ Văn Thực (2014), “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”, tạp chí phát triển kinh tế và hội nhập Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Tác giả: Vũ Văn Thực
Năm: 2014
13. Federic S. Mishkin (2011), Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính, NXB Khoa học kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính
Tác giả: Federic S. Mishkin
Nhà XB: NXB Khoa học kỹ thuật
Năm: 2011
14. Perter Rose (2004), Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị ngân hàng thương mại
Tác giả: Perter Rose
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2004
21. Arito Ono et al (2016), Long-term interest rates and bank loan supply, Chuo University Sách, tạp chí
Tiêu đề: Long-term interest rates and bank loan supply
Tác giả: Arito Ono et al
Năm: 2016
22. Deirdre O'Loughlin (2006), Credit Consumption and Debt Accumulation Among Low-Income Consumers: key consequences and intervention strategies An Exploratory Study, Combat Poverty Agency Sách, tạp chí
Tiêu đề: Credit Consumption and Debt Accumulation Among Low-Income Consumers: key consequences and intervention strategies An Exploratory Study
Tác giả: Deirdre O'Loughlin
Năm: 2006
15. Chính Phủ (2010), Luật các tổ chức tín dụng Khác
16. Chính phủ (2006), Nghị định số 63/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch Khác
17. Chính phủ (2010), Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/07/2010 về giao dịch bảo đảm Khác
18. Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam (2010), Quyết định số 353/QĐ-HĐQT ngày 21/04/2010 của Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Quyết định ban hành Chính sách cấp tín dụng bán lẻ, Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV Chi nhánh Đất Mũi giai - PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH đất mũi
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV Chi nhánh Đất Mũi giai (Trang 48)
Bảng 2.2. Tình hình cho vay của BIDV Chi nhánh Đất Mũi giai đoạn - PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH đất mũi
Bảng 2.2. Tình hình cho vay của BIDV Chi nhánh Đất Mũi giai đoạn (Trang 49)
Bảng 2.3. Thu phí hoạt động dịch vụ của BIDV Chi nhánh Đất Mũi từ - PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH đất mũi
Bảng 2.3. Thu phí hoạt động dịch vụ của BIDV Chi nhánh Đất Mũi từ (Trang 52)
Bảng 2.4: Số lƣợng và số lƣợt khách hàng giao dịch CVTD với chi nhánh - PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH đất mũi
Bảng 2.4 Số lƣợng và số lƣợt khách hàng giao dịch CVTD với chi nhánh (Trang 65)
Bảng 2.5 : Tình hình dƣ nợ cho vay tiêu dùng tại BIDV chi nhánh Đất Mũi - PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH đất mũi
Bảng 2.5 Tình hình dƣ nợ cho vay tiêu dùng tại BIDV chi nhánh Đất Mũi (Trang 66)
Bảng 2.6 : Cơ cấu tín dụng tiêu dùng theo kỳ hạn tại Chi nhánh Đất Mũi - PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH đất mũi
Bảng 2.6 Cơ cấu tín dụng tiêu dùng theo kỳ hạn tại Chi nhánh Đất Mũi (Trang 68)
Bảng 2.7: Cơ cấu cho vay tiêu dùng tại BIDV Chi nhánh Đất Mũi và chi nhánh - PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH đất mũi
Bảng 2.7 Cơ cấu cho vay tiêu dùng tại BIDV Chi nhánh Đất Mũi và chi nhánh (Trang 69)
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về thực trạng cho vay tín dụng - PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH đất mũi
Bảng 2.8 Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về thực trạng cho vay tín dụng (Trang 72)
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức bán lẻ kiến nghị - PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH đất mũi
Sơ đồ 3.1 Mô hình tổ chức bán lẻ kiến nghị (Trang 85)
PHỤ LỤC 3. BẢNG KHẢO SÁT - PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH đất mũi
3. BẢNG KHẢO SÁT (Trang 108)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w