1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại

107 42 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Các Khóa Học Kế Toán Của Học Viên Tại Trung Tâm Đào Tạo Và Tư Vấn Hồng Đức Tại Thành Phố Huế
Tác giả Pán Thị Ngải
Người hướng dẫn ThS. Võ Thị Mai Hà
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 107
Dung lượng 1,16 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (13)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu (13)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
      • 2.1 Mục tiêu chung (13)
      • 2.2 Mục tiêu cụ thể (14)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (14)
      • 3.1 Đối tượng nghiên cứu (14)
      • 3.2 Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (15)
      • 4.1 Phương pháp nghiên cứu (15)
      • 4.2 Phương pháp thu thập số liệu (15)
      • 4.3 Phương pháp phân tích số liệu (15)
        • 4.3.1 Thống kê mô tả (15)
        • 4.3.2 Kiểm định Cronbach’s Alpha (15)
        • 4.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA (16)
        • 4.3.4 Hệ số tương quan pearson – r (16)
        • 4.3.5 Phân tích hồi quy đa biến (17)
    • 5. Cấu trúc đề tài (17)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (18)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (18)
      • 1.1. Cơ sở lý luận (18)
        • 1.1.2. Khách hàng (19)
        • 1.1.3. Hành vi người tiêu dùng (20)
          • 1.1.3.1 Hành vi người tiêu dùng (20)
          • 1.1.3.2 Hành vi người tiêu dùng dịch vụ giáo dục (20)
          • 1.1.3.3 Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng (20)
          • 1.1.3.4 Tiến trình ra quyết định mua của người tiêu dùng (24)
        • 1.1.4. Mô hình hành vi tiêu dùng (25)
      • 1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan (29)
      • 1.3. Cơ sở thực tiễn (0)
      • 1.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu (35)
        • 1.4.1. Mô hình đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu (35)
        • 1.4.2. Xây dựng thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại thành phố Huế (38)
    • CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN CÁC KHÓA HỌC KẾ TOÁN CỦA HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC TẠI THÀNH PHỐ HUẾ (40)
      • 2.1. Tổng quan về Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức (40)
        • 2.1.1. Giới thiệu chung (40)
        • 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển (41)
        • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức (42)
        • 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của trung tâm (44)
        • 2.1.5. Sản phẩm dịch vụ của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức (45)
        • 2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017 – 2019 (48)
      • 2.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức tại thành phố Huế (50)
        • 2.2.1. Mô tả thống kê (50)
        • 2.2.2. Kiểm định các giả thuyết (58)
          • 2.2.2.1 Kiểm định giá trị trung bình (58)
        • 2.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha (63)
          • 2.2.3.1. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Chi phí” (63)
          • 2.2.3.2. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Đội ngũ giáo viên” (64)
          • 2.2.3.3. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Nguồn (65)
          • 2.2.3.4 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Lợi ích nhận được” (66)
          • 2.2.3.5 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Thương hiệu của trung tâm” (67)
          • 2.2.3.6 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Hoạt động truyền thông” (68)
          • 2.2.3.7 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Quyết định cá nhân” (69)
        • 2.2.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA (70)
          • 2.2.4.1 Phân tích nhân tố khám phá đối với biến độc lập (70)
          • 2.2.4.2 Phân tích nhân tố khám phá đối với biến phụ thuộc “Quyết định cá nhân” (72)
        • 2.2.5. Phân tích tương quan pearson – r (73)
        • 2.2.6. Phân tích hồi quy đa biến (74)
          • 2.2.6.1 Đánh giá độ phù hợp của mô hình (74)
          • 2.2.6.2 Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dư (74)
          • 2.2.6.3 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (75)
          • 2.2.6.4 Kết quả phân tích hồi quy đa biến (76)
    • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY MUA CÁC KHÓA HỌC TẠI (78)
      • 3.5 Giải pháp về thương hiệu của công ty (80)
      • 3.6 Giải pháp về hoạt động truyền thông (80)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (81)
    • 1. Kết luận (81)
    • 2. Kiến nghị (81)
  • PHỤ LỤC (84)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại Thành phố Huế, qua đó giúp trung tâm xác định được các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp để giúp tăng cường thu hút học viên đối với các khóa học tại trung tâm.

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Dịch vụ là một trải nghiệm vô hình, có tính mau hỏng theo thời gian được đem đến cho khách hàng (James Fitzsimmons, 2014).

Dịch vụ là hoạt động hoặc lợi ích được cung cấp để trao đổi, chủ yếu mang tính vô hình và không dẫn đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu Thực hiện dịch vụ có thể liên quan hoặc không liên quan đến sản phẩm vật chất (Philip Kotler).

Dịch vụ là những hoạt động cung cấp sản phẩm không có hình thái vật thể, nhằm đáp ứng nhanh chóng các nhu cầu trong sản xuất và đời sống hàng ngày của con người.

Dịch vụ giáo dụcđược sửdụng trong nghị định số 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủcủa đơn vịnghiệp công lập.

Dịch vụ giáo dục được nhắc đến trong các văn bản pháp luật quốc tế, chỉ các hoạt động giáo dục chính thức do các cơ sở giáo dục tổ chức nhằm đạt được mục tiêu giáo dục Thuật ngữ này được Bộ Lao động Mỹ sử dụng để phân loại các lĩnh vực lao động và cũng được Bộ Giáo dục Mỹ áp dụng cho các dịch vụ giáo dục dành cho trẻ em có nhu cầu đặc biệt hoặc cần hỗ trợ thêm Ngoài ra, trong Luật Giáo dục hiện hành của tỉnh Ontario, Canada, cụm từ này được đề cập hai lần để chỉ các dịch vụ cụ thể cho từng học sinh có nhu cầu.

1.1.1.3 Dịch vụkếtoán với xã hội do đó đối tượng cung cấp dịch vụnày phải đáp ứng những quy định của pháp luật vềviệc thành lập, hoạt động và đạo đức nghềnghiệp (Mai ThịHoàng Minh, 2010). Những người cung cấp dịch vụ kế toán phải có chứng chỉ hành nghề dịch vụ kế toán, để được cấp chứng chỉ hành nghề này người dự thi đáp ứng các điều kiện: có lý lịch rõ ràng, có đạo đức nghềnghiệp, trung thực; tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tài chính, kế toán, kiểm toán; đã làm kếtoán thực tếtừ60 tháng trở lên; có chứng chỉ tin học trìnhđộB trở lên.

Các sản phẩm của dịch vụ kế toán được quy định trong Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004, hướng dẫn thi hành một số điều của luật kế toán trong hoạt động kinh doanh Cụ thể, Điều 43 của nghị định này nêu rõ nội dung dịch vụ kế toán, trong khi Điều 55 của luật kế toán xác định các tổ chức và cá nhân có đăng ký kinh doanh phải tuân thủ các quy định liên quan.

DV kế toán cung cấp nhiều dịch vụ chuyên nghiệp, bao gồm làm kế toán, làm kế toán trưởng, và thiết lập hệ thống kế toán cho các đơn vị Chúng tôi cũng cung cấp tư vấn về công nghệ thông tin áp dụng trong kế toán, bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, và cập nhật kiến thức mới nhất trong lĩnh vực này Ngoài ra, dịch vụ của chúng tôi còn bao gồm tư vấn tài chính để hỗ trợ doanh nghiệp phát triển bền vững.

Kê khai thuế, Các dịch vụkế toán theo quy định của pháp luật.

Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức mà doanh nghiệp đang nổ lực Marketing hướng tới Họ là người ra quyết định mua sắm.

Khách hàng là đối tượng thừahưởng những đặc tính chất lượng của sản phẩm – dịch vụ.

 Khách hàng dịch vụgiáo dục:

Khách hàng trong dịch vụ giáo dục được định nghĩa là bất kỳ cá nhân nào tiếp nhận hoặc sử dụng dịch vụ giáo dục, theo quy định tại khoản 7 và 9 điều 11 chương II của hiệp định Việt - Mỹ về quan hệ thương mại, cũng như tiêu chuẩn ISO 9004-2:1991.

Học sinh và sinh viên là đối tượng khách hàng chính của cán bộ, nhân viên, giảng viên và ban giám hiệu trong hệ thống giáo dục Họ có quyền bày tỏ ý kiến về phương pháp giảng dạy và chương trình đào tạo Đặc biệt tại các trường đại học và cao đẳng, việc khảo sát ý kiến của người học về chất lượng giảng dạy và tổ chức đào tạo là rất cần thiết và nên được thực hiện thường xuyên.

Người học, phụhuynh học sinh–sinh viên, tổ chức/cá nhân sửdụng lao động là những khách hàng bên ngoài rất quan trọng của nhà trường.

1.1.3 Hành vi ngườ i tiêu dùng

1.1.3.1Hành vi người tiêu dùng

Hành vi người tiêu dùng bao gồm tất cả các hành động mà người tiêu dùng thể hiện trong quá trình tìm hiểu, mua sắm, sử dụng và đánh giá hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của mình (Peter D Bennet, 1988) Các yếu tố như ý kiến từ người tiêu dùng khác, quảng cáo, thông tin về giá cả, bao bì và bề ngoài sản phẩm có thể ảnh hưởng đến cảm nhận, suy nghĩ và hành vi mua sắm của khách hàng.

1.1.3.2Hành vi người tiêu dùng dịch vụgiáo dục

Hành vi người tiêu dùng dịch vụ giáo dục bao gồm tất cả các hành động mà người tiêu dùng thể hiện trong quá trình tìm hiểu, mua sắm, sử dụng và đánh giá dịch vụ giáo dục để đáp ứng nhu cầu của họ (Trần Minh Đạo, 2018).

1.1.3.3 Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng

Vai trò và địa vị

Tuổi tác và giai đoạn của chu kỳsống Nghềnghiệp

Nhu cầu và động cơ Nhận thức Tri thức

Niềm tin và thái độ

Các yếu tố văn hóa

Nền văn hóa đóng vai trò quyết định trong việc hình thành mong muốn và hành vi của mỗi cá nhân Trẻ em trong quá trình lớn lên sẽ tiếp thu các giá trị, nhận thức, sở thích và hành vi từ gia đình, và những yếu tố này sẽ tiếp tục được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Mỗi nền văn hóa bao gồm các nhánh văn hóa nhỏ hơn, hình thành từ nguồn gốc dân tộc, chủng tộc, tín ngưỡng, môi trường tự nhiên và cách kiếm sống, tạo nên những đặc điểm riêng biệt và mức độ hòa nhập xã hội cho các thành viên Những nhánh văn hóa này ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của cá nhân, do đó, các nhà Marketing thường thiết kế sản phẩm và chương trình Marketing phù hợp với nhu cầu của từng nhóm văn hóa.

Sự hình thành giai tầng xã hội không chỉ phụ thuộc vào tiền bạc và của cải, mà còn chịu ảnh hưởng từ trình độ văn hóa, nghề nghiệp và truyền thống gia đình.

Nhóm người ảnh hưởng đến việc hình thành thái độ và quan điểm của một cá nhân bao gồm gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và hàng xóm.

- Nhóm tham khảo cóảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên

- Nhóm có ítảnh hưởng thường xuyên

Các thành viên trong gia đình, đặc biệt là bố mẹ, đóng vai trò quan trọng trong việc định hình quyết định mua sắm của cá nhân Họ ảnh hưởng đến quan điểm về tôn giáo, chính trị, kinh tế, cũng như tham vọng cá nhân và lòng tự trọng Dù người mua có thể không còn liên hệ chặt chẽ với bố mẹ, nhưng tác động của họ đối với hành vi tiêu dùng vẫn rất mạnh mẽ.

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN CÁC KHÓA HỌC KẾ TOÁN CỦA HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC TẠI THÀNH PHỐ HUẾ

2.1 Tổng quan về Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức

Tên công ty: Công ty CổPhần Hồng Đức.

Người đại diện:Giám đốc - Thạc sĩ Trần Minh Đức.

Ngày chính thứcđivào hoạt động: 20/09/2007.

Ngày cấp phép hoạt động: 24/09/2007.

Logo: Địa chỉ và tên các cơ sởcủa công ty:

- Trụsởchínhở địa chỉ: 09 Trần Cao Vân, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cơ sở2: 20 Lê Lợi, TP Huế, Tình Thừa Thiên Huế.

-Cơ sở3: Nhà sách Hồng Đức - 01Trương Định, TP Huế, Tình Thừa Thiên Huế. Công ty còn có chi nhánh hoạt động đào tạoở địa chỉ:

- Chi nhánh 1093 Ngô Quyền, TP Đà Nẵng

- Chi nhánhở142 Xô Viết NghệTĩnh TP Đà Nẵng

Công ty có 4 trung tâm đào tạo:

Công ty có 4 phòng ban hoạt động:

- Phòng phát triển kinh doanh

- Phòngđào tạo kếtoán tổng hợp

- Phòng nghiên cứu chiến lược

2.1.2 Quá trình hình thành và phát tri ể n

Công ty Cổ Phần Hồng Đức, được thành lập vào năm 2007, đã chính thức hoạt động từ ngày 24/09/2007 Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ với con dấu, tài khoản ngân hàng và mã số thuế riêng.

Tháng 9 năm 2007 thành lập công ty TNHH Trần Đức.

Tháng 11 năm 2008 thành lập Công ty CổPhần Hồng Đức (được chuyển đổi từ công ty Trần Đức) với hoạt động cốt lõi là Đào tạo và Tư vấn Kế toán – Thuế, Phần mềm Kếtoán.

Năm 2012 thành lập Hệthống Nhà sách Hồng Đức

Năm 2017 triển khai Hệthống máy Bán hàng tự động

Năm 2018 đánh dấu sự duy trì và phát triển của các bộ phận, đồng thời nhận nhiều giải thưởng của Tỉnh,

Công ty hoạt động chủ yếu trong 4 lĩnh vực chính, bao gồm Trung tâm Đào tạo và Tư vấn, Trung tâm Phát triển Phần mềm, Trung tâm Nghiên cứu Tài chính Kế toán và Nhà sách Hồng Đức Đặc biệt, công ty chú trọng vào việc Đào tạo giáo dục nghề nghiệp, nhằm nâng cao kỹ năng và kiến thức cho người lao động.

Sơ đồ2 1: Sơ đồbộmáy tổchức bộmáy Công ty Cổphần Hồng Đức

(Nguồn: Công ty Cổphần Hồng Đức)

Chức năng của từng bộphận

Phòng tài chính kế toán

Trung tâm sách và văn hóa Hồng Đức

Phòng đào tạo kếhoạch tổng hợp

Phòng nghiên cứu chiến lược

Chủtịch hội đồng quản trị Đại hội đồng

Trung tâm nghiên cứu tài chính–kế toán –thuế

Phòng phát triển kinh doanh

Trung tâm đào tạo & tư vấn

Trung tâm phát triển phần mềm

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty, có trách nhiệm đại diện cho công ty trong việc đưa ra các quyết định quan trọng Những quyết định này liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công ty, mà không thuộc thẩm quyền của đại hội đồng.

Ban kiểm soát là một tổ chức do hội đồng quản trị thành lập, có nhiệm vụ giám sát và kiểm tra tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh, bao gồm việc ghi chép sổ sách kế toán, lập báo cáo tài chính và đảm bảo việc tuân thủ các quy định của công ty.

Giám đốc là người chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đại diện pháp nhân cho công ty Họ chỉ đạo việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh và lãnh đạo đội ngũ cán bộ nhân viên trong công ty.

Phó giám đốc là người hỗ trợ Giám đốc trong việc quản lý và điều hành hoạt động của công ty, thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công Họ chủ động triển khai các nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả hoạt động Đồng thời, phó giám đốc cũng có vai trò thiết lập mục tiêu và chính sách quản lý cho các bộ phận trong công ty.

Phòng nghiên cứu chiến lược có nhiệm vụ hỗ trợ Hội đồng thành viên và Giám đốc tổng công ty trong việc xây dựng định hướng và chiến lược phát triển, đồng thời lập kế hoạch cho sản xuất kinh doanh và đầu tư.

Phòng đào tạo kế toán tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn và đề xuất các kế hoạch hoạt động, nhằm thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng và bền vững cho công ty.

Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ tư vấn cho ban lãnh đạo công ty và thực hiện các công tác như hoạch toán kế toán đầy đủ và kịp thời về tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả Đồng thời, phòng cũng tham mưu cho lãnh đạo trong việc chỉ đạo, kiểm tra và giám sát việc quản lý cũng như thực hiện chế độ tài chính kế toán.

Phỏng phát triển kinh doanh bao gồm việc xây dựng và tổ chức các hoạt động cửa hàng mẫu cùng các kênh giới thiệu sản phẩm Điều này còn liên quan đến việc phát triển các chương trình đầu tư, bảo vệ thị trường và thiết lập các chính sách nhằm nâng cao hình ảnh thương hiệu Ngoài ra, việc xây dựng chiến lược sản phẩm và giá bán, cũng như đề xuất xem xét khách hàng mục tiêu và thị trường mục tiêu trong từng giai đoạn là rất quan trọng.

2.1.4 Ch ức năng và nhiệ m v ụ c ủ a trung tâm

Tổ chức uy tín chuyên đào tạo thực tế trong lĩnh vực kế toán, quyết toán thuế, kiểm toán, và tài chính – ngân hàng, cung cấp các khóa bồi dưỡng ngắn hạn cho cá nhân và tổ chức hành nghề kế toán, thuế, cũng như quản lý tài chính - ngân hàng tại Thừa Thiên Huế và các tỉnh lân cận.

Trung tâm đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối lý thuyết với thực tiễn thông qua các chương trình đào tạo nghề kế toán, quyết toán thuế và kiểm tra báo cáo tài chính cho các loại hình doanh nghiệp như thương mại, dịch vụ, sản xuất, xây lắp và xuất nhập khẩu Ngoài ra, trung tâm còn cung cấp thực hành nghiệp vụ tín dụng và kế toán ngân hàng, cũng như đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho học viên.

Chúng tôi chuyên phân phối và nâng cấp phần mềm kế toán, đồng thời tổ chức nhiều khóa học lý thuyết và thực tiễn Các chương trình đào tạo bao gồm: Kế toán trưởng, Kế toán thực hành - Kê khai quyết - Lập báo cáo tài chính, Nghiệp vụ Ngân hàng thực hành, Kế toán máy - Phần mềm Kế toán, Nghề kế toán, Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, Nghiệp vụ Hành chính - Văn phòng, Tiếng Anh chuyên ngành Tài chính - Kế toán, Nghiệp vụ sư phạm, và tin học trình độ A, B.

Nhiệm vụ đào tạo cán bộ nhằm tăng cường quản lý tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế và thanh tra trong doanh nghiệp Cần cập nhật kiến thức và kinh nghiệm mới nhất trong lĩnh vực Kế toán – Thuế – Kiểm toán – Tài chính Ngân hàng, đồng thời ứng dụng công nghệ phù hợp để nâng cao hiệu quả điều hành Đối với nhân viên nghiệp vụ và sinh viên sắp ra trường, việc nâng cao lý luận, tăng cường thực hành và rèn luyện kỹ năng thực tế, cũng như sử dụng các phần mềm chuyên nghiệp là rất cần thiết để quản lý hiệu quả.

2.1.5 S ả n ph ẩ m d ị ch v ụ c ủa Trung tâm Đào tạo và Tư vấ n H ồng Đứ c

Bảng 2 1: Lịch học tháng 3 và 4 tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn HồngĐức

STT Tên khóa học Mã số khóa học Thời gian học

Nghề kế toán chuyên nghiệp

2 Kế toán tổng hợp thực hành–kê khai quyết toán thuế- lập báo cáo tài chính

3 Kế toán máy –phần mềm kế toán

K191/KTNM Thứ 2 – thứ 6 3,5 tháng K195/KTNM Thứ 3,5,7 4,5 tháng

Kế toán Tổng hợp thực hành chuyên nghiệp trên sổ sách và phần mềm kế toán

1 Kế toán tổng hợp thực hành–kê khai quyết toán thuế- lập báo cáo tài chính

2 Kế toán máy –phần mềm kế toán

K277/KTTH Thứ 3,5,7 3,5 tháng K275/KTTH Thứ 2,4,6 3,5 tháng

Kế toán tổng hợp chất lượng cao

Đào tạo trởthành chuyên viên kế toán có trìnhđộ chuyên môn, kỹ năng vững vàng.

Cam kết có việc làm sau khi hoàn thành khóa học

1 Nghề kế toán chuyên nghiệp

2 Tin học –Hành chính văn phòng

4 Đào tạo nâng cao chuyên môn và kỹ năng

Nhập môn kế toán (dành cho học viên chưa học kế toán)

K191/KTNM Thứ 2 – thứ 6 14 buổi K195/KTNM Thứ 3,5,7 1 tháng

Kế toán Tổng hợp thực hàng

–kê khai quyết toan thuế- lập báo cáo tài chinh (dành cho học viên chuyên ngành kế toán)

K277/KTTH Thứ 3,5,7 1,5 tháng K275/KTTH Thứ 2,4,6 1,5 tháng

Kế toán máy –phần mềm kế toán ( 100% thực hành 3 phần mềm kế toán và thuế:

Pm kế toán MISA, PM kế toán Việt Nam, PM HTKK của tổng cục thuế)

K153/KTM Thứ 2 – thứ 6 1,5 tháng K150/KTM Thứ 3,5,7 2 tháng

Kế toán trưởng doanh nghiệp (chứng chỉ của bộ giáo dục và đào tạo)

9 Thực hành kế tóan xây dựng K01/KTXD Thứ 2,4,6 2,5 tháng 2 500 000

10 Thực hành kế toán thuế và lập báo cáo chuyên sâu K10/THT Thứ 3,5,7 1 tháng 1 000 000

Thực hành kế toán tổng hợp đơn vị nhà nước, hành chính sự nghiệp

12 Kế toán thuế dành cho giám đốc và nhà quản lý KT/GĐ

13 Hành chính văn phòng– văn thư, lưu trữ

Tin học “Chuẩn kỹ năng sử dụng tin học cơ bản” 6 mô đun ( chứng chỉ của bộ giao dục & đào tạo)

16 Quản lý khách sạn –nhà hàng K03.2020/KSNH

(Nguồn: Công ty Cổphần Hồng Đức)

2.1.6 Tình hình ho ạt độ ng kinh doanh c ủa Trung tâm Đào tạo và Tư vấ n

Kết quảhoạt động kinh doanh

Bảng 2 2: Kết quảhoạt động kinh doanh của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn

1.Tổng doanh thu 1371,55 1461,60 1683,40 90,05 6,57 221,80 15,18 2.Tổng chi phí 872,15 909,89 1015,04 37,74 3,44 105,15 11,56 3.Lợi nhuận trước thuế 499,40 551,71 668,36 52,31 10,47 116,65 21,14 4.Lợi nhuận sau thuế 399,53 444,36 534,68 41,84 10,47 93,32 21,14

(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức)

GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY MUA CÁC KHÓA HỌC TẠI

TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC

Kết quả phân tích nhân tố chỉ ra rằng yếu tố "Chi phí" có hệ số β = 0,165 và điểm trung bình đánh giá của học viên trên 3, cho thấy chi phí đóng vai trò quan trọng trong quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức.

Tiếp tục duy trì các chương trình khuyến mãi giảm học phí để thu hút học viên đăng ký học.

Cạnh tranh giá cả giữa các trung tâm ngày càng trở nên khốc liệt, đặc biệt tại Tp Huế, buộc các trung tâm phải triển khai chiến lược giá linh hoạt nhằm giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới Để làm điều này, các trung tâm cần áp dụng chính sách giảm học phí cho học viên cũ khi đăng ký khóa học mới, đồng thời triển khai các chương trình quà tặng cho học viên giới thiệu bạn bè đến học tại trung tâm, khuyến khích sự lan tỏa và tăng cường sự quan tâm đến các khóa học.

3.2 Giải pháp về đội ngũgiáo viên

Kết quả phân tích cho thấy nhân tố “Đội ngũ giáo viên” có hệ số β 0,263 và giá trị trung bình đánh giá trên 3, chứng tỏ đội ngũ giáo viên có ảnh hưởng lớn đến quyết định chọn khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức Đội ngũ giáo viên có hệ số Beta lớn nhất, cho thấy họ là yếu tố quan trọng nhất trong việc lựa chọn khóa học, vì vậy cần chú trọng phát triển các yếu tố liên quan đến đội ngũ giáo viên để thu hút thêm học viên Các giáo viên tại trung tâm đều có danh tiếng tốt, trình độ chuyên môn cao và nhiều năm kinh nghiệm, được học viên đánh giá rất cao.

Tổ chức các hoạt động gắn kết đội ngũ giáo viên và nhân viên là rất quan trọng để nâng cao tinh thần làm việc và tạo ra môi trường làm việc hiệu quả Việc thường xuyên tổ chức các buổi huấn luyện sẽ giúp nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên Đội ngũ giáo viên đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp xúc và ảnh hưởng đến học viên, vì vậy cần lắng nghe ý kiến đóng góp từ học viên để cải thiện chất lượng giờ học Đồng thời, việc đào tạo giáo viên trong việc xây dựng mối quan hệ tốt với học viên cũng rất cần thiết, nhằm tạo ra một môi trường học tập thoải mái, hiệu quả và nâng cao thương hiệu của đội ngũ giáo viên tại trung tâm.

3.3 Giải pháp vềnguồn tham khảo

Kết quả phân tích nhân tố chỉ ra rằng "nguồn tham khảo" có hệ số β 0,198 và giá trị trung bình đánh giá của học viên trên 3, cho thấy nguồn tham khảo đóng vai trò quan trọng trong quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức.

Việc duy trì thái độ làm việc tích cực của nhân viên tư vấn tại trung tâm là rất quan trọng, vì điều này được học viên đánh giá cao và có ảnh hưởng lớn đến quyết định của họ.

Tăng cường hoạt động PR từhọc viên có công việc làm ổn định để tăng sựuy tín và hiệu quảcủa Trung tâm qua các bài đăng.

Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức áp dụng chính sách ưu đãi cho học viên giới thiệu bạn bè tham gia khóa học Theo khảo sát, ý kiến từ bạn bè và những người đã học tại trung tâm có ảnh hưởng lớn đến quyết định lựa chọn học, với điểm đánh giá trung bình trên 4 Điều này khẳng định sự tin cậy và chất lượng đào tạo tại trung tâm.

3.4 Giải pháp vềcác lợi ích nhận được của học viên

Kết quả phân tích nhân tố cho thấy “lợi ích nhận được” có hệ số β 0,250, là nhân tố ảnh hưởng lớn thứ hai đến quyết định của học viên, với giá trị trung bình đánh giá trên 3 cho thấy tầm quan trọng của yếu tố này trong việc lựa chọn khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức Để đáp ứng nhu cầu học tập, Trung tâm cần cải thiện và nâng cao cơ sở vật chất, vì cơ sở vật chất đầy đủ tiện nghi được học viên đánh giá cao, do đó cần duy trì hoặc đổi mới khi cần thiết.

3.5 Giải pháp về thương hiệu của công ty

Kết quả phân tích nhân tố cho thấy yếu tố "thương hiệu" có hệ số β = 0,132 và điểm đánh giá trung bình của học viên trên 3, cho thấy rằng thương hiệu có ảnh hưởng đáng kể đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức.

Hồng Đức đã phối hợp với các tổchức có uy tín trong lĩnh vực Tài chính - Kếtoán

Kiểm toán và thuế tại Việt Nam được hỗ trợ bởi nhiều tổ chức và cơ sở giáo dục, bao gồm Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, Hội Tư vấn Thuế Việt Nam, cùng với các trường đại học như Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, và Đại học Huế Ngoài ra, các trường như Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng cũng đóng góp vào lĩnh vực này, bên cạnh việc sử dụng phần mềm chuyên dụng để nâng cao hiệu quả công việc.

Công ty cổ phần MISA và Công ty Phần mềm Quản lý Doanh nghiệp FAST tổ chức nhiều khóa học về kế toán, bao gồm các chương trình như Kế toán trưởng, Kế toán thực hành, kê khai quyết toán thuế, lập báo cáo tài chính, và nghiệp vụ ngân hàng thực hành Ngoài ra, các khóa học khác như kế toán máy, nghề kế toán, nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, nghiệp vụ hành chính - văn phòng, và tiếng Anh chuyên ngành tài chính - kế toán cũng được cung cấp Để nâng cao uy tín thương hiệu, công ty cần duy trì hình ảnh chất lượng và cập nhật kiến thức về kế toán - thuế cho cán bộ tài chính kế toán.

3.6 Giải pháp vềhoạt động truyền thông

Kết quả phân tích cho thấy nhân tố "truyền thông" có hệ số β 0.217, đứng thứ ba về mức độ ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của học viên, với giá trị trung bình đánh giá trên 3 cho thấy tầm quan trọng của truyền thông trong việc chọn khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức Để nâng cao hiệu quả, cần đẩy mạnh quảng cáo hình ảnh trung tâm trên website và các trang mạng xã hội như Facebook và YouTube, nhằm tiếp cận lượng học viên lớn, vì 39,33% học viên biết đến trung tâm qua mạng xã hội.

Thông qua khảo sát có 29,33% là sinh viên đang theo học tại trung tâm nên cần

Ngày đăng: 26/11/2021, 09:45

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. TS. Hồ Quang Dũng, (2016), Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: TS. Hồ Quang Dũng
Năm: 2016
2. Phan Minh Tâm và Đoàn Phúc Linh, (2020), Yếu tố tác động đến việc chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Bến Tre, Trường Đại học Trà Vinh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Yếu tố tác động đến việc chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Bến Tre
Tác giả: Phan Minh Tâm, Đoàn Phúc Linh
Nhà XB: Trường Đại học Trà Vinh
Năm: 2020
3. PGS.TS. Mai Thị Hoàng Minh và Giáp Thị Lệ, (2020), Các nhân tố ảnh hưởng tới việc quyết định chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Đồng Nai, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, Học viên cao học Trường Đại học Lạc Hồng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hưởng tới việc quyết định chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Đồng Nai
Tác giả: PGS.TS. Mai Thị Hoàng Minh, Giáp Thị Lệ
Nhà XB: Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh
Năm: 2020
4. Th.S Nguyễn Thị Hạnh, (2017), Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Tác giả: Th.S Nguyễn Thị Hạnh
Nhà XB: Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh
Năm: 2017
5. TS. Phạm Ngọc Toàn và Dương Thị Tuyết Loan, (2017), Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: TS. Phạm Ngọc Toàn, Dương Thị Tuyết Loan
Nhà XB: Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh
Năm: 2017
6. Nguyễn Thị Lan Hương, (2017), Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn dịch vụ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại quận 12 Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Công Nghệ TP Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn dịch vụ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại quận 12 Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: Nguyễn Thị Lan Hương
Nhà XB: Trường Đại học Công Nghệ TP Hồ Chí Minh
Năm: 2017
7. Trần Khánh Ly, (2013), Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: Trần Khánh Ly
Nhà XB: Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2013
9. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1 – 2, Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh, nhà xuất bản Hồng Đức Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1 – 2
Tác giả: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh
Năm: 2008
11. Trần Minh Đạo, (2018), Giáo trình Marketing căn bản, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Marketing căn bản
Tác giả: Trần Minh Đạo
Nhà XB: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Năm: 2018

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1. 2: Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại
Sơ đồ 1. 2: Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng (Trang 26)
Sơ đồ 1. 3: Thuyết hành động hợp lý - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại
Sơ đồ 1. 3: Thuyết hành động hợp lý (Trang 27)
Sơ đồ 1. 4: Thuyết hành vi dự định - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại
Sơ đồ 1. 4: Thuyết hành vi dự định (Trang 29)
Sơ đồ 1. 5: Mô hình nghiên cứu đề xuất - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại
Sơ đồ 1. 5: Mô hình nghiên cứu đề xuất (Trang 35)
Bảng 1. 1: Mã hóa thang đo của mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại
Bảng 1. 1: Mã hóa thang đo của mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và (Trang 38)
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Hồng Đức - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Hồng Đức (Trang 42)
Bảng 2. 1: Lịch học tháng 3 và 4 tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại
Bảng 2. 1: Lịch học tháng 3 và 4 tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức (Trang 45)
Bảng 2. 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại
Bảng 2. 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn (Trang 48)
Bảng 2. 4: Cơ cấu thống kê theo môn học - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại
Bảng 2. 4: Cơ cấu thống kê theo môn học (Trang 56)
Bảng 2. 5: Cơ cấu thống kê theo mục đích học - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại
Bảng 2. 5: Cơ cấu thống kê theo mục đích học (Trang 57)
Bảng 2. 6: Cơ cấu thống kê theo lý do học - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại
Bảng 2. 6: Cơ cấu thống kê theo lý do học (Trang 58)
Bảng 2. 8: Kiểm định Independent Samples T – test theo giới tính - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại
Bảng 2. 8: Kiểm định Independent Samples T – test theo giới tính (Trang 60)
Bảng 2. 13: Kết quả kiểm định Levene’s test về sự đồng nhất theo phương sai thu - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại
Bảng 2. 13: Kết quả kiểm định Levene’s test về sự đồng nhất theo phương sai thu (Trang 62)
Bảng 2. 12: Kết quả kiểm định ANOVA so sánh mức độ quyết định mua theo - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại
Bảng 2. 12: Kết quả kiểm định ANOVA so sánh mức độ quyết định mua theo (Trang 62)
Bảng 2. 16: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Đội ngũ giáo viên” - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại
Bảng 2. 16: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Đội ngũ giáo viên” (Trang 64)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w