1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC

95 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng cao năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC
Tác giả Nguyễn Thị Diễm Phúc
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Hoàng Ngọc Linh
Trường học Đại học Kinh tế Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 95
Dung lượng 1,11 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (11)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (12)
    • 2.1. Mục tiêu chung (12)
    • 2.2. Mục tiêu cụ thể (12)
  • 3. Câu hỏi nghiên cứu (12)
  • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (13)
    • 4.1. Đối tượng nghiên cứu (13)
    • 4.2. Phạm vi nghiên cứu (13)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (13)
    • 5.1. Phương pháp thu thập số liệu (13)
    • 5.2. Phương pháp chọn mẫu điều tra (14)
    • 5.3. Cách thức tiếp cận mẫu (15)
    • 5.4. Phân tích và xử lý số liệu (17)
  • 7. Kết cấu đề tài (20)
  • CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH (21)
    • 1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh (21)
      • 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh (21)
      • 1.1.2. Vai trò của cạnh tranh (22)
      • 1.1.3. Các hình thức cạnh tranh (23)
    • 1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh (25)
      • 1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh (NLCT) (25)
      • 1.2.2. Các tiêu chí và mô hình phân tích năng lực cạnh tranh (27)
        • 1.2.2.1. Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh (27)
      • 2.2.2 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh (31)
      • 1.2.4. Các nghiên cứu liên quan và mô hình nghiên cứu đề xuất (33)
        • 1.2.4.1. Các nghiên cứu liên quan (33)
        • 1.2.4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất (35)
        • 1.2.4.3. Xây dựng thang đo (36)
  • CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI TRUNG TÂM (41)
    • 2.1. Một số khái quát về trung tâm Ngoại Ngữ - Tin học HUEITC (41)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển (41)
      • 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của trung tâm (42)
      • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức (42)
    • 2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC36 1. Các tài sản cạnh tranh của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC (46)
      • 2.2.1.1. Nguồn nhân lực của trung tâm (46)
      • 2.2.2. Các chính sách cạnh tranh của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC (48)
        • 2.2.2.1. Chính sách giá (48)
        • 2.2.2.2. Chính sách phân phối (49)
    • 2.3. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Alpha (50)
    • 2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC thông (52)
      • 2.4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu (52)
      • 2.4.2. Phân tích và kiểm định độ tin cậy của số liệu điều tra (55)
      • 2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (59)
      • 2.4.4. Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC (63)
      • 2.4.5. Đánh giá của khách hàng về NLCT của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học (68)
      • 2.4.6. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học (72)
  • CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI (75)
    • 3.1. Định hướng phát triển của Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC (75)
    • 3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC (75)
      • 3.2.1. Cải thiện và nâng cao chất lượng đào tạo (75)
      • 3.2.2. Cải thiện chính sách giá (76)
      • 3.2.3. Cải thiện chính sách nguồn nhân lực (76)
      • 3.2.4. Cải thiện chính sách năng lực marketing (77)
      • 3.2.5. Cải thiện chính sách thương hiệu (78)
    • 1. Kết luận (79)
    • 2. Một số kiến nghị (79)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (80)
  • PHỤ LỤC (82)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung

Bài viết này tập trung vào việc phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Trung tâm Anh ngữ - Tin học HUEITC, dựa trên hệ thống lý luận và thực tiễn liên quan đến năng lực cạnh tranh Từ đó, bài viết đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại trung tâm, góp phần phát triển bền vững trong lĩnh vực giáo dục.

Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Bài viết phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC Đồng thời, bài viết cũng đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho trung tâm trong thời gian tới.

Câu hỏi nghiên cứu

Thếnào là cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp?

Năng lực cạnh tranh của Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC hiện tại đang gặp nhiều thách thức Các yếu tố như chất lượng giảng dạy, đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất và chương trình học đều ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của trung tâm Để nâng cao năng lực cạnh tranh, HUEITC cần tập trung cải thiện chất lượng đào tạo, đầu tư vào công nghệ và phát triển các khóa học phù hợp với nhu cầu thị trường.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập số liệu

Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn, bao gồm báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh và báo cáo tài chính của Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC trong các năm 2017-2019 Ngoài ra, các định hướng và chiến lược kinh doanh của Trung tâm cũng được xem xét, cùng với các tài liệu chuyên ngành về marketing, quản trị kinh doanh và các tài liệu liên quan đến năng lực cạnh tranh từ tạp chí, internet và giáo trình.

Phương pháp này được thu thập thông qua:

Dựa trên các lý thuyết về nâng cao năng lực cạnh tranh, tác giả đã xác định những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Đồng thời, tác giả cũng xây dựng thang đo sơ bộ nhằm chuẩn bị cho nghiên cứu định lượng.

Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua bảng hỏi đã được thiết lập sẵn, nhằm thu thập thông tin từ các học viên đã và đang đăng ký thi Ngoại ngữ và Tin học tại trung tâm HUEITC, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Dựa trên những ý kiến của giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ- Tin học HueITC được bổsung vào bảng hỏi.

Phương pháp chọn mẫu điều tra

Tác giả đã sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện để tiến hành khảo sát, dựa trên số lượng học viên hiện tại và danh sách cựu học viên của trung tâm.

Xác định quy mô mẫu: Ta có công thức tính cỡ mẫu của William G Cochran như sau:

Để chọn kích thước mẫu n, ta sử dụng giá trị z = 1,96, tương ứng với độ tin cậy 95% trong phân phối chuẩn Mức độ sai số cho phép e trong việc chọn mẫu thường dao động từ 5% đến 10%.

Để giảm thiểu các trường hợp không hợp tác từ đối tượng khảo sát, nhóm thực hiện đã quyết định bổ sung thêm một số bảng hỏi, nhằm đảm bảo kích thước mẫu Cuộc khảo sát tổng thể sẽ được thực hiện với 130 phiếu Đối tượng khảo sát là học viên đã đăng ký thi chứng chỉ cấp tốc về Tin học và Ngoại ngữ tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC.

Quy trình chọn mẫu của đềtài bao gồm 4bước như sau:

Cách thức tiếp cận mẫu

Nghiên cứu được thực hiện thông qua việc tiếp xúc trực tiếp với 130 học viên tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC trong giờ giải lao và khi các học viên đến nhận chứng chỉ Tin học và Ngoại ngữ Tác giả đã phát bảng khảo sát và hướng dẫn chi tiết cách điền cũng như giải đáp thắc mắc cho học viên Kết quả thu về có 130 bảng hỏi, trong đó 120 bảng hợp lệ và 10 bảng không hợp lệ Số liệu cụ thể từ các bảng hỏi hợp lệ sẽ được phân tích trong nghiên cứu.

Xác định khung chọn mẫu

Chọn phương pháp chọn mẫu

Xác định kích thước mẫu

Danh sách các học viên đã đăng ký hồ so tại trung tâm

Vào ngày 30/11/2020, công cụ khảo sát đã được sử dụng để thu thập dữ liệu từ 18 học viên lấy bằng CNTT, bao gồm 7 học viên vào buổi sáng và 11 học viên vào buổi chiều, cùng với lớp ôn thi A2 vào buổi sáng.

02/12/2020 Khảo sát lớp ôn B1 tiếng Anh vào buổi sáng và 1 lớp ôn B1 vào buổi chiều, khảo sát 6 học viên đến lấy bằng CNTT,

3 học viên đến lấy bằng tiếng Anh A2

03/12/2020 Khảo sát 2 lớp ôn thi B1 Tiếng anh, 13 bạn đến lấy bằng CNTT và Tiếng anh

04/12/2020 Khảo sát 1 lớp ôn thi B1 tiếng Anh và

1 lớp ôn thi B1 tiếng Pháp, 3 bạn đến lấy bằng CNTT

Phân tích và xử lý số liệu

Thực hiện các phương pháp phân tổ và phân tích thống kê nhằm đánh giá kết quả điều tra và số liệu từ tài liệu liên quan Phương pháp phân tổ chủ yếu được áp dụng để tổng hợp kết quả điều tra, dựa trên các tiêu chí thể hiện đặc điểm cơ bản của khách hàng và học viên tại trung tâm.

Phương pháp so sánh là cách phân tích các chỉ tiêu bằng cách đối chiếu số liệu với một chỉ tiêu cơ sở Tiêu chuẩn so sánh thường bao gồm chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh, tình hình thực hiện các kỳ trước đó, và chỉ tiêu của các doanh nghiệp tiêu biểu trong cùng ngành Để so sánh hiệu quả, các chỉ tiêu cần phải đồng nhất về không gian, thời gian, nội dung kinh tế, đơn vị đo lường và phương pháp tính toán Việc áp dụng phương pháp này giúp đánh giá năng lực cạnh tranh của trung tâm so với các doanh nghiệp và trung tâm khác trong cùng khu vực.

Kiểm tra độ tin cậy của thang đo là cần thiết để xác định mối tương quan giữa các biến Theo Cronbach (1951), hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng để đo lường độ tin cậy của thang đo với ít nhất ba biến quan sát Hệ số này có giá trị trong khoảng [0,1], với giá trị cao hơn cho thấy độ tin cậy lớn hơn Tuy nhiên, nếu hệ số Cronbach’s Alpha vượt quá 0.95, điều này có thể chỉ ra rằng có sự trùng lặp giữa các biến trong thang đo, dẫn đến việc thiếu sự khác biệt giữa chúng.

Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) thì:

- Cronbach’s Alpha > 0,8: Thang đo lường tốt

- 0,7 < Cronbach’s Alpha < 0,8: Thang đo sửdụng được

- 0,6 < Cronbach’s Alpha < 0,7: Thang đo chấp nhận nếu đang đo lường các nghiên cứu mới

- Cronbach’s Alpha < 0,6: Thang đo lường không phù hợp

Hệ số Cronbach’s Alpha cao cho thấy sự tương quan lớn giữa các biến Theo Nunally và Burnstein (1994), những biến có hệ số tương quan tổng dưới 0,3 được coi là biến rác và cần được loại bỏ khỏi thang đo.

Phân tích nhân tố khám phá EFA

Phân tích nhân tố khám phá (EFA) là một phương pháp thống kê nhằm nhóm các biến quan sát có mối liên hệ với nhau thành các nhân tố ít hơn, giúp làm rõ ý nghĩa và giữ lại hầu hết thông tin ban đầu (Hair & ctg, 1998).

Giá trị KMO (Kaiser – Meyer – Olkin)

Kiểm định KMO và kiểm định Bartlett cho thấy nếu giá trị sig nhỏ hơn 0,05, các biến quan sát có mối tương quan với nhau trong tổng thể Hơn nữa, hệ số KMO phải đạt từ 0,5 trở lên để đủ điều kiện thực hiện phân tích nhân tố.

Giá trị Eigenvalue phản ánh mức độ biến thiên mà một nhân tố giải thích so với tổng thể biến thiên của tất cả các nhân tố Nếu Eigenvalue lớn hơn 1, nhân tố đó có khả năng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc và sẽ được giữ lại trong mô hình phân tích Ngược lại, nếu Eigenvalue nhỏ hơn 1, nhân tố đó sẽ bị loại bỏ.

Ma trận nhân tố (Component Matrix) là một công cụ quan trọng trong phân tích nhân tố, chứa các hệ số thể hiện mối quan hệ giữa các biến và các nhân tố Hệ số này cho thấy mức độ tương quan giữa các biến và nhân tố, giúp xác định sự liên kết chặt chẽ giữa chúng Từ đó, người phân tích có thể đưa ra quyết định có nên loại bỏ biến nào hay không, dựa trên mức độ ảnh hưởng của các biến đến các nhân tố.

Phương pháp phân tích hồi quy

Để đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy, chúng ta tiến hành phân tích hệ số hồi quy thông qua giá trị điều chỉnh và kiểm định ANOVA Việc kiểm định được thực hiện dựa trên phương pháp Variables Entered/Removed, sử dụng số liệu thu thập được để đảm bảo tính chính xác của kết quả.

Kiểm định ANOVA với sig.= 0,000 b < 0,05 suy ra R bình phương của tổng thể khác 0 Chứng tỏcác biến độc lập có tác động đến các biến phụthuộc.

Mô hình hệsố tương quan: Y = β0 + β1*X1 + β2*X2 + β3*X3 +… + βi*Xi Trong đó:

Y: Biến phụthuộc β0: Hằng số βi: Hệsốhồi quy

Xi: Các biến độc lập trong mô hình

Kiểm định One Sample T – test

Kiểm định giá trị trung bình bằng kiểm định One Sample T – test được sửdụng đểkiểm định giá trịtrung bìnhđối với các yếuđố đánh giá NLCT của trung tâm.

6 Thiết kế quy trình nghiên cứu

Thiết kếbảng Phỏng vấn hỏi thử

Sửdụng phần mềm SPSS, tiến hành phân tích số liệu

Phát và thu thập lại bảng hỏi

Kết cấu đề tài

-Chương 1: Cơ sởkhoa học về năng lực cạnh tranh

-Chương II: Thực trạng năng lực cạnh tranh tại Trung tâm anh ngữ - tin học HUEITC

-Chương III: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Trung tâm anh ngữtin học HUEITC

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH

Cơ sở lý luận về cạnh tranh

Cạnh tranh, theo từ điển Longman, là nỗ lực của một bên để giành ưu thế hơn đối thủ trong kinh doanh Giáo trình Marketing Quốc tế của Đại học Ngoại thương Hà Nội cũng định nghĩa cạnh tranh là quá trình giành giật lợi thế từ đối thủ nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh Từ góc độ kinh tế, cạnh tranh được hiểu là sự ganh đua giữa ít nhất hai đối thủ để chiếm lĩnh nguồn lực, sản phẩm hoặc khách hàng, từ đó đạt được lợi ích tối đa.

Cạnh tranh là hiện tượng phổ biến trong tự nhiên, xã hội và kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế Adam Smith đã nhấn mạnh vai trò của cạnh tranh trong sản xuất trong giai đoạn kinh tế học cổ điển Karl Marx cũng đã đóng góp vào lý thuyết cạnh tranh Sang thế kỷ XX, với sự phát triển của kinh tế thị trường, nhiều lý thuyết về cạnh tranh đã được đưa ra, đáng chú ý là những quan điểm của các nhà kinh tế tự do mới ở Đức và A Samuelson Trong số đó, lý thuyết Lợi thế cạnh tranh của Michael Porter nổi bật hơn cả.

Khái niệm cạnh tranh vẫn chưa có định nghĩa thống nhất do được áp dụng trong nhiều lĩnh vực và cấp độ khác nhau, từ cá nhân đến doanh nghiệp và quốc gia, với các mục đích khác nhau như lợi nhuận và phúc lợi xã hội Theo OECD, cạnh tranh được hiểu là khả năng của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia, và vùng trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong bối cảnh cạnh tranh quốc tế.

Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các bên nhằm giành lấy lợi thế cho bản thân, đồng thời nâng cao vị thế của một bên trong khi làm giảm vị thế của bên khác.

+ Mục tiêu cuối cùng của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận.

Cạnh tranh diễn ra trong một môi trường cụ thể với các ràng buộc chung mà tất cả các bên tham gia phải tuân thủ, bao gồm đặc điểm sản phẩm, thị trường, điều kiện pháp lý và thông lệ kinh doanh.

Trong quá trình cạnh tranh, các doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều công cụ khác nhau để thu hút khách hàng, bao gồm đặc tính và chất lượng sản phẩm, giá cả cạnh tranh, chất lượng dịch vụ đi kèm, đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp, cùng với các hình thức thanh toán linh hoạt.

1.1.2 Vai trò c ủ a c ạ nh tranh Đối với nền kinh tế:

Cạnh tranh là động lực quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế và nâng cao năng suất lao động xã hội Một nền kinh tế mạnh mẽ cần có các doanh nghiệp cạnh tranh cao, nhưng cạnh tranh phải lành mạnh và hoàn hảo để đảm bảo sự phát triển bền vững Cạnh tranh độc quyền gây ra môi trường kinh doanh không công bằng, dẫn đến mâu thuẫn về lợi ích và làm giảm ổn định kinh tế Do đó, Chính phủ cần thực hiện các biện pháp chống độc quyền nhằm tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh Cạnh tranh hoàn hảo sẽ loại bỏ các doanh nghiệp kém hiệu quả, buộc các doanh nghiệp phải tối ưu hóa chi phí và nâng cao hiệu quả kinh tế, từ đó thúc đẩy sự đổi mới và tăng trưởng kinh tế.

Cạnh tranh là yếu tố không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường, thúc đẩy doanh nghiệp phải nỗ lực vươn lên để giành ưu thế Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, đồng thời cải tiến kiểu dáng mẫu mã để đáp ứng nhu cầu khách hàng Sự cạnh tranh cũng khuyến khích việc áp dụng công nghệ mới, tạo áp lực buộc doanh nghiệp phải sử dụng hiệu quả nguồn lực, từ đó giảm giá thành, nâng cao chất lượng và phát triển các sản phẩm mới với tính cạnh tranh cao.

Cạnh tranh khốc liệt là cơ hội để doanh nghiệp khẳng định bản lĩnh và khả năng của mình Khi vượt qua áp lực từ thị trường, doanh nghiệp không chỉ tồn tại mà còn trở nên mạnh mẽ và phát triển bền vững hơn.

Sự tồn tại khách quan và ảnh hưởng của cạnh tranh đối với nền kinh tế và từng doanh nghiệp đòi hỏi việc nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là một yêu cầu thiết yếu trong nền kinh tế thị trường.

1.1.3 Các hình th ứ c c ạ nh tranh

Khi tham gia vào thị trường cạnh tranh, doanh nghiệp thường sử dụng nhiều hình thức cạnh tranh khác nhau để duy trì và nâng cao vị thế của mình Các hình thức này có thể bao gồm chiến lược giá cả, cải tiến sản phẩm, tăng cường dịch vụ khách hàng và quảng bá thương hiệu.

Cạnh tranh về sản phẩm yêu cầu doanh nghiệp phải đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng mục tiêu Để nổi bật trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay, doanh nghiệp cần chú trọng đến chất lượng dịch vụ và sự đa dạng của các dịch vụ giá trị gia tăng Các hình thức cạnh tranh này bao gồm bao bì, quảng cáo, tư vấn khách hàng, và các đặc điểm giao hàng cũng như dịch vụ lưu kho, nhằm hoàn thiện sản phẩm và thu hút khách hàng.

Cạnh tranh sản phẩm có thể được thực hiện bằng cách cải tiến chất lượng của sản phẩm dịch vụ hiện có hoặc nghiên cứu phát triển để giới thiệu các sản phẩm mới đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng mục tiêu Ngoài ra, việc đa dạng hóa sản phẩm và các thông số của sản phẩm cũng là một chiến lược cạnh tranh hiệu quả.

Cạnh tranh về giá là chiến lược mà các nhà cung cấp sử dụng để thu hút khách hàng bằng cách giảm giá bán so với đối thủ Hình thức cạnh tranh này mang lại lợi ích cho người tiêu dùng, giúp hình thành mức giá hợp lý dựa trên chi phí cung ứng Điều này không chỉ đảm bảo rằng thị trường hoạt động hiệu quả trong việc phân bổ nguồn lực mà còn loại bỏ các nhà cung cấp kém hiệu quả và có chi phí cao khỏi thị trường.

Từ góc độ của nhà sản xuất, cạnh tranh giá cả cần được hạn chế vì nó có thể làm giảm lợi nhuận và dẫn đến chiến tranh giá Do đó, các nhà sản xuất thường nỗ lực tìm kiếm các phương pháp để tránh cạnh tranh về giá.

Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh

1.2.1 Khái ni ệ m v ề năng lự c c ạ nh tranh (NLCT)

Năng lực cạnh tranh (NLCT) là một vấn đề quan trọng không chỉ cho các nhà hoạch định chính sách mà còn cho doanh nghiệp Mặc dù NLCT có vai trò thiết yếu trong nhiều lĩnh vực, nhưng vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất Các cách tiếp cận từ kinh tế vi mô đến kinh tế vĩ mô đều đưa ra những định nghĩa khác nhau về NLCT.

Năng lực cạnh tranh lần đầu tiên được đề cập ở Mỹ vào đầu những năm 1990, theo Aldington Report (1985), doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn đối thủ trong và ngoài nước Khả năng cạnh tranh không chỉ mang lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp mà còn đảm bảo thu nhập cho người lao động và chủ doanh nghiệp Định nghĩa này được nhắc lại trong “Sách trắng về năng lực cạnh tranh của Vương quốc Anh” (1994) Năm 1998, Bộ thương mại và Công nghiệp Anh bổ sung rằng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả và vào đúng thời điểm, nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng hiệu quả hơn các đối thủ.

Theo Porter (1996), năng suất lao động là thước đo chính về năng lực cạnh tranh, được định nghĩa là khả năng tạo dựng, duy trì và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh để đạt được năng suất và chất lượng vượt trội hơn đối thủ, từ đó chiếm lĩnh thị phần và phát triển bền vững Ông nhấn mạnh rằng việc chỉ tập trung vào tăng trưởng và đa dạng hóa sản phẩm không đảm bảo thành công lâu dài; điều quan trọng là xây dựng lợi thế cạnh tranh bền vững Lý thuyết cạnh tranh của Porter xoay quanh mô hình 5 áp lực, bao gồm: (1) sự cạnh tranh giữa các công ty hiện tại; (2) mối đe dọa từ đối thủ mới; (3) nguy cơ sản phẩm thay thế; (4) vai trò của các công ty bán lẻ; và (5) sức mạnh của nhà cung cấp.

Theo Theo Buckley (1988), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phải liên kết chặt chẽ với việc đạt được mục tiêu của doanh nghiệp thông qua ba yếu tố chính: giá trị cốt lõi, mục đích chính và các mục tiêu cụ thể.

Theo D’Cruz và Rugman (1992), năng lực cạnh tranh (NLCT) được định nghĩa là khả năng thiết kế, sản xuất và tiếp thị sản phẩm vượt trội hơn so với đối thủ, với sự xem xét đến chất lượng, giá cả và các yếu tố phi giá cả.

Theo Dunning, năng lực cạnh tranh (NLCT) của doanh nghiệp được xác định bởi khả năng cung ứng sản phẩm trên nhiều thị trường mà không bị ảnh hưởng bởi vị trí địa lý NLCT thể hiện ở việc doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm với chi phí biến đổi trung bình thấp hơn giá bán trên thị trường Điều này có nghĩa là doanh nghiệp nào sản xuất sản phẩm tương tự với chất lượng như đối thủ nhưng với chi phí thấp hơn sẽ có lợi thế cạnh tranh cao hơn.

Theo Nguyễn Bách Khoa (2001), năng lực cạnh tranh (NLCT) của doanh nghiệp được định nghĩa là sự kết hợp giữa các khả năng và nguồn lực nội tại nhằm duy trì và phát triển thị phần, lợi nhuận, cũng như khẳng định vị thế cạnh tranh so với các đối thủ trực tiếp và tiềm năng trong một thị trường mục tiêu cụ thể.

Theo Lê Đăng Doanh (2003), trong tác phẩm "Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thời hội nhập", năng lực cạnh tranh (NLCT) của doanh nghiệp được xác định qua khả năng duy trì và mở rộng thị phần, cũng như khả năng tạo ra lợi nhuận trong bối cảnh cạnh tranh cả trong nước và quốc tế.

Theo Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2003) trong tác phẩm "Thị trường, chiến lược, cơ cấu", việc gia tăng giá trị nội sinh và ngoại sinh của doanh nghiệp là rất quan trọng, vì đây chính là năng lực cạnh tranh mà các doanh nghiệp hướng tới Điều này tạo nền tảng cho việc thực hiện các chiến lược kinh doanh của họ.

NLCT không phải là khái niệm đơn giản, mà cần xem xét nhiều yếu tố khác nhau Theo nghiên cứu của Barclay và Williams, việc xác định các yếu tố này là rất quan trọng để doanh nghiệp có thể nâng cao khả năng cạnh tranh Các yếu tố chính góp phần cải thiện NLCT bao gồm sự đổi mới, tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, khả năng lãnh đạo, tập trung vào chất lượng và khả năng đáp ứng với cạnh tranh.

1.2.2 Các tiêu chí và mô hình phân tích n ăng lự c c ạ nh tranh 1.2.2.1 Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh

Ma tr ận SWOT đánh giá năng lự c c ạ nh tranh

Ma trận SWOT là công cụ phân tích chiến lược hiệu quả giúp tổ chức đánh giá vị trí và định hướng năng lực kinh doanh SWOT bao gồm bốn yếu tố chính: điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức Để xây dựng ma trận SWOT, doanh nghiệp cần liệt kê đầy đủ các yếu tố này nhằm đưa ra quyết định chính xác và cải thiện hiệu suất.

• Điểm mạnh: là những lợi thếcủa DN, những ưu thếmà doanh nghiệp hơn hẳn đối thủcạnh tranh Xác định điểm mạnh nhằm giúp DN phát huy thếmạnh của mình.

• Điểm yếu: là những hạn chế của doanh nghiệp, những lỗ hổng, thiếu sót mà

DN mắc phải, là những điềuthua kém đối thủ Xác định điểm yếu giúp DN tìm cách khắc phục, giải pháp đểcải thiện tình hình.

Cơ hội là những điều mà thị trường mang lại cho các doanh nghiệp Do đó, việc nắm bắt cơ hội kịp thời là rất quan trọng, giúp doanh nghiệp đi đầu so với đối thủ và xây dựng tầm nhìn chiến lược lâu dài.

Thách thức là những trở ngại và mối lo ngại mà doanh nghiệp (DN) phải đối mặt Để vượt qua những thách thức này, DN cần xây dựng chiến lược hợp lý nhằm biến thách thức thành cơ hội và triển vọng phát triển cho chính mình.

Sau khi liệt kê được tất cảcác yếu tốtrên bắt đầu hình thành các nhóm chiến lược:

Ma trận SWOT Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)

(S.O): Tận dụng những cơ hội mà thị trường mang lại nhằm phát huy một cách tối đa hiệu quả điểm mạnh của DN.

(W.O): Hạn chếmột cách thấp nhất những yếu điểm của mình nhờ các cơ hội thị trường.

(S.T): Dựa vào ưu thếcủa DN vượt qua những thách thức, đe dọa của thị trường.

Để xây dựng chiến lược hiệu quả, cần hạn chế tối đa các điểm yếu nhằm tránh thách thức và đe dọa Ma trận SWOT nổi bật với tính đơn giản và khả năng bao quát các yếu tố nội bộ và ngoại vi của doanh nghiệp Việc đánh giá đầy đủ, khách quan và dựa trên thông tin đáng tin cậy là yếu tố then chốt trong quá trình này.

Mặc dù ma trận SWOT là một công cụ hữu ích để đánh giá năng lực cạnh tranh từ góc độ doanh nghiệp, nhưng trong bài viết này, chúng tôi tập trung vào việc đánh giá năng lực cạnh tranh theo quan điểm của khách hàng, do đó không áp dụng công cụ này.

Mô hình 5 áp l ự c c ạ nh tranh c ủ a Michael E Porter

Hình 1.1: Mô hình 5 yếu tố cạnh tranh của Michael E Porter

(Nguồn: Michael E Porter (1998) Competitive Strategy, The Three Press)

- Áp lực cạnh tranh của nhà cung cấp:

THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI TRUNG TÂM

Một số khái quát về trung tâm Ngoại Ngữ - Tin học HUEITC

Tên chính thức của trung tâm: Trung tâm Ngoại ngữ- Tin học HUEITC Tên tiếng anh: Hue Information Technology Centre

Tên viết tắt: HUEITC Địa chỉ: 3/64 Bà triệu, Phường Phú Hội, Thành PhốHuế Điện thoại: 096 642 025

Người đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Thái Sơn, Chức danh: Giám đốc

Trung tâm Ngoại Ngữ - Tin Học HueITC, được thành lập theo Quyết định số 1023/QĐ-SGD&ĐT ngày 17/06/2010, là một tổ chức giáo dục được Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế cấp phép hoạt động.

2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri ể n

Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC được Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế cấp phép thành lập theo quyết định số 1023/QĐ-GD&ĐT ngày 17/06/2010 Trung tâm có chức năng chính là đào tạo và tổ chức sát hạch các chứng chỉ quốc gia ngoại ngữ và tin học cho học sinh, sinh viên, cũng như các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp tại thành phố Huế và các tỉnh lân cận.

Với hơn 14 năm kinh nghiệm, HUEITC đã tổ chức đào tạo và sát hạch cho hàng nghìn học viên tại thành phố Huế và các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên Đội ngũ cán bộ của HUEITC có trình độ cao, dày dạn kinh nghiệm và tâm huyết với nghề, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo trong khu vực.

Với tôn chỉ “Khởi tạo ước mơ – Đồng hành thành công”, HUEITC cam kết cung cấp dịch vụ đào tạo chất lượng cao, phục vụ học viên bằng tri thức và nhiệt huyết Chúng tôi luôn đặt sự thành công của học viên lên hàng đầu, đồng thời đảm bảo uy tín trong mọi dịch vụ mà chúng tôi cung cấp.

2.1.2 Ngành ngh ề kinh doanh c ủ a trung tâm Đào tạo và tổ chức sát hạch các chứng chỉ quốc gia ngoại ngữ, tin học cho học sinh, sinh viên, các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp trên địa bàn thành phốHuếvà các tỉnh lân cận.

Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC có quy mô nhỏ với đội ngũ nhân viên hạn chế so với nhiều trung tâm khác Dưới đây là sơ đồ tổ chức của trung tâm.

Sơ đồ 2.1 Tổ chức của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC

Ch ức năng, nhiệm vụ của từng ph òng ban t ại trung tâm

-Giám đốc: Ông Nguyễn Thái Sơn Điện thoại: 09.6464.2025

Người điều hành trung tâm chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động hàng ngày, bao gồm tổ chức thi, xây dựng quan hệ ngoại giao và thực hiện hồ sơ tuyển sinh.

 Tổ chức các quyết định mà trung tâm đề ra.

 Tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển sinh và thi cử của trung tâm.

 Ban hành quy chế quản lý nội bộ trung tâm.

 Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức của trung tâm.

 Tuyển dụng nhân sự trung tâm.

 Thông báo các thông tin thi cử kịp thời cho các nhân viên cấp dưới.

 Đưa ra các chương trìnhđào tạo hợp lí cho trung tâm phù hợp với nguồn nhân lực.

-Phó giám đốc: Ông Nguyễn Phúc Hưng Điện thoại: 0983.535.826

 Hỗ trợ trong việc quản lý điều hành trung tâm dưới sự phân công của giám đốc.

 Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trươc giám đốc.

 Thực hiện công tác tuyển sinh cho trung tâm.

 Tham mưu thực hiện chức năng quản lý, quản trị nguồn nhân lực.

Trưởng phòng: Bà Nguyễn ThịNgọc Hà Điện thoại: 0905.868.798

Tham mưu cho giám đốc chương trìnhđào tạo cho trung tâm.

Sắp xếp các lớp ôn tập cho các khóa thi

Nắm tình hình học tập của từng học viên và đưa ra các phương án hỗ trợ.

- Phòng tư vấn tuyển sinh:

Trưởng phòng: Ông Thái Văn Lâm Điện thoại: 038.744.3954

Thực hiện và triển khai công việc tuyển sinh các khóa học cho trung tâm

Tham mưu với Ban lãnh đạo về công tác tuyển sinh nhằm đảm bảo phương án tuyển sinh đạt được hiệu quả

Lập kế hoạch chi tiết về kế hoạch tuyển sinh và báo cáo công tác tuyển sinh cho Ban giám đốc.

Báo cáo định kỳ/ đột xuất cho Ban lãnhđạo các vấn đề liên quan trong phạm vi trách nhiệm công việc được giao

Thực hiện đào tạo các nội dung và kỹ năng tuyển sinh, làm việc cơ bản cho nhân viên cấp dưới như chuyên viên tư vấn, cộng tác viên

Thực hiện xây dựng mối quan hệ với các đối tác bên ngoài, cộng tác viên để đảm bảo chỉ tiêu tuyển sinh đề ra.

Trưởng phòng: BàĐặng ThịThanh Nhàn Điện thoại: 0905.212.990

Email:mydarling5.3.11@gmail.comChức năng –nhiệm vụ:

Quan sát và ghi chép có hệ thống các hoạt động kinh doanh hàng ngày, bao gồm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác Điều này bao gồm việc giám sát, thực hiện các khoản thu chi và tính toán tiền lương cho nhân viên.

Các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế được phân loại thành các nhóm và loại khác nhau, nhằm ghi chép vào sổ kế toán Việc này giúp theo dõi một cách có hệ thống sự biến động của tài sản và nguồn vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.

 Thực hiện các công việc liên quan đến quyền và nghĩa vụ nộp thuế của trung tâm.

 Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.

- Văn thư/ quản lý chứng chỉ:

Trưởng phòng: Bà Lê ThịHồng Điện thoại: 039.897.2345 Email:honggiaovu@gmail.com Chức năng –nhiệm vụ:

.Tham mưu, tổng hợp giúp lãnh đạo trung tâm phối hợp các hoạt động chung giữa các phòng chuyên môn trong trung tâm.

Làm đầu mối quan hệ với các đơn vịkhác theo phận sự phân công lãnh đạo của trung tâm

Thực hiện công tác tổng hợp và điều phối theo chương trình, kế hoạch làm việc nhằm đảm bảo sự thống nhất, liên tục và hiệu quả cho trung tâm Đồng thời, tiến hành các hoạt động tổ chức, hành chính và quản trị để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Quản lý công văn đến và đi, hồ sơ, tài liệu, văn bản và chứng chỉ là nhiệm vụ quan trọng trong công tác văn thư Đồng thời, việc quản lý và sử dụng con dấu cần được thực hiện đúng theo quy định để đảm bảo hiệu quả trong công tác lưu trữ.

Thực trạng năng lực cạnh tranh của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC36 1 Các tài sản cạnh tranh của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC

2.2.1 Các tài s ả n c ạ nh tranh c ủ a trung tâm Ngo ạ i ng ữ - Tin h ọ c HueITC 2.2.1.1 Nguồn nhân lực của trung tâm

Trong kinh doanh, nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến hoạt động toàn công ty và quyết định sự thành công Hơn nữa, lực lượng lao động là yếu tố mạnh mẽ giúp tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.

Bảng 2.1 Tình hình nhân sự của Trung tâm ngoại ngữ tin học HUEITC giai đoạn

Phân theo trìnhđộ ĐH và trên ĐH 14 82.3 16 80 19 81.8 2 14.3 3 18.75

(Nguồn: Ban giám đốc trung tâm Ngoại ngữ- Tin học HueITC)

Trong 3 năm qua tình hình nhân sựcủa trung tâm có nhiều thay đổi vềsố lượng và cơ cấu Trong năm 2018 tổng sốnhân viên tại trung tâm là 17 người Đến năm 2019 sốnhân viên của trung tâm tăng lên 3 người.

Cơ cấu nhân sự tại Trung tâm Ngoại ngữ Tin học HUEITC có sự cân bằng về giới tính Đội ngũ nhân viên chủ yếu có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, với tổng số cán bộ nhân viên có trình độ đại học và sau đại học là 14 người vào năm 2018 Số lượng này đã tăng lên 16 người vào năm 2019, tương đương với mức tăng 14.3%, và đạt 19 người vào năm 2020.

Trong ba năm qua, số lượng và chất lượng nhân sự tại trung tâm đã tăng trưởng đáng kể, với 18.75% so với năm 2019 Trình độ chuyên môn của cán bộ nhân viên không ngừng được nâng cao, đảm bảo trung tâm luôn có đội ngũ năng lực, đáp ứng tốt cho các hoạt động của mình.

2.2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của trung tâm Ngoại ngữ- Tin học HueITC từ năm 2018-Qúy 3 năm 2020

Bảng 2.2 Số lượng học viên theo từng khóa học từ 2018 - quý III 2020

Công nghệthông tin cơ bản 1496 1597 778

(Nguồn: Trung tâm Ngoại ngữ- Tin học HueITC)

Dựa vào bảng 2.3 về tình hình kinh doanh của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC, có thể nhận thấy rằng trong ba năm qua, số lượng học viên đã tăng dần từ năm 2018 đến năm 2019 Cụ thể, tổng số lượng học viên của các khóa thi đã có sự gia tăng đáng kể.

Số lượng học viên tham gia các khóa thi đã tăng từ 1949 lên 2057 người vào năm 2019, tương ứng với mức tăng 5,54%, cho thấy nhu cầu về chứng chỉ ngày càng cao Tuy nhiên, từ năm 2019 đến hết quý 3 năm 2020, số lượng học viên đã giảm đáng kể, từ 2057 xuống còn 1058 người, tương ứng với mức giảm 48,57% Nguyên nhân chính của sự giảm sút này là do tác động của dịch bệnh Covid-19, khiến xã hội bị cách ly, nhiều hoạt động và kinh doanh bị trì hoãn, và một số tổ chức phải ngừng hoạt động Để bảo vệ bản thân và gia đình, nhiều học viên đã quyết định tạm hoãn các khóa thi cho đến khi tình hình dịch bệnh được cải thiện.

2.2.2 Các chính sách c ạ nh tranh c ủ a trung tâm Ngo ạ i ng ữ - Tin h ọ c HueITC 2.2.2.1 Chính sách giá

Giá cả đóng vai trò quan trọng trong năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, bởi vì nó là yếu tố thay đổi nhanh chóng và linh hoạt Đối với khách hàng, giá là tiêu chí chính để lựa chọn sản phẩm giữa các đơn vị khác nhau Đối với doanh nghiệp, giá không chỉ là vũ khí cạnh tranh mà còn quyết định doanh số và lợi nhuận.

 Chứng chỉ tin học cơ bản:

Bảng 2.3 Lệ phí thi ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản

TT Cấp độ Lệ phí

1 Ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản(cấp tốc) 800.000đ/khóa

2 Ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản 500.000đ/khoá

(Nguồn: Trung tâm ngoại ngữ- tin học HueITC)

Học phí là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định đăng ký khóa thi của học viên Trung tâm xác định mức học phí dựa trên nhiều yếu tố, nhằm đáp ứng nhu cầu của học viên Học viên có thể lựa chọn giữa hai khóa học: Tin học cơ bản cấp tốc và Tin học cơ bản lấy chứng chỉ, với thời gian hoàn thành từ 3-4 tuần Lệ phí cũng thay đổi tùy thuộc vào thời gian nhận chứng chỉ, với khóa thi cấp tốc nhận chứng chỉ sau 3-4 ngày có lệ phí cao hơn.

 Các chương trình luyện thi ngoại ngữ

Bảng 2.4 Lệ phí các khóa thi ngoại ngữ tổng quát

TT Các khóa thi Thời lượng ôn tập Lệ phí

2 Tiếng anh chứng nhận B1 tự do 4-6 buổi 7.500.000đ/khóa

3 Tiếng Pháp chứng nhận B1 4-6 buổi 8.500.000đ/khóa

4 Tiếng Anh chứng nhận B2 3 ngày 15.000.000đ/khóa

Mức lệ phí ôn tập cho các chương trình thi theo khung chuẩn châu Âu tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC tương đối cao, với mức phí từ 4.000.000đ cho mỗi cấp độ, và lên đến 15.000.000đ cho chứng chỉ B2 tiếng Anh Mặc dù mức giá này tương đương với các trung tâm đối thủ, nhưng chỉ có những sinh viên cần chứng chỉ gấp để tốt nghiệp, người đi làm, và những cá nhân cần chứng chỉ để thi công chức-viên chức mới chủ yếu đăng ký ôn tập và thi.

Mức giá hiện tại cho các khóa luyện thi tại trung tâm đã được thị trường chấp nhận và thậm chí còn thấp hơn so với một số trung tâm khác trong tỉnh.

Trong nền kinh tế thị trường, các công ty thường sử dụng trung gian để tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa hiệu quả phân phối hàng hóa Điều này giúp đưa sản phẩm đến các thị trường tiềm năng và mục tiêu, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng Bên cạnh đó, một chính sách phân phối hợp lý cũng giúp công ty tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường.

Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC áp dụng chính sách phân phối linh hoạt và hiệu quả, không cứng nhắc Chính sách này được xây dựng từ dưới lên, với mỗi chuyên viên tư vấn có đội ngũ cộng tác viên riêng, chủ yếu là sinh viên năm cuối, được tuyển dụng bởi chính họ Những cộng tác viên này có nhiệm vụ truyền thông tuyển sinh, thu hút khách hàng và khai thác thông tin thị trường Đổi lại, bộ phận chuyên viên tư vấn chia sẻ một phần quyền lợi nhưng vẫn thu được lợi nhuận lớn Đây là chiến lược mà trung tâm nên tập trung phát triển để tối ưu hóa lợi nhuận.

Học viên đã đăng ký hồ sơ thi chứng chỉ cấp tốc là nguồn thông tin quý giá mà trung tâm cần khai thác nhanh chóng Do đó, trung tâm có thể mời họ làm cộng tác viên để tối ưu hóa quy trình tìm kiếm thông tin.

Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Alpha

Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Alpha được thành lập để đáp ứng nhu cầu học tập ngoại ngữ và tin học của cộng đồng địa phương, góp phần xây dựng xã hội học tập và nâng cao trình độ cho người dân Với cơ sở vật chất hiện đại, trung tâm có khả năng tự tổ chức thi, phục vụ tốt nhất cho học viên.

Trung tâm có văn phòng chính tọa lạc tại 56/4 Đặng Huy Trứ, TP Huế, Thừa Thiên Huế Với mạng lưới gồm 3 cơ sở trải dài từ Huế đến Quảng Trị và Quảng Bình, trung tâm đã phủ sóng toàn bộ thị trường miền Trung.

Bảng 2.5 So sánh lệ phí giữa trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC và trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Alpha

STT Các khóa thi Mức lệ phí

1 Ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản 500.000đ/khóa 450.000đ/khóa

3 Tiếng Anh chứng nhận B1tự do 7.500.000đ/khóa 7.500.000đ/khóa

4 Tiếng Anh chứng chỉ B1 tự do 12.000.000đ/khoá 12.000.000/khoá

5 Tiếng Pháp chứng nhận B1 8.500.000đ/khóa 8.500.000đ/khóa

6 Tiếng Anh chứng nhận B2 15.000.000đ/khóa 15.000.000đ/khóa

(Nguồn: Tác giả tự nghiên cứu, tìm hiểu)

Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Alpha hiện đang có lợi thế cạnh tranh hơn so với trung tâm HueIIC, mặc dù mức giá của hai trung tâm này tương đương Alpha có cơ sở vật chất và trang thiết bị đầy đủ, cho phép tổ chức thi Tin học cơ bản ngay tại trung tâm với lệ phí thấp hơn đáng kể Hơn nữa, trung tâm Alpha còn tổ chức thi thử tiếng Anh và tiếng Pháp ba lần trước kỳ thi chính thức, giúp học viên yên tâm hơn khi đăng ký.

Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học ICP

Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học ICP, với 7 năm hoạt động, chuyên đào tạo và nhận hồ sơ thi chứng chỉ Tin học cơ bản và Ngoại ngữ cấp tốc Trung tâm tập trung vào các chương trình chuẩn quốc tế với học phí ưu đãi, giúp học viên nâng cao cơ hội thăng tiến trong công việc nhờ vào kiến thức và chứng chỉ chất lượng Với phương pháp giảng dạy hiệu quả và đội ngũ giảng viên tận tâm, ICP cam kết đào tạo ra những học viên xuất sắc, đáp ứng nhu cầu của nhiều cơ quan.

Bảng 2.6 So sánh mức lệ phí giữa Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC với

Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học ICP

STT Các khóa thi Mức lệ phí

1 Ứng dụng Công nghệ thông tin cơbản 500.000đ/khóa 400.000đ/khóa

3 Tiếng Anh chứng nhận B1 tự do 7.500.000đ/khóa 7.500.000đ/khóa

4 Tiếng Anh chứng chỉ B1 tự do 12.000.000đ/khoá 12.000.000/khoá

5 Tiếng Pháp chứng nhận B1 8.500.000đ/khóa 8.500.000đ/khóa

6 Tiếng Anh chứng nhận B2 15.000.000đ/khóa 15.000.000đ/khóa

(Nguồn: tác giả tự tìm hiểu)

Theo bảng 2.8, giá cả các khóa thi của hai trung tâm có sự tương đồng, tuy nhiên khóa thi ứng dụng Công nghệ thông tin của trung tâm Cadafol có mức giá thấp hơn đáng kể so với trung tâm HueITC Cụ thể, mức giá của trung tâm ICP là 450.000đ/người/khóa, trong khi trung tâm HueITC là 500.000đ/người/khóa Sự chênh lệch này xuất phát từ khả năng tự tổ chức thi của trung tâm ICP, điều mà trung tâm HueITC vẫn chưa thực hiện được.

Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Cadafol

Trung tâm ngoại ngữ - tin học Cadafol, trực thuộc trường cao đẳng sư phạm Huế, cung cấp các chương trình đào tạo ngoại ngữ đa dạng, bao gồm tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hàn và tiếng Trung Đội ngũ giảng viên chủ yếu là người nước ngoài, sở hữu nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy, đảm bảo chất lượng học tập tốt cho học viên.

Trung tâm cung cấp dịch vụ nhận hồ sơ thi ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản và tiếng Anh các bậc A2, B1, B2 với mức phí thi chỉ 400.000đ/người/khóa Đặc biệt, trung tâm cam kết đầu ra cho học viên, giúp nâng cao khả năng cạnh tranh so với các trung tâm khác trong khu vực.

Đánh giá năng lực cạnh tranh của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC thông

2.4.1 Đặc điể m m ẫ u nghiên c ứ u Tiến hành nghiên cứu 130 bảng điều tra, thu về 120 phiếu hợp lệ Đối tượng điều tra là khách hàng đãđăng ký hồ sơ thi lấy chứng chỉ cấp tốc tại Trung tâm Ngoại ngữ- Tin học HueITC.

Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo giới tính của khách hàng Bảng 2.7: Cơ cấu giới tính của khách hàng tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học

Giới tính Số lượng Tỷ lệ %

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS)

Trong tổng số 120 mẫu điều tra, khách hàng nữ và nam đều chiếm 50%, với mỗi giới tính có 50 người Điều này cho thấy sự cân bằng giữa số lượng khách hàng nam và nữ, không có sự chênh lệch nào giữa hai nhóm.

Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo độ tuổi của khách hàng Bảng 2.8: Cơ cấu độ tuổi của khách hàng tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học

HueITC Độ tuổi Số lượng Tỷ lệ %

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS)

Trong số 120 khách hàng được khảo sát, nhóm tuổi 18 – 22 chiếm 25.8% với 31 người, trong khi nhóm tuổi 22 – 30 chiếm 40% Nhóm khách hàng từ 31 – 40 tuổi chiếm 30.8%, và nhóm trên 40 tuổi có tỷ lệ thấp nhất là 3.3% Điều này cho thấy rằng khách hàng của Trung tâm chủ yếu là những người trẻ tuổi, tập trung trong ba nhóm độ tuổi chính.

18 –22, từ23 –30 và từ 31 –40 tuổi, họ cần chứng chỉ đểtốt nghiệp, để xin việc và đểthi công chức viên chức.

Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo nghề nghiệp của khách hàng Bảng 2.9: Cơ cấu nghề nghiệp của khách hàng tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC

Nghề nghiệp Số lượng Tỷ lệ %

Cán bộ, công chức viên chức 44 36.7

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS)

Trong cuộc khảo sát với 120 khách hàng, sinh viên chiếm 25.8% với 31 người, giáo viên chiếm 33.3% với 40 người, và cán bộ, công chức viên chức chiếm 36.7% với 44 người Tỷ lệ khách hàng thuộc ngành nghề khác thấp nhất, chỉ đạt 4.2%.

Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo thu nhập của khách hàng Bảng 2.10: Cơ cấu thu nhập của khách hàng tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học

Mức thu nhập Số lượng Tỷ lệ

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPPS)

Trong tổng số 120 mẫu điều tra, 11 khách hàng có thu nhập dưới 3 triệu, chiếm 17.4%, chủ yếu là sinh viên Số lượng khách hàng có thu nhập từ 3 – 5 triệu là 29 người, chiếm 24.2% Mức thu nhập từ 5 – 8 triệu có 47 người, chiếm tỷ lệ cao nhất với 39.2% Cuối cùng, nhóm có thu nhập trên 8 triệu gồm 23 người, chiếm 19.2%.

Cơ cấu mẫu nghiên cứu được xây dựng dựa trên các kênh thông tin mà khách hàng biết đến Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC Bảng 2.11 trình bày chi tiết các kênh này, giúp phân tích cách mà khách hàng tiếp cận và nhận diện Trung tâm.

Kênh biết đến Số lượng Tỷ lệ %

Tờ rơi, áp phích quảng cáo 14 11.7

Phương tiện truyền thông (Tivi, Facebook, Zalo,Internet…) 49 40.8

Bạn bè, người thân giới thiệu 47 39.2

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS)

Trong một cuộc khảo sát với 120 khách hàng, Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC được biết đến chủ yếu qua các phương tiện truyền thông, với 49 người (40.8%) nhận biết qua kênh này Tiếp theo, 47 người (39.2%) biết đến trung tâm thông qua bạn bè và người thân Ngoài ra, 14 người (11.7%) biết đến trung tâm qua tờ rơi và áp phích, trong khi 10 người (8.3%) biết qua các kênh khác.

2.4.2 Phân tích và ki ểm định độ tin c ậ y c ủ a s ố li ệu điề u tra a) Kiểm tra độ tin cậy thang đo của nhóm biến độc lập

Thang đo yếu tốChất lượng đào tạo

Bảng 2.12: Hệ số tin cậy alpha của thang đo Chất lượng đào tạo

Thang đo Chất lượng đào tạo, luyện thi: ALPHA = 0.764

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Hệsố cronbach’s alpha nếu loại biến

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS)

Hệ số tin cậy của thang đo Chất lượng đào tạo nằm trong khoảng 0.7 đến 0.8, cho thấy thang đo này có thể được sử dụng hiệu quả Tất cả các hệ số biến tương quan tổng đều lớn hơn 0.3 Trong đó, biến ĐTLT2, thể hiện “Các hình thức ôn tập đa dạng, phong phú,” có giá trị tương quan cao nhất là 0.595, trong khi biến ĐTLT4, mô tả “Chương trình học đào tạo luyện thi luôn được đổi mới,” có giá trị tương quan thấp nhất là 0.513.

Thang đo yếu tốgiá cả

Bảng 2.13: Hệ số tin cậy Alpha của thang đo Giá cả Thang đo yếu tố Giá cả: ALPHA = 0.788

Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Hệsố cronbach’s alpha nếu loại biến

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS)

Hệ số tin cậy của thang đo Giá cả đạt giá trị Cronbach’s alpha là 0.788, nằm trong khoảng 0.7 < 0.788 < 0.8, cho thấy thang đo này có thể sử dụng được Tất cả các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3, trong đó biến Giaca4, tức là “Mức học phí cạnh tranh so với các đối thủ”, có giá trị tương quan biến tổng cao nhất là 0.619, trong khi biến Giaca2, “Học phí các khóa thi linh hoạt phù hợp nhu cầu và thu nhập của học viên”, có giá trị tương quan biến tổng thấp nhất là 0.556.

Thang đo yếu tốNguồn nhân lực

Bảng 2.14: Hệ số tin cậy alpha của thang đo Nguồn nhân sự Thang đo yếu tố Nguồn nhân lực: ALPHA = 0.799

Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Hệsố cronbach’s alpha nếu loại biến

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS)

Thang đo Nguồn nhân lực có giá trị tin cậy Cronbach’s alpha là 0.799, nằm trong khoảng 0.7 < 0.799 < 0.8, cho thấy thang đo này có thể sử dụng được Tất cả các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 Trong đó, biến nhanluc1, “Nguồn nhân sự của trung tâm đã được qua đào tạo về chuyên môn và kỹ thuật,” có giá trị tương quan biến tổng cao nhất với 0.681, trong khi biến nhanluc2, “Nhân sự của trung tâm giải quyết kịp thời các vấn đề nảy sinh một cách nhanh chóng và kịp thời,” có giá trị tương quan biến tổng thấp nhất với 0.580.

Thang đo yếu tố Năng lực Marketing

Bảng 2.15: Hệ số tin cậy alpha của thang đo năng lực Marketing Thang đo yếu tố Năng lực Marketing: ALPHA = 0.786

Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đonếu loại biến

Hệsố cronbach’s alpha nếu loại biến

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS)

Hệ số tin cậy của thang đo Năng lực Marketing được xác định bằng giá trị Cronbach’s alpha là 0.786, cho thấy thang đo này có thể sử dụng được, nằm trong khoảng 0.7 < 0.786 < 0.8 Các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3, trong đó biến Marketing2, "Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC có khả năng phản ứng tốt với đối thủ", có giá trị tương quan cao nhất là 0.651 Ngược lại, biến Marketing4, "Trung tâm luôn giữ được lòng tin của học viên và tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa học viên và trung tâm", có giá trị tương quan thấp nhất với 0.530.

Thang đo yếu tố Thương hiệu

Bảng 2.16: Hệ số tin cậy alpha của thang đo Thương hiệu Thang đo yếu tố Thương hiệu: ALPHA = 0.775

Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Hệsố cronbach’s alpha nếu loại biến

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS)

Hệ số tin cậy của thang đo Thương hiệu, được xác định bằng Cronbach’s alpha là 0.775, cho thấy thang đo này có độ tin cậy tốt, nằm trong khoảng từ 0.7 đến 0.8 Tất cả các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3, khẳng định tính hợp lệ của các biến quan sát, trong đó có biến Thuonghieu1.

Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học cam kết mang đến chất lượng sản phẩm đáng tin cậy cho học viên, với giá trị tương quan biến tổng cao nhất đạt 0.590 Ngược lại, biến Thuonghieu3, thể hiện cảm nhận về phong cách hoạt động của trung tâm, có giá trị tương quan biến tổng thấp nhất là 0.561.

Kết quả tính toán hệ số Cronbach’s alpha cho các biến độc lập cho thấy tất cả đều lớn hơn 0.7, với biến Nguồn nhân sự đạt hệ số cao nhất là 0.799 Trong quá trình đánh giá độ tin cậy của các thang đo, không có biến rác xuất hiện, đảm bảo rằng hệ số Cronbach’s alpha là đáng tin cậy cho phân tích nhân tố khám phá EFA Đối với thang đo Năng lực cạnh tranh, hệ số tin cậy alpha được ghi nhận là 0.745.

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Hệsố cronbach’s alpha nếu loại biến

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS)

Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo Năng lực cạnh tranh cho thấy độ tin cậy cao với giá trị lớn hơn 0.7, cho phép khẳng định rằng thang đo này có thể sử dụng được Tất cả các hệ số tương quan biến tổng đều vượt quá 0.3, chứng tỏ tính nhất quán trong các biến đo lường Trong quá trình đánh giá độ tin cậy, không phát hiện biến rác, điều này củng cố thêm sự đáng tin cậy của hệ số Cronbach’s alpha trong phân tích nhân tố khám phá EFA.

2.4.3 Phân tích nhân t ố khám phá EFA

Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI

Ngày đăng: 07/12/2021, 22:03

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
5. Đào Duy Hân, 2007, Tạp chí phát triển kinh tế, tháng 2, “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong tiến trình thực hiện cam kết WTO” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao năng lựccạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong tiến trình thực hiện cam kết WTO
6. Michael E.Porter (2016), “ Chiến lược cạnh tranh”, NXB Khoa học kỹ thuật Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược cạnh tranh
Tác giả: Michael E.Porter
Nhà XB: NXB Khoa học kỹthuậtHà Nội
Năm: 2016
13. Michael E.Porter (2016), “Chiến lược cạnh tranh”, NXB Khoa Học Kỹ Thuật Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược cạnh tranh
Tác giả: Michael E.Porter
Nhà XB: NXB Khoa Học KỹThuậtHà Nội
Năm: 2016
14. Michael E.Porter, Dương Ngọc Dũng (2009), “Chiến lược cạnh tranh theo lý thuyết”, Nhà xuất bản tổng hợp Thành Phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược cạnh tranh theo lýthuyết
Tác giả: Michael E.Porter, Dương Ngọc Dũng
Nhà XB: Nhà xuất bản tổng hợp Thành PhốHồChí Minh
Năm: 2009
15. Tác giả Tsai, Song và Wong (2009), “Năng lực cạnh tranh của điểm đến du lịch và khách sạn” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng lực cạnh tranh của điểm đến dulịch và khách sạn
Tác giả: Tác giả Tsai, Song và Wong
Năm: 2009
16. Kim, H &amp; Kim, W. G. (2005), “The relationship between brand equity and firms” performance in luxyry hotels and chain restaurants, Tourism Management,26(4). 549 – 560 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The relationship between brand equity andfirms” performance in luxyry hotels and chain restaurants, Tourism Management
Tác giả: Kim, H &amp; Kim, W. G
Năm: 2005
17. Đoàn Thị Thúy Kiều (Sinh viên đại học Kinh tế Huế), “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần du lịch Việt Nam Vitour tại Đà Nẵng” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao năng lực cạnhtranh của công ty cổphần du lịch Việt Nam Vitour tại Đà Nẵng
20. NGUYỄN THÀNH LONG “NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH BẾN TRE” Sách, tạp chí
Tiêu đề: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾNNĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH BẾN TRE
22. Singapore Management Review, Vol 26, No. 1, (2004) p. 45-61“Competitiveness of Firms: Review of Theory, Frameworks and Models”https://papers.ssrn.com/sol3/papers.cfm?abstract_id=2146487 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Competitivenessof Firms: Review of Theory, Frameworks and Models”
23. Vũ Thị Hoa Khánh (2014) trong luận văn Thạc sỹ kinh tế “Năng lực cạnh tranh của công ty bảo hiểm BSH Thái Nguyên” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng lực cạnh tranhcủa công ty bảo hiểm BSH Thái Nguyên
24. Phạm Thu Hương (2017) trong luận án Tiến sỹ “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ, nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hà Nội” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng lực cạnh tranh củadoanh nghiệp vừa và nhỏ, nghiên cứu trên địa bàn thành phốHà Nội
1. Dưới 3 triệu 2. Từ 3-5 triệu 3. Từ 5-8 triệu 4. Trên 8 triệuCâu 6. Anh/Chị biết đến Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC qua kênh nào Sách, tạp chí
Tiêu đề: 4
19. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp (Nguồn:https://luanvanviet.com/mot-so-tieu-chi-danh-gia-nang-luc-canh-tranh-cua-doanh-nghiep/) Link
1. Hoàng Trọng &amp; Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, ĐH Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Hồng Đức Khác
2. Giáo trình Marketing Quốc tế, Đại học Ngoại thương Hà Nội do PGS.TS Nguyễn Trung Vãn làm chủ biên Khác
3. Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam (2011), NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội Khác
7. Trần Thị Nguyệt, Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế 2007 – 2010 Khác
8. Nguyễn Thị Thu Giang, Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam thông qua hoạt động quản trị quan hệ khách hàng (CRM) trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế Khác
10. Lê Đăng Doanh (2003) trong tác phẩm Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thời hội nhập Khác
11. Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2003) trong tác phẩm Thị trường, chiến lược, cơ cấu 12. Trung Hiếu – Lương Trọng, Vai trò của ngoại ngữ trong hội nhập và phát triển, 2016 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Mô hình 5 yếu tố cạnh tranh của Michael E. Porter - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC
Hình 1.1 Mô hình 5 yếu tố cạnh tranh của Michael E. Porter (Trang 28)
Hình 1.2: Mô hình kim cương của Michael E. Porter - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC
Hình 1.2 Mô hình kim cương của Michael E. Porter (Trang 30)
Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC
Hình 1.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất (Trang 35)
Sơ đồ tổ chức - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC
Sơ đồ t ổ chức (Trang 42)
Bảng 2.1. Tình hình nhân sự của Trung tâm ngoại ngữ tin học HUEITC giai đoạn - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC
Bảng 2.1. Tình hình nhân sự của Trung tâm ngoại ngữ tin học HUEITC giai đoạn (Trang 46)
Bảng 2.3 Lệ phí thi ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC
Bảng 2.3 Lệ phí thi ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản (Trang 48)
Bảng 2.4 Lệ phí các khóa thi ngoại ngữ tổng quát - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC
Bảng 2.4 Lệ phí các khóa thi ngoại ngữ tổng quát (Trang 48)
Bảng 2.5 So sánh lệ phí giữa trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC và trung - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC
Bảng 2.5 So sánh lệ phí giữa trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC và trung (Trang 50)
Bảng 2.6 So sánh mức lệ phí giữa Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC với - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC
Bảng 2.6 So sánh mức lệ phí giữa Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC với (Trang 51)
Bảng 2.13: Hệ số tin cậy Alpha của thang đo Giá cả Thang đo yếu tố Giá cả: ALPHA = 0.788 - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC
Bảng 2.13 Hệ số tin cậy Alpha của thang đo Giá cả Thang đo yếu tố Giá cả: ALPHA = 0.788 (Trang 56)
Bảng 2.16: Hệ số tin cậy alpha của thang đo Thương hiệu Thang đo yếu tố Thương hiệu: ALPHA = 0.775 - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC
Bảng 2.16 Hệ số tin cậy alpha của thang đo Thương hiệu Thang đo yếu tố Thương hiệu: ALPHA = 0.775 (Trang 58)
Bảng 2.18: Kiểm định KMO và Bartlett cho 5 biến độc lập - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC
Bảng 2.18 Kiểm định KMO và Bartlett cho 5 biến độc lập (Trang 59)
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố EFA - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC
Bảng 2.19 Kết quả kiểm định phân tích nhân tố EFA (Trang 60)
Bảng 2.21: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố EFA - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC
Bảng 2.21 Kết quả kiểm định phân tích nhân tố EFA (Trang 63)
Bảng 2.22: Thống kê phân tích hệ số hồi quy - Tài liệu luận văn Nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC
Bảng 2.22 Thống kê phân tích hệ số hồi quy (Trang 63)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN