1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC

112 24 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Khóa Học Tại Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học HueITC
Tác giả Lê Thị Thúy
Người hướng dẫn Th.S Lê Quang Trực
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 112
Dung lượng 0,97 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ (10)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (10)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (11)
      • 2.1. Mục tiêu chung (11)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (11)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (11)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (12)
      • 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu (12)
        • 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp (12)
        • 4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp (12)
      • 4.2. Kỹ thuật xử lý và phân tích dữ liệu (13)
    • 5. Bố cục của đề tài (17)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (19)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN DỊCH VỤ GIÁO DỤC (19)
      • 1. Cơ sở lý thuyết (19)
        • 1.1. Dịch vụ (19)
          • 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ (19)
          • 1.1.2. Bản chất của dịch vụ (19)
          • 1.1.3. Dịch vụ giáo dục (20)
        • 1.2. Quá trình quyết định mua của người tiêu dùng (21)
        • 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng (23)
          • 1.3.1. Khái niệm hành vi tieu dùng (0)
          • 1.3.2. Mô hình hành vi mua (24)
          • 1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua (26)
          • 1.3.4. Các học thuyết liên quan đến hành vi và quyết định hành vi (30)
        • 1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ giáo dục (33)
        • 1.5. Các nghiên cứu liên quan (34)
      • 2. Cơ sở thực tiễn (35)
        • 2.1. Tổng quan về dịch vụ giáo dục (35)
        • 2.2. Tổng quan về Chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin (36)
          • 2.2.1. Giới thiệu về Chứng chỉ Ứng dụng CNTT (36)
          • 2.2.2. Phân loại (36)
        • 2.3. Tổng quan về thị trường khóa học Chứng chỉ Ứng dụng CNTT cơ bản tại tỉnh Thừa-Thiên Huế (37)
      • 3. Mô hình nghiên cứu (37)
        • 3.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất (37)
        • 3.2. Xây dựng thang đo trong mô hình nghiên cứu (41)
    • CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN KHÓA HỌC TẠI TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC HUEITC (0)
      • 2.1. Giới thiệu khái quát về cơ sở nghiên cứu (44)
        • 2.1.1. Tổng quan về trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC (44)
        • 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của trung tâm (45)
        • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức (46)
        • 2.1.4. Cơ sở vật chất (49)
        • 2.1.5. Tình hình kinh doanh (49)
      • 2.2. Kết quả phân tích đánh giá khách hàng đối với khóa học ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC (51)
        • 2.2.1. Phân tích kết quả nghiên cứu (51)
        • 2.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo (56)
        • 2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (58)
        • 2.2.4. Phân tích tương quan và hồi quy (62)
        • 2.2.5. Kiểm định sự khác biệt về quyết định lựa chọn khoá học của khách hàng (68)
      • 3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp (71)
        • 3.1.1. Bối cảnh thị trường đào tạo và sát hạch chứng chỉ Công nghệ thông tin tại tỉnh Thừa Thiên Huế (71)
        • 3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao các hoạt động tác động, ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định lựa chọn khóa học của học viên (72)
        • 3.2.2. Giải pháp 2: Giảm thiểu tác động ngược chiều của “Nhóm học phí” tới quyết định lựa chọn khóa học của học viên (76)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN (78)
    • 1. Kết luận (78)
    • 2. Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo (78)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (80)
  • PHỤ LỤC (83)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm tìm hiểu về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố quyết định đến lựa chọn đăng kí thi chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản của khách hàng tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường khả năng thu hút khách hàng cho dịch vụ thi chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản của trung tâm.

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN DỊCH VỤ GIÁO DỤC

1.1.1 Khái niệm về dịch vụ

Theo Philip Kotler (2003), dịch vụ được định nghĩa là tất cả các hành động và kết quả mà một bên cung cấp cho bên kia, chủ yếu mang tính vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu Sản phẩm dịch vụ có thể liên quan hoặc không liên quan đến sản phẩm vật chất.

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh (2008) định nghĩa dịch vụ là hoạt động lao động sáng tạo, nhằm gia tăng giá trị cho sản phẩm vật chất Dịch vụ không chỉ đa dạng hóa và làm phong phú thêm trải nghiệm của người tiêu dùng mà còn góp phần tạo ra thương hiệu và nét văn hóa kinh doanh đặc sắc Mục tiêu cuối cùng là mang lại sự hài lòng cao cho khách hàng, từ đó khuyến khích họ sẵn sàng chi trả nhiều hơn, giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Dịch vụ, mặc dù có nhiều khái niệm và cách nhìn nhận khác nhau, thường được hiểu là các hoạt động có chủ đích nhằm đáp ứng nhu cầu của con người.

1.1.2 Bản chất của dịch vụ

Theo Philip Kotler (2004), dịch vụ có 5 đặc tính:

Tính vô hình của dịch vụ thể hiện ở việc khách hàng không thể sử dụng các giác quan để cảm nhận các đặc tính cơ lý hóa của chúng Trước khi quyết định mua, người tiêu dùng không thể nhìn thấy hay ngửi thấy dịch vụ.

Tính không đồng nhất là đặc điểm nổi bật của dịch vụ, khiến việc đánh giá chất lượng trở nên khó khăn do tính vô hình của nó Chất lượng dịch vụ thường được đo lường qua mức độ thỏa mãn và giá trị cảm nhận của khách hàng, tuy nhiên, sự hài lòng này có thể khác nhau giữa các khách hàng và dễ dàng thay đổi theo thời gian.

Tính không thể tách rời của dịch vụ thể hiện rõ ràng khi so sánh với hàng hóa hữu hình, nơi mà hai giai đoạn sản xuất và sử dụng có thể dễ dàng phân biệt Trong khi đó, dịch vụ thường được cung ứng và sử dụng đồng thời, khiến cho việc phân tách hai giai đoạn này trở nên khó khăn.

Tính không thể cất trữ:

Tính không thể cất trữ của dịch vụ là hệ quả của tính vô hình và không thể tách rời Nhà cung cấp dịch vụ không lưu trữ dịch vụ mà chỉ lưu trữ khả năng cung cấp dịch vụ cho tương lai Dịch vụ chỉ tồn tại trong thời gian được cung cấp, do đó không thể sản xuất hàng loạt để lưu kho và bán khi có nhu cầu thị trường.

Tính không chuyển quyền sở hữu được:

Khi khách hàng mua hàng hóa, họ nhận quyền sở hữu và trở thành chủ sở hữu sản phẩm đó Tuy nhiên, quyền lợi của khách hàng chỉ bao gồm việc sử dụng và tận hưởng lợi ích từ hàng hóa trong một khoảng thời gian nhất định.

Theo Vietnamnet.vn (2018), "Dịch vụ giáo dục" là thuật ngữ được sử dụng trong các văn bản pháp luật quốc tế để chỉ những hoạt động giáo dục chính thức và cụ thể do các cơ sở giáo dục tổ chức, nhằm mang lại lợi ích cho người học và đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.

Tuy nhiên tránh nhầm lẫn “dịch vụ giáo dục” và quan điểm “giáo dục là dịch vụ”:

Giáo dục và dịch vụ giáo dục là hai khái niệm khác nhau Giáo dục bao gồm nhiều hoạt động chính thức và không chính thức, nhằm phát triển đức, trí, thể, mỹ cho người học, dựa trên các giá trị văn hóa nhân bản.

Mục tiêu của các hoạt động giáo dục cá nhân là phát triển những công dân có đạo đức, trí tuệ, kỹ năng và sức khỏe, từ đó đóng góp vào việc xây dựng một xã hội và thế giới văn minh, giàu mạnh và dân chủ hơn.

Dịch vụ giáo dục, theo cách nhìn này, được đề cập trong các văn bản pháp luật quốc tế như các hoạt động giáo dục cụ thể và chính thức do các cơ sở giáo dục tổ chức, nhằm mục tiêu mang lại lợi ích cho người học và đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.

Ngoài các hoạt động chính thức, những hoạt động không chính thức trong gia đình và cộng đồng, cũng như mối quan hệ giữa học sinh với giáo viên và bạn bè, đều đóng vai trò quan trọng trong việc tạo điều kiện cho người học trải nghiệm giáo dục và phát triển bản thân.

Việc sử dụng thuật ngữ “dịch vụ giáo dục” có thể dẫn đến sự đơn giản hóa giáo dục thành một sản phẩm thông thường, giống như ô tô hay dịch vụ tư vấn Vào đầu thế kỷ 21, nhiều học giả và lãnh đạo cơ sở giáo dục đại học đã phản đối quan điểm coi giáo dục là một dịch vụ thương mại.

Sự phản đối này xảy ra khi Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) quyết định đưa giáo dục vào danh mục các dịch vụ được phép trao đổi thương mại giữa các quốc gia tham gia thỏa thuận.

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN KHÓA HỌC TẠI TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC HUEITC

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC HUEITC

2.1 Giới thiệu khái quát về cơ sở nghiên cứu

2.1.1 Tổng quan về trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC

Người đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Thái Sơn- Chức danh: Giám đốc

Trung tâm Ngoại Ngữ - Tin Học HueITC, được thành lập theo Quyết định số 1023/QĐ-SGD&ĐT ngày 17/06/2010 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế, có địa chỉ tại 66 Bà Triệu, Thành phố Huế.

Fanpage:https://www.facebook.com/ngoainguhueitc

Quá trình hình thành và phát triển:

Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC, được Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế cấp phép thành lập theo quyết định số 1023/QĐ-GD&ĐT ngày 17/06/2010, chuyên đào tạo và tổ chức sát hạch các chứng chỉ quốc gia về ngoại ngữ và tin học Trung tâm phục vụ học sinh, sinh viên, các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp tại thành phố Huế và các tỉnh lân cận.

Với hơn 14 năm kinh nghiệm, HueITC đã đào tạo và sát hạch cho hàng nghìn học viên tại thành phố Huế và các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên Đội ngũ cán bộ của chúng tôi có trình độ cao, dày dạn kinh nghiệm và tâm huyết với nghề, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong khu vực.

Với tôn chỉ “Khởi tạo ước mơ – Đồng hành thành công”, HueITC cam kết mang đến chất lượng đào tạo và dịch vụ uy tín nhất, luôn đặt sự thành công của học viên lên hàng đầu Chúng tôi cống hiến hết mình bằng tri thức, nhiệt huyết và tinh thần trách nhiệm cao nhất.

2.1.2 Ngành nghề kinh doanh của trung tâm Đào tạo và tổ chức sát hạch các chứng chỉ quốc gia ngoại ngữ, tin học cho học sinh, sinh viên, các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Huế và các tỉnh lân cận.

Bảng 2 1 Các khóa học dịch vụ trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC đang kinh doanh

Khóa học Phí trọn gói Thời gian học

Chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản

Chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (Cấp tốc)

Chứng nhận B1 tiếng Anh 7 500 000 7 buổi

Chứng nhận B2 tiếng Anh 13 000 000 10 buổi

Chứng nhận B1 tiếng Pháp 8 500 000 10 buổi

Phí trọn gói đã bao gồm: Học phí, lệ phí thi và hồ sơ và các khoản phí phát sinh khác.

Sơ đồ 2 1 Cơ cấu tổ chức trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC

1 Giám đốc: Ông Nguyễn Thái Sơn Điện thoại: 09.6464.2025

Là người quản lý các hoạt động hàng ngày của trung tâm, tôi chịu trách nhiệm tổ chức các kỳ thi, xây dựng mối quan hệ ngoại giao, cũng như thực hiện công tác hồ sơ và tuyển sinh.

Tổ chức các quyết định mà trung tâm đề ra.

Tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển sinh và thi cử của trung tâm.

Ban hành quy chế quản lý nội bộ trung tâm.

Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức của trung tâm.

Tuyển dụng nhân sự trung tâm.

Thông báo kịp thời các thông tin thi cử cho nhân viên cấp dưới là rất quan trọng Đồng thời, cần thiết lập các chương trình đào tạo hợp lý cho trung tâm, phù hợp với nguồn nhân lực hiện có.

Phòng Đào tạo Phòng Tư vấn tuyển sinh Phòng Tài chính Văn thư/ QL chứng chỉPhó giám đốc

2 Phó giám đốc: Ông Nguyễn Phúc Hưng Điện thoại: 0983.535.826

Hỗ trợ trong việc quản lý điều hành trung tâm dưới sự phân công của giám đốc.

Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trươc giám đốc.

Thực hiện công tác tuyển sinh cho trung tâm.

Tham mưu thực hiện chức năngquản lý, quản trị nguồn nhân lực.

Trưởng phòng: Bà Nguyễn Thị Ngọc Hà Điện thoại: 0905.868.798

Tham mưu cho giám đốc chươngtrìnhđào tạo cho trung tâm.

Sắp xếp các lớp ôn tập cho các khóa thi

Nắm tình hình học tập của từng học viên và đưa ra các phương án hỗ trợ.

(2) Phòng Tư vấn tuyển sinh

Trưởng phòng: Ông Thái Văn Lâm Điện thoại: 038.744.3954

Thực hiện và triển khai công việc tuyển sinh các khóa học cho trung tâm

Tham mưu với Ban lãnh đạo về công tác tuyển sinh nhằm đảm bảo phương án tuyển sinh đạt được hiệu quả

Lập kế hoạch chi tiết về kế hoạch tuyển sinh và báo cáo công tác tuyển sinh cho Ban giám đốc.

Báo cáo định kỳ/ đột xuất cho Ban lãnhđạo các vấn đề liên quan trong phạm vi trách nhiệm công việc được giao

Thực hiện đào tạo các nội dung và kỹ năng tuyển sinh, làm việc cơ bản cho nhân viên cấp dưới như chuyên viên tư vấn, cộng tác viên

Thực hiện xây dựng mối quan hệ với các đối tác bên ngoài, cộng tác viên để đảm bảo chỉ tiêu tuyển sinh đề ra.

Trưởng phòng: BàĐặng Thị Thanh Nhàn Điệnthoại: 0905.212.990

Quan sát và lưu trữ có hệ thống các hoạt động kinh doanh hàng ngày, bao gồm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác Điều này bao gồm việc giám sát, thực hiện các khoản thu chi, cũng như tính toán tiền lương cho nhân viên.

Phân loại nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và loại khác nhau là cần thiết để ghi chép vào sổ kế toán Điều này giúp theo dõi một cách hệ thống sự biến động của tài sản có nguồn vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.

Thực hiện các công việc liên quan đến quyền và nghĩa vụ nộp thuế của trung tâm.

Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.

(4) Văn thư/ Quản lý chứng chỉ

Trưởng phòng: Bà Lê Thị Hồng Điện thoại: 039.897.2345

Tham mưu, tổng hợp giúp lãnh đạo trung tâm phối hợp các hoạt động chung giữa các phòng chuyên môn trong trung tâm.

Làm đầu mối quan hệ với các đơn vị khác theo phận sự phân công lãnh đạo của trung tâm.

Thực hiện tổng hợp và điều phối công việc theo chương trình và kế hoạch đã đề ra, đồng thời tổ chức, quản lý hành chính cho trung tâm nhằm đảm bảo tính thống nhất, liên tục và hiệu quả trong mọi hoạt động.

Quản lý công văn đến và đi, hồ sơ, tài liệu, văn bản và chứng chỉ là một phần quan trọng trong công tác văn thư Đồng thời, việc quản lý và sử dụng con dấu cũng cần được thực hiện đúng quy định để đảm bảo hiệu quả trong công tác lưu trữ.

Trung tâm hiện có 60 máy tính kết nối internet, 60 tai nghe và 60 bộ bàn ghế phục vụ cho việc dạy học và kiểm tra cho học viên trong các khóa học tin học và tiếng Anh Phòng học được trang bị hệ thống điều hòa, quạt và camera để đảm bảo môi trường học tập thoải mái và hiệu quả.

Tình hình học viên đăng kí hỗ trợ đào tạo và sát hạch của các khóa học từ năm

Bảng 2.2 Tình hình học viên đăng ký hỗ trợ đào tạo và sát hạch của các khóa học từ năm 2018 đến quý III 2020

Khóa học 2018 2019 Quý I, II, III 2020

Công nghệ thông tin cơ bản 1496 1597 778

(Nguồn: Tác giả xử lý số liệu do HueITC cung cấp)

Nhìn chung, tỉ lệ học viên đăng ký các khóa học không có sự thay đổi nhiều qua

Trong ba năm qua, khóa học Chứng chỉ Ứng dụng CNTT cơ bản đã thu hút số lượng học viên đăng ký cao nhất tại trung tâm, đồng thời cũng là khóa học có mức học phí thấp nhất Ngược lại, khóa học B1 tiếng Pháp lại có số lượng học viên ít nhất.

Tình hình học viên đăng kí hỗ trợ đào tạo và sát hạch của từng khóa học trong 3 quý đầu năm 2020:

(Nguồn: Tác giảxử lý số liệu từ HueITC cung cấp)

Hình 2 1 Tình hình học viên đăng ký hỗ trợ đào tạo và sát hạch các khóa học trong 3 quý đầu năm 2020

Năm 2020 chứng kiến sự biến động lớn trong doanh số, với hai giai đoạn mà số lượng học viên đăng ký khóa học giảm mạnh, thậm chí có thời điểm bằng 0, đó là từ tháng 2 đến tháng 5 và tháng 8 Nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hưởng của Covid-19, khi Thủ tướng chính phủ chỉ thị các biện pháp phòng chống dịch và tâm lý khách hàng e ngại ra ngoài, hạn chế tiếp xúc và tham gia các hoạt động không cần thiết Tháng 6 trở thành thời điểm cao điểm với số lượng học viên đăng ký tăng mạnh, nhờ vào đợt tuyển dụng lớn trong ngành thuế và là thời gian ra trường của nhiều sinh viên, những người cần chứng chỉ để xin việc và hoàn thành điều kiện tốt nghiệp.

Xếp loại chứng chỉ CNTT cơ bản của học viên từ 2018- quý III 2020

CNTT cơ bản TOEFL A2 B1 tiếng Anh B2 tiếng Anh B1 tiếng Pháp

Bảng 2.3 Xếp loại chứng chỉ CNTT cơ bản của học viên từ 2018 - quý III 2020

Xếp loại 2018 2019 Quý I, II, III 2020

Dễ dàng thấy học viên hầu hết đạt từ khá trở lên, tỉ lệ học viên xếp loại trungbình chiếm một tỉ lệ gần như bằng 0.

2.2 Kết quả phân tích đánh giá khách hàng đối với khóa học ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC

2.2.1 Phân tích kết quả nghiên cứu

Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã phát hành 120 bảng khảo sát và thu về kết quả Sau khi kiểm tra, 10 bảng hỏi không đạt yêu cầu do thông tin không đầy đủ và đã bị loại Do đó, 110 bảng câu hỏi sẽ được sử dụng cho phân tích tiếp theo.

2.2.1.1 Thống kê mô tả mẫu

Thống kê mô tả đặc điểm mẫu điều tra

Bảng 2 4 Đặc điểm mẫu điều tra

Tiêu chí Phân loại Số lượng

(Học viên) Tỷ lệ (%) Giới tính

Thu nhập bình quân tháng

(Nguồn: Kếtquả điều tra xử lý số liệu)

Ngày đăng: 26/11/2021, 09:24

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Hair & ctg, 1998. Multivariate Data Analysis, Prentice- Hall International, Inc Sách, tạp chí
Tiêu đề: Multivariate Data Analysis
2. Chapman, D. W, 1981. A Model of Student College Choice, Journal of Higher Education Sách, tạp chí
Tiêu đề: A Model of Student College Choice
3. Philip Kotler & Sidney J. Levy, 1969. Broadening the Concept of Marketing, Journal of marketing 33(1) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Broadening the Concept of Marketing
5. Kotler, 2001. Marketing Management, Millenium Edition. Prentice Hall Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing Management
6. Ajzen I & Fishbein M, 1975. Belief, Attitude, Intetion and Behaviour: An Introductuon to theory and research, Addition - Wesley, Reading, MA. Armitage &Conner, 2001, Efficacy of the Theory of Planned Behaviour Sách, tạp chí
Tiêu đề: Belief, Attitude, Intetion and Behaviour: AnIntroductuon to theory and research, Addition - Wesley
7. Ajzen I, 1991. Theory of Planned Behavior, Organizational behavior and Human decision processes Sách, tạp chí
Tiêu đề: Theory of Planned Behavior
8. D.W.Chapman, 1981. A Model of Student College Choice, Journal of Higher Education Sách, tạp chí
Tiêu đề: A Model of Student College Choice
9. Hossler và Gallagher, 1987. Studying student college choice: A three-phase model and the implications for policy makers, College and university Sách, tạp chí
Tiêu đề: Studying student college choice: A three-phasemodel and the implications for policy makers
10. Carpenter và Fleishman, 1987. Linking intentions and behavior: Australian students’ college plans and college attendance, American Educational Research Journal Sách, tạp chí
Tiêu đề: Linking intentions and behavior: Australianstudents’ college plans and college attendance
11. Don Hossler, 1984. Enrollment management: An intergreated approach, College Board Publications, Box 886, New York, NY 10101, 1984 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Enrollment management: An intergreated approach
12. Manski & Wise, 1983. College Choice in America. Cambridge, MA:Harvard University Press Sách, tạp chí
Tiêu đề: College Choice in America. Cambridge
13. Lay & Maguire, 1981. Coordinating market and evaluation research on the admission rating process, Research in Higher Education Sách, tạp chí
Tiêu đề: Coordinating market and evaluation research on theadmission rating process
14. Keling, 2006. Institutional factors attracting students to Malaysian institutions of higher learning, International Review of Business Research Papers Sách, tạp chí
Tiêu đề: Institutional factors attracting students to Malaysianinstitutions of higher learning
15. Absher & Crawford, 1996. Marketing the community college starts with understanding students’ perspectives, Community College Review Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing the community college starts withunderstanding students’ perspectives
17. N Gregory Mankiw, 2012. Macroeconomics, Eighth Edition.Danh mục tài liệu tiếng Việt Sách, tạp chí
Tiêu đề: Macroeconomics
18. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, ĐH Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, NXB Hồng Đức Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiêncứu với SPSS
Nhà XB: NXB Hồng Đức
19. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh thiết kế và thực hiện, NXB ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinhdoanh thiết kế và thực hiện
Nhà XB: NXB ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh
24. PGS.TS Nguyễn Văn Phát & TS. Nguyễn Thị Minh Hòa, 2015. Giáo trình Marketing căn bản, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trìnhMarketing căn bản
25. Phan Thị Thanh Thủy & Nguyễn Thị Minh Hòa, 2017. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn theo học chương trình đào tạo có yếu tố nước ngoài ở trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, Tạp chí Khoa học - Đại học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố ảnhhưởng đến quyết định lựa chọn theo học chương trìnhđào tạo có yếu tố nước ngoài ởtrường Đại học Kinh tế
4. Kotler P., Wong V., Saunders J., Armstrong G., 2005. Customer-based m- commerce: exploring consumer perception of mobile applications Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Mô hình về tiến trình quyết định mua của người tiêu dùng dưới đây bao quát đầy đủ - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
h ình về tiến trình quyết định mua của người tiêu dùng dưới đây bao quát đầy đủ (Trang 23)
Sơ đồ 1.2. Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Sơ đồ 1.2. Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng (Trang 25)
Sơ đồ 1.1. Mô hình chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Sơ đồ 1.1. Mô hình chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi (Trang 27)
nhân sự hay hình ảnh công ty. Trong đó: - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
nh ân sự hay hình ảnh công ty. Trong đó: (Trang 29)
Mô hình lý thuyết TRA xác định hành vi thực sự (Actual behavior) của con người ảnh hưởng bởi dự định (Intention) của người đó đối với hành vi s ắp thực hiện. - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
h ình lý thuyết TRA xác định hành vi thực sự (Actual behavior) của con người ảnh hưởng bởi dự định (Intention) của người đó đối với hành vi s ắp thực hiện (Trang 31)
Do những hạn chế của mô hình lý thuyết hành động hợp lý (TRA; Ajzen & Fishbein, 1975), Ajzen (1991) đãđề xuất mô hình lý thuyết hành vi ho ạch định trên cơ - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
o những hạn chế của mô hình lý thuyết hành động hợp lý (TRA; Ajzen & Fishbein, 1975), Ajzen (1991) đãđề xuất mô hình lý thuyết hành vi ho ạch định trên cơ (Trang 32)
Sơ đồ 1.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Sơ đồ 1.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất (Trang 38)
Bảng thang đo dưới đây là bộ thang đo đã được hiệu chỉnh và sử dụng để tiến - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Bảng thang đo dưới đây là bộ thang đo đã được hiệu chỉnh và sử dụng để tiến (Trang 42)
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của trung tâm - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của trung tâm (Trang 45)
Bảng 2.1. Các khóa học dịch vụ trung tâm Ngoại ngữ -Tin học HueITC đang kinh doanh - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Bảng 2.1. Các khóa học dịch vụ trung tâm Ngoại ngữ -Tin học HueITC đang kinh doanh (Trang 45)
2.1.5. Tình hình kinh doanh - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
2.1.5. Tình hình kinh doanh (Trang 49)
Tình hình học viên đăng kí hỗ trợ đào tạo và sát hạch của từng khóa học trong 3 quý đầu năm 2020: - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
nh hình học viên đăng kí hỗ trợ đào tạo và sát hạch của từng khóa học trong 3 quý đầu năm 2020: (Trang 50)
Trong nghiên cứu này, tổng cộng có 120 bảng khảo sát được phát ra và thu về. - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
rong nghiên cứu này, tổng cộng có 120 bảng khảo sát được phát ra và thu về (Trang 51)
Hình 2. 2: Số lượng khóa học về CNTT tại Trung tâm Ngoại ngữ -Tin học HueITC mà khách hàng đã tham gia - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Hình 2. 2: Số lượng khóa học về CNTT tại Trung tâm Ngoại ngữ -Tin học HueITC mà khách hàng đã tham gia (Trang 53)
Hình thức tham gia các khóa học của những khách hàng được khảo sát chủ yếu - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Hình th ức tham gia các khóa học của những khách hàng được khảo sát chủ yếu (Trang 54)
hình. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha được thể hiệ nở bảng dưới đây: - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
h ình. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha được thể hiệ nở bảng dưới đây: (Trang 56)
Bảng 2. 9. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Bảng 2. 9. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test (Trang 58)
Bảng 2. 11. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test về nhân tố biến phụ thuộc - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Bảng 2. 11. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test về nhân tố biến phụ thuộc (Trang 61)
Bảng 2. 12. Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Bảng 2. 12. Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc (Trang 61)
thuyết nghiên cứu được giữ nguyên như mô hình ban đầu. - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
thuy ết nghiên cứu được giữ nguyên như mô hình ban đầu (Trang 62)
Bảng 2. 14. Tóm tắt mô hình - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Bảng 2. 14. Tóm tắt mô hình (Trang 64)
Hình 2.3: Tần số của phần dư chuẩn hóa - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Hình 2.3 Tần số của phần dư chuẩn hóa (Trang 66)
Hình 2. 4: Giả định phân phối chuẩn của phần dư - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Hình 2. 4: Giả định phân phối chuẩn của phần dư (Trang 67)
Dựa vào mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của khách - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
a vào mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của khách (Trang 68)
Bảng 3. 1: Phân tích thực trạng, vấn đề hiện tại và giải pháp đối với khóa học Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản tại trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC STTThực trạngVấn đề hiện tạiGiải pháp - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Bảng 3. 1: Phân tích thực trạng, vấn đề hiện tại và giải pháp đối với khóa học Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản tại trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC STTThực trạngVấn đề hiện tạiGiải pháp (Trang 72)
Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị với những phát biểu trong bảng sau: - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
nh Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị với những phát biểu trong bảng sau: (Trang 84)
3. Hình thức tham gia khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ -Tin học HueITC của anh/chị là gì? - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
3. Hình thức tham gia khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ -Tin học HueITC của anh/chị là gì? (Trang 84)
Hình thức tham gia khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ -tin học HUEITC - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Hình th ức tham gia khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ -tin học HUEITC (Trang 90)
Hình thức tham gia khóa - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Hình th ức tham gia khóa (Trang 90)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN