1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện yên dũng, bắc giang 319546

133 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang
Tác giả Bùi Quốc Toản
Người hướng dẫn PGS.TS. Phạm Thị Thu Hà
Trường học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 133
Dung lượng 1,26 MB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

  • PHẦN MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG 1:

  • CHƯƠNG 2:

  • CHƯƠNG 3:

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Lý do thực hiện đề tài

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ, hệ thống ngân hàng Việt Nam đang trải qua quá trình đổi mới và đạt được nhiều thành công Tuy nhiên, xu hướng cạnh tranh ngày càng gay gắt cũng mang đến cả cơ hội và thách thức cho ngành ngân hàng.

Trong lĩnh vực ngân hàng, hoạt động tín dụng không chỉ chiếm tỷ trọng cao nhất mà còn mang lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng Tuy nhiên, tín dụng cũng là hoạt động kinh doanh phức tạp nhất, tiềm ẩn nhiều rủi ro so với các hoạt động khác của ngân hàng thương mại.

Rủi ro tín dụng có thể gây ra tác động lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của các tổ chức tín dụng Hơn nữa, nó còn tác động đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và nền kinh tế.

Quản trị rủi ro tín dụng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các ngân hàng và hệ thống tài chính Việc đánh giá và quản lý các khoản cho vay một cách hiệu quả giúp hạn chế rủi ro tín dụng và giảm nợ xấu Do đó, các ngân hàng thương mại hiện đang chú trọng đến việc nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế tài chính toàn cầu đang biến động mạnh.

Cạnh tranh trong lĩnh vực đầu tư tín dụng giữa các ngân hàng thương mại đang trở nên khốc liệt, buộc các ngân hàng phải xây dựng chiến lược cụ thể để chiếm lĩnh thị phần, từ đó khẳng định vị thế, uy tín và thương hiệu của mình.

Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đối với sự phát triển của các ngân hàng thương mại, tác giả đã chọn đề tài "Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang" cho luận văn Thạc sỹ của mình Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, đặc biệt là chi nhánh Yên Dũng, cần có những giải pháp hiệu quả để đảm bảo sự phát triển bền vững trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gia tăng.

Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

Ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là một mối quan tâm lớn đối với các nhà nghiên cứu và lãnh đạo ngân hàng Hiện nay, có nhiều nghiên cứu và thảo luận khoa học xoay quanh vấn đề này, nhằm tìm ra các giải pháp hiệu quả.

Mỗi công trình khoa học và nhà nghiên cứu đều có những góc độ và khía cạnh riêng để xem xét, từ đó có thể nêu ra một số công trình tiêu biểu.

Luận án Tiến sĩ của Nguyễn Hữu Thủy (1997) nghiên cứu về các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại tại Việt Nam, nhấn mạnh việc mở rộng quy mô tín dụng vượt khả năng quản lý của ngân hàng Luận án chỉ ra nguyên nhân dẫn đến tình trạng này và đề xuất các giải pháp nhằm ngăn ngừa rủi ro tín dụng Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ tập trung vào giai đoạn 1994-1996, khi nền kinh tế Việt Nam chưa mở cửa, và chưa cung cấp mô hình quản lý rủi ro tín dụng cụ thể cho các ngân hàng trong nước.

Công tác quản trị rủi ro tín dụng (RRTD) đang được chú trọng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam Nghiên cứu của Lê Thị Kim Nga (2005) đã hệ thống hóa các nội dung cơ bản về quản trị RRTD, đồng thời đánh giá thực trạng công tác này tại các ngân hàng thương mại Bài nghiên cứu cũng đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị RRTD, bao gồm việc xây dựng một khung quản trị RRTD phù hợp cho các ngân hàng thương mại trong nước.

Luận án Tiến sĩ của Lê Thị Huyền Diệu (2010) mang tiêu đề “Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam” đã nghiên cứu và phân tích sâu sắc về quản lý rủi ro tín dụng (RRTD) Tác giả đã trình bày những luận cứ khoa học nhằm xác định và xây dựng mô hình quản lý RRTD phù hợp với bối cảnh ngân hàng thương mại tại Việt Nam.

Luận án đã phân tích RRTD từ các góc độ riêng lẻ và tổng thể, đồng thời đánh giá thực trạng và mô hình quản lý RRTD tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam Dựa trên những phân tích này, bài viết đề xuất một mô hình quản lý RRTD phù hợp cho hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.

Luận án Tiến sĩ của Nguyễn Đức Tú (2012) về "Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam" đã phân tích kết quả và những hạn chế trong quản lý rủi ro tín dụng (RRTD) của ngân hàng này Tác giả đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả công tác quản lý RRTD, góp phần nâng cao hoạt động của Ngân hàng Công Thương.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung của đề tài là đưa ra các giải pháp hiệu quả nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang.

- Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng

Bài viết phân tích và đánh giá thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang Nó chỉ ra những kết quả đạt được trong việc ngăn ngừa rủi ro tín dụng, đồng thời nêu rõ những hạn chế và bất cập còn tồn tại Ngoài ra, bài viết cũng tìm hiểu các nguyên nhân chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến công tác này, nhằm đề xuất giải pháp cải thiện hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng.

Để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang, cần đề xuất các giải pháp thiết thực và phù hợp với điều kiện địa phương Các biện pháp này bao gồm việc nâng cao năng lực thẩm định tín dụng, tăng cường đào tạo nhân viên, và áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý rủi ro Đồng thời, ngân hàng cũng cần xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng để hiểu rõ hơn về nhu cầu và khả năng trả nợ của họ, từ đó đưa ra các chính sách tín dụng linh hoạt và hiệu quả hơn.

Phương pháp nghiên cứu

5.1 Phương pháp kế thừa, tham khảo các tài liệu có sẵn

Tìm hiểu và thu thập tài liệu liên quan đến đề tài là bước quan trọng trong nghiên cứu Cần hệ thống hóa các luận văn, báo cáo từ ngân hàng nhà nước, ngân hàng thương mại và cục thống kê, nhằm mục tiêu ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong lĩnh vực ngân hàng thương mại.

5.2 Phương pháp thu thập thông tin

Nghiên cứu này áp dụng phương pháp lý thuyết và thu thập thông tin từ dữ liệu thứ cấp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang.

- Tổng hợp, sắp xếp các số liệu theo thời gian các năm thu thập

5.3 Phương pháp phân tích thông tin

Trong nghiên cứu này, phương pháp thống kê mô tả được áp dụng để phân tích và đánh giá kết quả thông qua việc sử dụng các số liệu thu thập, bao gồm số trung bình, số tương đối và tốc độ phát triển bình quân.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang đã thực hiện 4 biện pháp quan trọng nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng Những biện pháp này bao gồm việc đánh giá kỹ lưỡng hồ sơ vay, áp dụng quy trình thẩm định chặt chẽ, theo dõi sát sao tình hình tài chính của khách hàng và nâng cao nhận thức về quản lý rủi ro trong đội ngũ nhân viên Việc thực hiện những biện pháp này không chỉ giúp bảo vệ ngân hàng khỏi các rủi ro tín dụng mà còn đảm bảo sự phát triển bền vững trong hoạt động cho vay.

Phương pháp thống kê so sánh được áp dụng để phân tích và so sánh số liệu qua các năm và giai đoạn khác nhau Qua đó, tác giả có thể đưa ra những nhận xét và đánh giá về hiệu quả của các biện pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang Kết quả tổng hợp từ các số liệu này cung cấp cái nhìn sâu sắc về tình hình tín dụng trong khu vực.

Trong luận văn, tác giả áp dụng phương pháp phân tích tổng hợp để chia nhỏ các nội dung nghiên cứu thành những vấn đề cụ thể Phương pháp này giúp người đọc hiểu rõ hơn về đối tượng nghiên cứu, từ đó nhận diện được sự phức tạp của cái chung thông qua việc tổng hợp và đúc kết các yếu tố bộ phận.

Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cầu thành 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại

Chương 2 của bài viết tập trung vào việc phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang trong giai đoạn 2017-2019 Nghiên cứu này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng và đưa ra những khuyến nghị nhằm cải thiện quản lý rủi ro tại ngân hàng trong bối cảnh kinh tế hiện nay.

Chương 3 trình bày một số giải pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang trong giai đoạn đến năm 2025 Các giải pháp này bao gồm việc nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng, cải thiện quy trình quản lý rủi ro và tăng cường đào tạo nhân viên Ngoài ra, ngân hàng cần áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu khách hàng để dự đoán và phòng ngừa rủi ro hiệu quả hơn Việc xây dựng chính sách tín dụng linh hoạt và phù hợp với nhu cầu thị trường cũng là một yếu tố quan trọng giúp giảm thiểu rủi ro.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tổng quan về hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại

Ngân hàng đã trải qua một quá trình hình thành và phát triển lâu dài, phản ánh sự biến đổi của nhiều hình thái kinh tế xã hội khác nhau Vào khoảng thế kỷ, sự ra đời và phát triển của ngân hàng đã đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế và đáp ứng nhu cầu tài chính của xã hội.

Từ thế kỷ XV đến XVIII, các ngân hàng hoạt động độc lập, thực hiện các chức năng tương tự như trung gian tín dụng, trung gian thanh toán trong nền kinh tế và phát hành giấy bạc ngân hàng.

Vào thế kỷ XVIII, lưu thông hàng hóa phát triển mạnh mẽ, nhưng sự phát hành giấy bạc bởi nhiều ngân hàng khác nhau đã gây ra sự cản trở cho nền kinh tế Hệ thống ngân hàng lúc bấy giờ được chia thành hai nhóm: nhóm ngân hàng phát hành tiền, sau này trở thành Ngân hàng Trung ương, và nhóm ngân hàng thương mại, chỉ thực hiện vai trò trung gian tín dụng và thanh toán.

Hệ thống ngân hàng ở Việt Nam và trên thế giới là hệ thống ngân hàng hai cấp, với Ngân hàng Nhà nước (NHTW) đảm nhiệm vai trò quản lý nhà nước về tiền tệ, đồng thời là ngân hàng phát hành và ngân hàng của các ngân hàng Ngân hàng thương mại (NHTM) thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ Vì vậy, mỗi quốc gia có những khái niệm khác nhau về ngân hàng thương mại.

Theo Điều 4 của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, ngân hàng thương mại được định nghĩa là loại hình ngân hàng thực hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng cùng với các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật, với mục tiêu chính là tạo ra lợi nhuận.

Hoạt động ngân hàng bao gồm việc kinh doanh và cung ứng thường xuyên các dịch vụ như nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

Ngân hàng thương mại (NHTM) là một loại hình định chế tài chính trung gian, chuyên cung cấp đa dạng dịch vụ tài chính Nhiệm vụ chính của NHTM bao gồm nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng dịch vụ thanh toán Bên cạnh đó, NHTM còn mở rộng nhiều dịch vụ khác để đáp ứng tối đa nhu cầu sản phẩm dịch vụ của xã hội Hiện nay, NHTM đã có sự phát triển mạnh mẽ.

6 sâu và rộng hơn về cả quy mô lẫn chất lượng, phục vụ đắc lực cho nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước

1.1.2 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại

1.1.2.1 Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng

Tín dụng, xuất phát từ từ Latin "Credo" có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm, được hiểu theo nhiều cách khác nhau trong các mối quan hệ tài chính và cuộc sống, tùy thuộc vào góc độ nhìn nhận của mỗi người.

– Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ, tín dụng là sự chuyển dịch quỹ cho vay từ người cho vay sang người đi vay

– Xét trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả

– Tín dụng ở nghĩa hẹp được hiểu như một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung cấp cho khách hàng

Tuy nhiên, xét ở góc độ tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng thì tín dụng được hiểu như sau:

Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp) Trong giao dịch này, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong thời gian nhất định theo thỏa thuận Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.

Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có các đặc trưng sau:

– Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản)

Nguyên tắc hoàn trả là yếu tố cốt lõi trong quản trị tín dụng, yêu cầu người cho vay phải dựa trên lòng tin khi chuyển giao tài sản cho người đi vay Họ cần tin tưởng rằng người đi vay sẽ thực hiện việc trả nợ đúng hạn.

– Bên đi vay phải hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay sau khi hết thời hạn sử dụng thỏa thuận

- Thông thường giá trị được hoàn trả lớn hơn giá trị lúc cho vay - phần lớn hơn này là lợi tức

Ngân hàng tham gia quan hệ tín dụng với 2 tư cách: Vừa là người đi vay vừa là người cho vay

1.1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng

Tùy mục tiêu nghiên cứu, mục tiêu của quản trị mà người ta chia tín dụng ngân hàng thành các loại khác nhau

Căn cứ theo mục đích

Cho vay kinh doanh bất động sản bao gồm các khoản vay phục vụ cho việc mua sắm và xây dựng nhà ở, đất đai, cũng như bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.

Cho vay công nghiệp và thương mại là hình thức cho vay ngắn hạn nhằm cung cấp vốn lưu động cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.

Cho vay nông nghiệp là hình thức vay vốn được thiết kế để hỗ trợ nông dân trong quá trình sản xuất Loại vay này giúp trang trải các chi phí cần thiết như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động và nhiên liệu.

Cho vay các định chế tài chính bao gồm việc cung cấp tín dụng cho ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các tổ chức tài chính khác.

Cho vay cá nhân là hình thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, bao gồm việc mua sắm các vật dụng đắt tiền và chi trả cho các khoản chi phí sinh hoạt hàng ngày thông qua thẻ tín dụng.

Rủi ro tín dụng

1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng là mối nguy cơ xảy ra trong quá trình ngân hàng cấp tín dụng, thể hiện qua việc khách hàng không có khả năng thanh toán nợ hoặc không trả nợ đúng hạn.

Theo Quyết định số 22/VBHN-NHNN ngày 04/06/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD được hiểu là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động.

10 ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”

Rủi ro tín dụng xuất hiện khi ngân hàng là chủ nợ và khách hàng không thực hiện hoặc không đủ khả năng trả nợ đúng hạn Loại rủi ro này xảy ra trong các hoạt động như cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng, cho thuê tài chính, bảo lãnh và bao thanh toán Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.

1.2.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau:

Rủi ro tín dụng gián tiếp xảy ra khi ngân hàng đã giải ngân vốn vay và trong quá trình khách hàng sử dụng số tiền này Thông tin bất cân xứng khiến ngân hàng thường ở thế bị động, dẫn đến việc họ chỉ nắm bắt thông tin về khó khăn và thất bại của khách hàng một cách chậm trễ hoặc không chính xác Điều này làm cho ngân hàng gặp khó khăn trong việc ứng phó kịp thời với các rủi ro phát sinh.

Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp, thể hiện qua nhiều nguyên nhân, hình thức và hậu quả khác nhau Đặc điểm này xuất phát từ vai trò của ngân hàng như một trung gian tài chính trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ Do đó, để phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng hiệu quả, cần chú ý đến tất cả các dấu hiệu rủi ro, từ nguyên nhân đến hậu quả, nhằm áp dụng các biện pháp phòng ngừa phù hợp.

Rủi ro tín dụng là yếu tố không thể tránh khỏi trong hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM), và việc chấp nhận rủi ro là điều cần thiết Các ngân hàng cần đánh giá cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ giữa rủi ro và lợi ích để xác định những cơ hội mang lại lợi ích tương xứng với mức rủi ro chấp nhận Ngân hàng sẽ hoạt động hiệu quả khi mức rủi ro mà họ chịu đựng là hợp lý, có thể kiểm soát và nằm trong khả năng tài chính cũng như năng lực tín dụng của họ.

1.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng

Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro

Rủi ro giao dịch là một dạng rủi ro tín dụng phát sinh từ các hạn chế trong quy trình giao dịch và xét duyệt cho vay, cũng như trong việc đánh giá khách hàng Các loại rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ.

Rủi ro lựa chọn liên quan đến việc đánh giá và phân tích tín dụng khi ngân hàng đưa ra quyết định cho vay dựa trên các phương án vay vốn hiệu quả Trong khi đó, rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như điều khoản trong hợp đồng cho vay, loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, hình thức bảo đảm và tỷ lệ cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm.

Rủi ro nghiệp vụ đề cập đến những rủi ro phát sinh trong quá trình quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm việc áp dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và các kỹ thuật xử lý khoản vay gặp vấn đề.

Rủi ro danh mục là loại rủi ro phát sinh từ những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

Rủi ro nội tại là những yếu tố xuất phát từ đặc điểm riêng của từng chủ thể vay hoặc ngành kinh tế, liên quan đến hoạt động và cách sử dụng vốn vay của khách hàng Những yếu tố này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thanh toán và hiệu quả sử dụng vốn của người vay.

Rủi ro tập trung là tình trạng mà ngân hàng cho vay quá nhiều cho một số khách hàng cụ thể, hoặc cho những khách hàng hoạt động trong cùng một ngành nghề, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong một khu vực địa lý nhất định Điều này có thể dẫn đến những hệ lụy nghiêm trọng nếu khách hàng gặp khó khăn trong việc trả nợ, ảnh hưởng đến tình hình tài chính của ngân hàng.

Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro

Rủi ro khách quan là những nguy cơ phát sinh từ các yếu tố bên ngoài như thiên tai, chiến tranh, hoặc trường hợp người vay qua đời hoặc mất tích, dẫn đến việc mất vốn vay Những rủi ro này xảy ra dù người vay đã tuân thủ nghiêm túc các chính sách và quy định.

Rủi ro chủ quan là loại rủi ro phát sinh từ nguyên nhân thuộc về hành vi của người vay và người cho vay, có thể do vô tình hoặc cố ý dẫn đến việc thất thoát vốn vay Những lý do chủ quan khác cũng có thể góp phần vào sự gia tăng của rủi ro này.

Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng

Kinh nghiệm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại và bài học rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang

1.3.1 Kinh nghiệm của một số ngân hàng nước ngoài

1.3.1.1 Ngân hàng Hồng Kông – Thượng Hải HSBC

Tập đoàn HSBC là một trong những ngân hàng lớn nhất thế giới, hoạt động trên toàn cầu với các chi nhánh tại Châu Âu, Châu Á Thái Bình Dương, Châu Mỹ, Trung Đông và Châu Phi HSBC khẳng định thương hiệu của mình với thông điệp “Ngân hàng toàn cầu, am hiểu địa phương”.

Mặc dù thị trường tài chính toàn cầu đang trải qua sự biến động mạnh, HSBC vẫn duy trì hoạt động kinh doanh ổn định với việc tăng 9% các khoản vay cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp Ngân hàng đã quyết định dừng các hoạt động bảo lãnh tín dụng cá nhân tại Mỹ thông qua HSBC Finance Corporation và Beneficial, đồng thời đóng cửa nhiều chi nhánh tại thị trường này HSBC hiện đang tập trung phát triển tại các thị trường mới nổi như Trung Quốc, Ấn Độ, các nước Trung Đông, Đài Loan, Indonesia và Việt Nam.

HSBC đang tập trung vào các thị trường mới nổi, nơi có dân số đông và tốc độ phát triển kinh tế nhanh, nhằm phát triển sản phẩm tín dụng cho khách hàng thu nhập cao, doanh nhân thành đạt và doanh nghiệp vừa và nhỏ Với tiềm lực tài chính mạnh mẽ, công nghệ tiên tiến và uy tín trên thị trường, HSBC dễ dàng cung cấp các sản phẩm cho vay đơn giản, rõ ràng và linh hoạt, cùng với dịch vụ tư vấn miễn phí, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

HSBC đã áp dụng kinh nghiệm quản lý rủi ro hiệu quả bằng cách xác định chính xác phân khúc khách hàng mục tiêu phù hợp với tiềm lực của ngân hàng Họ kết hợp quy trình sản phẩm cho vay đơn giản và rõ ràng cùng với công nghệ quản lý thông tin khách hàng tiên tiến Nhờ vào việc kiểm soát tốt hoạt động tín dụng, HSBC luôn duy trì được tỷ lệ tăng trưởng ổn định trong hoạt động kinh doanh.

Citibank là một trong những tổ chức tín dụng hàng đầu thế giới, nổi bật với hiệu quả kinh doanh và chính sách quản lý rủi ro xuất sắc Chính sách quản trị rủi ro của Citibank được đánh giá cao, với các điểm chính thể hiện cam kết của tổ chức trong việc duy trì sự ổn định và phát triển bền vững.

Citibank xác định mức rủi ro có thể chấp nhận được bằng cách thiết lập các điều khoản và điều kiện cho khách hàng trong thị trường mục tiêu Sau khi xây dựng chiến lược kinh doanh và nhận diện thị trường, ngân hàng sử dụng thước đo này để đánh giá xem dư nợ có phù hợp với mục tiêu của mình hay không Mức rủi ro này được tính toán dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm doanh thu, chất lượng quản lý, tiềm năng tăng trưởng, mối quan hệ với chính phủ và ngân hàng, vị trí trong ngành, các chỉ số tài chính, điều khoản tín dụng và lợi ích từ giao dịch cho vay.

Citibank đánh giá độ tin cậy của người vay dựa trên mô hình 5C, bao gồm: năng lực quản trị của người vay, năng lực tài chính, tài sản thế chấp đảm bảo cho khoản vay, lĩnh vực hoạt động của người vay, và các điều khoản cũng như điều kiện tín dụng.

Tại Citibank, có sự phân biệt rõ ràng giữa quyền cấp tín dụng và quyền phê duyệt tín dụng Quyền cấp tín dụng được giao cho cán bộ tín dụng dựa trên năng lực, kỹ năng, kinh nghiệm nghề nghiệp và trình độ học vấn của họ, không phụ thuộc vào chức vụ trong ngân hàng Ngược lại, quyền phê duyệt tín dụng không thuộc về một cá nhân mà cần sự đồng thuận của ba cán bộ tín dụng.

- Hệ thống nhân sự của Citibank được tuyển chọn một cách chặt chẽ, sử dụng hệ thống KPI trong việc đánh giá năng lực của nhân viên

Hệ thống kiểm soát nội bộ của Citibank được thiết lập một cách chặt chẽ, với quy trình kiểm toán liên tục giữa các chi nhánh tại các quốc gia khác nhau.

- Hiện nay, Citibank đã áp dụng theo các quy định của hiệp ước vốn Basel

II và đang hướng tới triển khai hiệp ước Basel III Năng lực tài chính của Citibank luôn ổn định và bền vững

1.3.2 Kinh nghiệm của một số ngân hàng trong nước

1.3.2.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Từ Sơn, Bắc Ninh

Trong những năm gần đây, Agribank chi nhánh Từ Sơn, Bắc Ninh đã nâng cao chất lượng tín dụng một cách đáng kể thông qua việc triển khai nhiều biện pháp quản trị rủi ro hiệu quả.

Tổ thu hồi nợ được thành lập với sự tham gia của thành viên Ban giám đốc, lãnh đạo các phòng ban và chuyên viên tín dụng dày dạn kinh nghiệm nhằm chỉ đạo và hỗ trợ các Chi nhánh trong việc tìm kiếm giải pháp thu hồi nợ xấu và nợ đã xử lý rủi ro Tổ sẽ báo cáo tình hình thực hiện hàng tuần và tổ chức họp hàng tháng để đánh giá kết quả thu hồi nợ cũng như thảo luận về những khó khăn, vướng mắc gặp phải trong quá trình thu hồi.

Tại phòng giao dịch, hàng tháng tiến hành phân tích nợ xấu và nợ đã xử lý rủi ro để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng Dựa trên kết quả phân tích, ngân hàng sẽ đề xuất các biện pháp xử lý như ưu tiên thu nợ gốc trước, giảm lãi suất cho khách hàng gặp khó khăn, nhằm hỗ trợ họ khắc phục tình hình tài chính Đồng thời, ngân hàng cũng thực hiện phát mại tài sản hoặc khởi kiện đối với những khách hàng chây ỳ, phối hợp với tòa án và cơ quan thi hành án để xử lý tài sản đảm bảo.

Giao trách nhiệm theo dõi và đôn đốc thu hồi nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro đến từng tập thể, cá nhân là điều cần thiết Cần xác định chỉ tiêu thu hồi nợ và gắn trách nhiệm với cán bộ thẩm định, người kiểm soát khoản vay và người phê duyệt khoản vay để hạn chế phát sinh nợ xấu Việc quyết toán các chỉ tiêu giao khoán sẽ là cơ sở để chi lương kinh doanh cho cán bộ, từ đó nâng cao hiệu quả công việc.

Kết quả, năm 2013 tỷ lệ nợ xấu tại chi nhánh là 1,59% trên tổng dư nợ, đến cuối năm 2014 tỷ lệ nợ xấu là 1,57% trên tổng dư nợ

1.3.2.2 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tại Ngân hàng Công thương Việt Nam - chi nhánh khu công nghiệp Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

Ngân hàng Công thương Việt Nam - chi nhánh khu công nghiệp Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh đã triển khai nhiều giải pháp hiệu quả để xử lý rủi ro trong thời gian qua Những biện pháp này không chỉ giúp nâng cao khả năng quản lý rủi ro mà còn đảm bảo an toàn tài chính cho ngân hàng Việc áp dụng công nghệ thông tin và phân tích dữ liệu cũng đã góp phần tối ưu hóa quy trình đánh giá rủi ro, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động và sự hài lòng của khách hàng.

*Đối với những khoản nợ xấu đã phát sinh

Ngân hàng Công thương Việt Nam - chi nhánh khu công nghiệp Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, đã thành lập các ban và tổ chức để triển khai thu hồi nợ xấu Mỗi tháng, ngân hàng tổ chức họp để đánh giá kết quả thực hiện của từng tổ và lên kế hoạch cho các tháng tiếp theo.

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN YÊN DŨNG, BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2017-2019

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NGĂN NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN YÊN DŨNG,

Ngày đăng: 08/12/2021, 22:12

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[7] Chính phủ, Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015, Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chính phủ
[12] NHNo&PTNT Việt Nam, Quyết định số 889/QĐ-NHNo-HSX ngày 29/08/2014 quyết định “Ban hành hướng dẫn sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh quy mô nhỏ trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam”, 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ban hành hướng dẫn sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh quy mô nhỏ trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam
[13] NHNo&PTNT Việt Nam, Quyết định số 5199/QĐ-NHNo-HSX ngày 30/12/2016 quyết định “Ban hành quy định cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân thông qua tổ vay vốn/Tổ liên kết, Tổ cho vay lưu động áp dụng trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam”, 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ban hành quy định cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân thông qua tổ vay vốn/Tổ liên kết, Tổ cho vay lưu động áp dụng trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam
[14] NHNo&PTNT Việt Nam, Quyết định số 838/QĐ-NHNo-KHL ngày 25/05/2017 quyết định “Ban hành quy định quy trình cho vay đối với khách hàng pháp nhân trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam”, 2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ban hành quy định quy trình cho vay đối với khách hàng pháp nhân trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam
25/05/2017 quyết định “Ban hành quy định về quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân trong hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam”, 2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ban hành quy định về quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân trong hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam
[16] NHNo&PTNT Việt Nam, Quyết định số 225/QĐ-HĐTV-TD ngày 09/04/2019 quyết định “Ban hành quy chế cho vay theo đối với khách hàng trong hệ thống Agribank”, 2019 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ban hành quy chế cho vay theo đối với khách hàng trong hệ thống Agribank
[22] Lê Thị Huyền Diệu “Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam”, 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
[23] Lê Thị Kim Nga “Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong những năm trước mắt”, 2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong những năm trước mắt"”
[24] Nguyễn Đức Tú “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam” 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam
[25] Nguyễn Hữu Thủy “Những giải pháp chủ yếu hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại ở nước ta trong giai đoạn hiện nay” 1997[26] Các website Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những giải pháp chủ yếu hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại ở nước ta trong giai đoạn hiện nay"”
[1]. Phan Thị Thu Hà, Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, 2009 Khác
[2] Trần Vũ Hải, Giáo trình luật Ngân hàng, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014 Khác
[3] Nguyễn Thị Minh Hiền, Giáo trình Marketing ngân hàng, NXB Thống kê, 2014 [4] Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản thống kê,2009 Khác
[5] Prederic S.Mishkin, Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính, Nhà xuất bản Khoa học và kĩ thuật, 1994 Khác
[6] Peters.Rose, Giáo trình quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, 2015 Khác
[9] Thống đốc NHNN Việt Nam, Thông tư số 02/2013/TT-NHNN về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài Khác
[10] Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2014), Quyết định số 22/VBHN-NHNN về Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng Khác
[11] Hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam, Sổ tay tín dụng, 2010 Khác
[15] NHNo&PTNT Việt Nam, Quyết định số 839/QĐ-NHNo-HSX ngày Khác
[17] Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang năm 2017, 2018, 2019 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của Agribank chi nhánh - Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện yên dũng, bắc giang 319546
Hình 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Agribank chi nhánh (Trang 45)
Bảng 2.1.Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Agribank chi nhánh huyện Yên Dũng - Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện yên dũng, bắc giang 319546
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Agribank chi nhánh huyện Yên Dũng (Trang 46)
Bảng 2.2.Tình hình huy động vốn theo đối tượng tại Agribank chi nhánh - Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện yên dũng, bắc giang 319546
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn theo đối tượng tại Agribank chi nhánh (Trang 47)
Bảng 2.3.Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại Agribank chi nhánh huyện - Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện yên dũng, bắc giang 319546
Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại Agribank chi nhánh huyện (Trang 48)
Bảng 2.4.Tình hình huy động vốn theo loại tiền tệ tại Agribank chi nhánh - Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện yên dũng, bắc giang 319546
Bảng 2.4. Tình hình huy động vốn theo loại tiền tệ tại Agribank chi nhánh (Trang 49)
Bảng 2.5.Kết quả kinh doanh tại Agribank chi nhánh Yên Dũng, Bắc Giang - Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện yên dũng, bắc giang 319546
Bảng 2.5. Kết quả kinh doanh tại Agribank chi nhánh Yên Dũng, Bắc Giang (Trang 52)
Bảng 2.6.Tình hình cho vay phân theo thời hạn tại Agribank chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang - Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện yên dũng, bắc giang 319546
Bảng 2.6. Tình hình cho vay phân theo thời hạn tại Agribank chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang (Trang 54)
Bảng 2.7.Tình hình nợ quá hạn theo thời gian - Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện yên dũng, bắc giang 319546
Bảng 2.7. Tình hình nợ quá hạn theo thời gian (Trang 57)
Bảng 2.8.Dư nợ tín dụng phân theo nhóm nợ - Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện yên dũng, bắc giang 319546
Bảng 2.8. Dư nợ tín dụng phân theo nhóm nợ (Trang 58)
Bảng 2.9.Xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân và hộ sản xuất tại Agribank chi - Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện yên dũng, bắc giang 319546
Bảng 2.9. Xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân và hộ sản xuất tại Agribank chi (Trang 61)
Bảng 2.10.Xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh - Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện yên dũng, bắc giang 319546
Bảng 2.10. Xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh (Trang 68)
Hình 2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng - Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện yên dũng, bắc giang 319546
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng (Trang 76)
Bảng 2.11.Tỷ lệ trích lập dự phòng theo các loại nợ - Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện yên dũng, bắc giang 319546
Bảng 2.11. Tỷ lệ trích lập dự phòng theo các loại nợ (Trang 79)
Hình 2.3.Sơ đồ quản lý nợ có vấn đề - Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện yên dũng, bắc giang 319546
Hình 2.3. Sơ đồ quản lý nợ có vấn đề (Trang 84)
Hình 2.4.Sơ đồ ngăn ngừa và xử lý khoản vay có vấn đề - Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh huyện yên dũng, bắc giang 319546
Hình 2.4. Sơ đồ ngăn ngừa và xử lý khoản vay có vấn đề (Trang 90)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w