GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT GÓI THẦU
TỔNG QUÁT VỀ GÓI THẦU
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH PHƯƠNG ANH Địa chỉ: nhà D5C Trần Thái Tông- Cầu Giấy- Hà Nội Điện thoại: 04.510.279-04.351.028- Số Fax: (04) 3.510.277
1.1.2 Tên công trình, gói thầu, nguồn vốn
Công trình: CÔNG TRÌNH CHỢ VÀ HẠ TẦNG KĨ THUẬT KHU NHÀ Ở THƯƠNG MẠI NHƯ QUỲNH
Gói thầu: Lập HSDT gói thầu thi công xây dựng ”Trung tâm thương mại kết hợp văn phòng” tại thị trấn Như Quỳnh- Hưng Yên
Nguồn vốn: Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp
- Số tầng: 8 tầng + 1 áp mái+ 1 mái
- Diện tích sàn điển hình: 628,32 m 2
1.1.4 Địa điểm xây dựng công trình
Công trình được xây dựng tại Thị trấn Như Quỳnh - Huyện Văn Lâm- Tỉnh Hưng Yên
Vị trí khú đất giới hạn bởi:
Phía Bắc: Tiếp giáp công trình khu nhà STAFF 5 tầng
Phía Nam: Đường số 1A thuộc khu STAFF
Phía Đông: Đường số 1 thuộc khu STAFF
Phía Tây: Tiếp giáp bãi cát trống
Xem mặt bằng tổng thể ở bản vẽ
Với vị trí công trình như vậy thì sẽ có những thuận lời và khó khăn sau:
Khu vực dự án có điều kiện tự nhiên thuận lợi, địa hình bằng phẳng và giao thông thuận tiện, rất phù hợp cho chức năng chợ và trung tâm thương mại dịch vụ.
- Hệ thống sông, ao hồ và các hệ thống tiêu thoát nước ở khu vực dự án và khu vực phụ cận giúp cho khả năng tiêu thoát nước tốt
Khu vực dự án hiện có một ao nước phục vụ tưới tiêu, vì vậy cần nghiên cứu các phương án tiêu thoát nước để đảm bảo sản xuất nông nghiệp cho các khu vực lân cận.
Tổng quan về kiến trúc, kết cấu công trình
- Cấp công trình: cấp II
- Tổng chiều cao công trình: 33m, gồm 8 tầng nổi, 1 tầng áp mái và 1 tầng mái
- Mặt bằng công trình hình chữ nhật, diện tích 1 sàn 628,32m2
Tầng 1 và 2 của tòa nhà chủ yếu được sử dụng làm sảnh đón tiếp và văn phòng của chủ đầu tư, trong khi các tầng còn lại được bố trí cho các khu vực như Bar, phòng karaoke, phòng chức năng phụ trợ và các phòng kỹ thuật nhằm đảm bảo hoạt động hiệu quả của tòa nhà.
- Giao thông theo phương thẳng đứng bằng 3 cầu thang bộ, 1 thang máy; giao thông theo phương ngang bằng hành lang rộng 1,4m
- Vì là công trình thương mại nên được thiết kế tỉ mỉ, có tính thẩm mỹ
- Công trình sử dụng móng cọc bê tông cốt thép (BTCT), kết hợp hệ khung cột, dầm, sàn BTCT
Kết cấu phần thân công trình thường tương đồng, không cần áp dụng công nghệ thi công mới Nhà thầu sẽ dựa vào kinh nghiệm của mình để chọn biện pháp thi công phù hợp, nhằm đảm bảo chất lượng, an toàn trong quá trình thi công và tiến độ mà bên mời thầu yêu cầu.
Chiều cao công trình 33,3 m đặt ra thách thức cho nhà thầu trong việc đảm bảo sử dụng thiết bị thi công hiện đại và an toàn Việc áp dụng các biện pháp an toàn lao động trên cao là rất quan trọng, vì vậy nhà thầu cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề này.
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Văn Lâm có khí hậu nhiệt đới gió mùa với bốn mùa rõ rệt, nhưng chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa không lớn Mùa mưa diễn ra từ tháng 4 đến tháng 10, trong khi mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
Nhiệt độ không khí trung bình năm: 23,20C
Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình năm: 26,7oC
Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình năm: 20,8oC
- Độ ẩm: Độ ẩm tương đối trung bình năm: 85% Độ ẩm tương đối thấp nhất tuyệt đối trong năm : 19% Độ ẩm tương đối thấp nhất trung bình nắm: 69%
Lượng mưa trung bình năm : 1728,9 mm
Lượng mưa ngày lớn nhất: 377,9 mm
Nắng: Số giờ nắng trung bình năm 1668,7 giờ
Mùa hè thịnh hành gió Đông Nam
Mùa đông thịnh hành gió Bắc, Đông Bắc b Địa hình
Khu đất nghiên cứu lập dự án có địa hình tương đối bằng phẳng, bao gồm chợ Như Quỳnh cũ, một số ruộng trũng và ao hồ, với cao độ nền trung bình là 5,2 m Cao độ nền hiện trạng cao nhất ghi nhận là 6,23 m, trong khi thấp nhất là khu vực ao giáp với khu dân cư thôn Như Quỳnh, có cao độ 3,60 m.
Mực nước dưới đất ổn định sau khi khoan thăm dò cho thấy tầng nước tồn tại ở độ sâu khá lớn, dao động trong khoảng -4,5m Điều này phản ánh điều kiện hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
Về cơ sở hạ tầng giao thông:
Khu vực dự án nằm ở vị trí thuận lợi, tiếp giáp với hai trục giao thông chính: phía Đông Bắc giáp đường quốc lộ số 5 nối Hà Nội và Hải Phòng, trong khi phía Tây Nam giáp đường tỉnh 385 dẫn vào trung tâm huyện Văn Lâm Hệ thống giao thông trong khu vực cũng được cải thiện, với hầu hết các trục đường liên xã, liên thôn đã được trải nhựa hoặc bê tông hóa.
Mạng lưới điện trong huyện đã được cải tạo và nâng cấp, đảm bảo 100% các xã và hộ gia đình đều có điện sử dụng Đồng thời, dịch vụ bưu chính viễn thông cũng đã được mở rộng, đáp ứng nhu cầu trao đổi và thông tin liên lạc cả trong và ngoài nước.
Các công trình thuỷ lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp đã được đầu tư xây dựng một cách chú trọng, mang lại hiệu quả cao trong việc đảm bảo khả năng tiêu thoát nước tự nhiên Những điều kiện tự nhiên hiện có sẽ ảnh hưởng đến quá trình thi công các công trình này.
Công trình dự kiến sẽ khởi công vào tháng 1 và kéo dài gần 14 tháng, do đó cần chú ý đến các công tác bảo dưỡng, bảo hộ, vận chuyển và thi công trong suốt quá trình thực hiện.
Khi thi công bê tông vào mùa khô, cần chú ý đến công tác dưỡng hộ để tránh hiện tượng co ngót do nhiệt độ cao Việc giảm lượng nước trong quá trình thi công có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng bê tông.
- Khi thi công vào mùa mưa, cần chú ý tới việc che chắn, bảo dưỡng các vật tư, các phần hoàn thiện ngoài trời
- Chú ý việc bố trí nhà tạm kho bãi phù hợp với hướng gió để tránh ảnh hưởng cho công tác thi công và các công trình lân cận
- Ngoài ra, giao thông đa dạng thuận lợi cho việc di chuyển, vận chuyển
PHÂN TÍCH HỒ SƠ MỜI THẦU
NỘI DUNG HÀNH CHÍNH PHÁP LÝ
2.1.1 Tư cách của nhà thầu
- Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp
- Hạch toán tài chính độc lập
- Không đang trong quá trình giải thể, không lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả
- Không đang trong thời gian bị cấm tham gia vào hoạt động đấu thầu Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Nhận xét: Nhà thầu thỏa mãn đầy đủ các điều khoản nêu trên và đảm bảo tư cách hợp lệ để tham gia đấu thầu
2.1.2 Năng lực và kinh nghiệm nhà thầu a Kinh nghiệm
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng không hoàn thành
Trong vòng 3 năm qua, nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc ít nhất 80% khối lượng công việc của các hợp đồng tương tự (tính đến thời điểm đóng thầu), kèm theo văn bản xác minh.
Để đáp ứng yêu cầu, nhà thầu cần có ít nhất 02 hợp đồng xây dựng cho công trình từ 5 tầng trở lên hoặc công trình cấp 2 trở lên, hoặc 01 hợp đồng xây dựng cho công trình từ 7 tầng trở lên, cũng thuộc cấp 2 trở lên.
- Tương tự về quy mô công việc: Mỗi hợp đồng có giá trị xây lắp từ 47 tỷ đồng trở lên
Nhận xét: Nhà thầu có thể đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm trên của HSMT b Năng lực tài chính
- Năng lực tài chính lành mạnh
- Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng tối thiểu là 37.000 triệu, trong vòng 3 năm 2014, 2015, 2016
Để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu trị giá 47.000 triệu đồng, nhà thầu cần có tài sản có khả năng thanh khoản cao hoặc có khả năng tiếp cận các nguồn tài chính khác như tín dụng.
Nhà thầu đã chứng minh khả năng đáp ứng yêu cầu tài chính trong HSMT, cụ thể thông qua Bảng Tình hình tài chính trước đây của doanh nghiệp (Bảng 2.1 – Phụ lục).
2 – Trang 76) c Năng lực nhân sự
Nhà thầu cần đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu về nhân sự chủ chốt, bao gồm việc tất cả nhân viên phải có bằng cấp, hợp đồng lao động và chứng chỉ được công chứng Đồng thời, cần duy trì số lượng công nhân lành nghề với hợp đồng lao động còn hiệu lực.
- Có 01 chỉ huy công trường kinh nghiệm ít nhất 12 năm
- Có 06 cán bộ về kỹ thuật có kinh nghiệm ít nhất 7 năm
- Có 04 cán bộ quản lý về chất lượng, điện nước, dự toán, ATLĐ có ít nhất 7 năm kinh nghiệm
- Có tối thiểu 30 công nhân lành nghề để tham gia gói thầu
Nhận xét: Nhà thầu có thể đáp ứng đầy đủ số lượng và chất lượng về nhân sự và máy móc thi công theo HSMT, cụ thể xem:
Bảng Danh sách nhân sự chủ chốt dự kiến cho gói thầu (Bảng 2.4 – Phụ lục 2 – Trang 78).
NỘI DUNG VỀ KỸ THUẬT
2.2.1 Yêu cầu về số lượng, chất lượng vật tư, thiết bị
Tất cả vật liệu, thiết bị và dịch vụ theo hợp đồng cần có nguồn gốc rõ ràng và hợp pháp, đảm bảo chất lượng Nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về ký hiệu, mã hiệu, nhãn mác (nếu có) và xuất xứ của vật tư, thiết bị.
Nhà thầu cam kết cung cấp vật liệu chất lượng với giá cả hợp lý, chủ yếu từ nguồn cung sẵn có tại tỉnh Hưng Yên, giúp giảm thiểu chi phí liên quan đến dự án.
- Về thiết bị máy móc: Nhà thầu đảm bảo cung cấp đủ vật tư thiết bị thiết yếu phục vụ cho gói thầu, cụ thể xem:
Bảng Kê khai năng lực thiết bị cần thiết phục vụ gói thầu (Bảng 2.6 – Phụ lục
2.2.2 Yêu cầu về biện pháp thi công và ti ến độ thi công a Về biện pháp thi công
- Thuyết minh rõ ràng và đầy đủ chi tiết biện pháp thi công cho từng hạng mục công viêc ̣
- Sơ đồ tổ chức mặt bằng thi công hợp lý
Để đảm bảo chất lượng và tiến độ cho công trình, cần có biện pháp hiệu quả trong việc tập kết và cung ứng vật tư, vật liệu chính Đồng thời, việc quản lý tiến độ thi công cũng phải được thực hiện một cách chặt chẽ để đảm bảo mọi công đoạn diễn ra đúng kế hoạch.
- Nhà thầu phải xây dựng biểu đồ tiến độ thi công đúng với năng lực thực tế của mình
Bên mời thầu có quyền áp dụng các biện pháp xử lý đối với những phần việc thi công bị chậm tiến độ Nếu quá 3 tuần mà tiến độ không được cải thiện, bên mời thầu có quyền mời nhà thầu khác tham gia.
6 thầu khác tham gia thi công phần thi công chậm, chi phí thanh toán cho nhà thầu khác do nhà thầu chính chịu trách nhiệm
- Có tiến độ chi tiết từng hạng mục
- Đầy đủ các biểu đồ nhân lực, biểu đồ sử dụng vật liệu, biểu đồ sử dụng máy
- Thưởng phạt do rút ngắn hoặc kéo dài tiến độ:
+ Mức thưởng: Vượt tiến độ cứ 10 ngày trở lên được cộng thêm 1 điểm, tối đa không quá 2 điểm trong quá trình đánh giá HSĐXKT
Nếu nhà thầu chậm tiến độ 01 ngày, sẽ bị phạt 0,2% giá trị công việc chậm theo hợp đồng, với tổng số tiền phạt không vượt quá 12% giá trị phần công việc đó Từ ngày thứ 26 trở đi, Chủ đầu tư có quyền chấm dứt hợp đồng.
Nhà thầu cam kết thực hiện nghiêm túc các biện pháp thi công dựa trên kinh nghiệm sẵn có, nhằm đảm bảo quá trình thi công diễn ra thuận lợi và an toàn.
Dự kiến tiến độ thi công sẽ kéo dài gần 14 tháng, bắt đầu từ tháng 01/2018 và bao gồm cả ngày nghỉ, nghỉ lễ Do thời gian thi công kéo dài hơn 1 năm, hoạt động xây dựng sẽ chịu ảnh hưởng từ điều kiện thời tiết địa phương Tuy nhiên, nhà thầu cam kết thực hiện các biện pháp phòng chống thiên tai nhằm đảm bảo an toàn cho công trình và giảm thiểu tối đa tổn thất cho cả chủ đầu tư và nhà thầu.
NỘI DUNG VỀ G IÁ DỰ THẦU
Giá dự thầu là mức giá mà nhà thầu ghi trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu xây dựng, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết (không bao gồm giảm giá) để thực hiện gói thầu.
Giá dự thầu trong đơn dự thầu cần phải rõ ràng, cố định bằng số và bằng chữ, đồng thời phải hợp lý và logic với tổng giá trong Bảng tổng hợp giá dự thầu Không được đề xuất các mức giá khác nhau hoặc kèm theo các điều kiện bất lợi cho Chủ đầu tư và Bên mời thầu.
Giá dự thầu cần bao gồm tất cả các loại thuế, phí và lệ phí áp dụng theo mức thuế suất và phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày đóng thầu Nhà thầu không được tính toán khối lượng sai khác vào giá dự thầu, mà phải lập một bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai khác để bên mời thầu xem xét.
Công trình được thực hiện theo hợp đồng đơn giá cố định, vì vậy chi phí dự phòng chỉ được sử dụng để so sánh với các nhà thầu khác, mà không được đưa vào đánh giá xếp hạng nhà thầu.
Nhận xét: Nhà thầu đảm bảo tính toán giá dự thầu theo các yêu cầu trên.
NGHIÊN CỨU TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
2.4.1 Sơ đồ quy trình đánh giá HSDT
Xem bản vẽ kinh tế KT – 04
2.4.2 Nghiên cứu bảng đánh giá HSDT
- Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt
- Tiêu chuẩn đánh giá HSĐXKT được đánh giá theo phương pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu quy định không thấp hơn 70% tổng điểm về kỹ thuật
- Tiêu huẩn đánh giá HSĐXTC được đánh giá theo phương pháp kết hợp kỹ thuật và giá (phương thức đấu thầu 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ)
Nhận xét: Xem xét các bảng đánh giá HSDT, nhà thầu nhận thấy có thể thỏa mãn các yêu cầu được nêu
Sau khi tiến hành kiểm tra tiên lượng mời thầu dựa trên tập bản vẽ mà bên mời thầu cung cấp, chúng tôi nhận thấy rằng tiên lượng này đã khớp chính xác với phần bóc khối lượng của nhà thầu.
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN
Sau khi nghiên cứu kỹ HSMT cùng các hồ sơ kỹ thuật kèm theo, nhà thầu nhận thấy có đủ khả năng để thực hiện gói thầu này
NĂNG LỰC NHÀ THẦU
LĨNH VỰC KINH DOANH
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp;
- Xây dựng cầu đường công trình giao thông, xây dựng hệ thống cấp thoát nước;
- Sản xuất mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
Dựa trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong ba năm tài chính 2014, 2015 và 2016, có thể tổng hợp và phân tích số liệu tài chính trong giai đoạn này.
Bảng Tình hình tài chính trước đây của nhà thầu
NĂNG LỰC VỀ NHÂN LỰC
Bảng Năng lực cán bộ chuyên môn của doanh nghiệp
Bảng Danh sách công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp
NĂNG LỰC VỀ MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Bảng Kê khai năng lực thiết bị thi công chính (Bảng 2.5 – Phụ lục 2 – Trang 78).
NĂNG LỰC KINH NGHIỆM
Bảng Danh sách các dự án được chứng chỉ trong những năm gần đây
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP VÀ BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG DỰ KIẾN
3.7.1 Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢ N TRỊ BAN KIỂM SOÁ T
P.NHÂN SỰ P.HÀ NH CHÍNH PHÒ NG ISO BAN TINH HOA
COÂNG TY AHA COÂNG TY HBA COÂNG TY HBH COÂNG TY HBP COÂNG TY HBI
MIEÀN BAÉC MIEÀN TRUNG MIEÀN NAM NƯỚ C NGOÀ I
Các phòng chức năng và nhiệm vụ:
Đại hội đồng cổ đông
Cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Tập đoàn chịu trách nhiệm quyết định các vấn đề theo nhiệm vụ và quyền hạn được quy định bởi Luật pháp và Điều lệ của Tập đoàn.
Cơ quan quản lý Tập đoàn có quyền quyết định và thực hiện các quyền, nghĩa vụ của Tập đoàn mà không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của Tập đoàn
- Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
Quyết định chào bán cổ phần mới phải nằm trong giới hạn số lượng cổ phần được phép chào bán cho từng loại Đồng thời, cũng cần xem xét quyết định huy động thêm vốn thông qua các hình thức khác.
- Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của Tập đoàn;
- Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 91 của Luật này;
- Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của Luật này hoặc Điều lệ Tập đoàn;
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và ký hợp đồng với Giám đốc, Tổng giám đốc cùng các quản lý quan trọng khác được quy định bởi Điều lệ công ty Đồng thời, quyết định mức lương, lợi ích và thù lao cho các quản lý này cũng phải được thực hiện Ngoài ra, cần cử người đại diện theo ủy quyền để thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp tại các Tập đoàn khác.
- Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Tập đoàn;
Quyết định về cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ của Tập đoàn bao gồm việc thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện, cũng như việc góp vốn và mua cổ phần của các doanh nghiệp khác.
Duyệt chương trình và nội dung tài liệu cho cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập cuộc họp hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định quan trọng.
- Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
- Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;
- Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản Tập đoàn;
- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ Tập đoàn
Ban kiểm soát là cơ quan kiểm tra, giám sát toàn diện mọi hoạt động của Tập đoàn
Ban kiểm soát có nhiệm vụ thẩm định báo cáo tài chính hàng năm và kiểm tra các vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính khi cần thiết, theo quyết định của đại hội đồng cổ đông hoặc yêu cầu của cổ đông lớn Đồng thời, ban kiểm soát cũng báo cáo với đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của các chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, cùng với hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Ban kiểm soát của Công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm Bà Phạm Lâm Quỳnh Trâm , Ông Nguyễn Việt Hùng , Bà Cao Thị Diễm Châu
Quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Tập đoàn xây dựng Hòa Bình được thực hiện bởi các cá nhân do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng.
1 Tổng Giám đốc :Lê Viết Hải và 8 Phó giám đốc
- Thực hiện xây dựng chiến lược , kế hoạch ngân sách hàng năm ,kế hoạch công việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt
-Tổ chức bộ máy nhân sự , phân công công việc trong Phòng để hoàn thành ngân sách năm
- Xây dựng các quy trình , quy đình nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng
Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài chính kế toán, bao gồm hạch toán kế toán, cung cấp thông tin kinh tế và phân tích hoạt động.
Tại Tập đoàn, việc kiểm soát tài chính kế toán là rất quan trọng, bao gồm chức năng kiểm soát viên nhà nước Chúng tôi đảm bảo quản lý và sử dụng hiệu quả vốn ngân sách cũng như các nguồn vốn do công ty huy động.
Khối hành chính chịu trách nhiệm xây dựng quy trình làm việc, quản lý tài sản và công cụ dụng cụ của tập đoàn, đồng thời quản trị các tòa nhà văn phòng và trụ sở chi nhánh, đảm bảo quản lý hiệu quả toàn bộ tài sản của Tập đoàn.
- Kết hợp cùng Công đoàn, tổ chức các sự kiện PR đối nội; lễ tân – khánh tiết
- Kiểm soát, ban hành hướng dẫn áp dụng hệ thống quy chuẩn văn bản theo quy định -Quản lý con dấu, văn thư lưu trữ
- Công tác an toàn phòng chống cháy nổ, An ninh trật tự
Chức năng của đơn vị bao gồm quản lý, điều hành và giám sát việc thực hiện các chiến lược, chính sách và quy trình liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản Đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, đồng thời quản lý, khai thác và kinh doanh bất động sản của Tập đoàn trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
Khối công trường có chức năng thi công các công trình , dự án của tập đoàn
3.7.2 Ban chỉ huy công trường dự kiến
CHỈ HUY TRƯỞ NG CÔNG TRƯỜ NG
BỘ PHẬN KỸ THUẬT HIỆN TRƯỜ NG ATLD & VSMT
BỘ PHẬN HỒ SƠ VÀ QUẢ N LÝ
BỘ PHẬN BẢO VỆ THỦ KHO, VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
CÔNG NHÂN ĐƯỢC CHIA THÀ NH CÁ C TỔ ĐỘI
TOÅ ẹK SỮ A CHỮ A THIEÁT BÒ
Hình 3.2 Sơ đồ Ban chỉ huy công trường dự kiến
Chỉ huy trưởng công trường:
- Là người trực tiếp tổ chức thi công công trường, chịu sự chỉ đạo , quản lý của đại diện nhà thầu
- Quan hệ với chủ đầu tư, ban qlda giải quyết các vướng mắc, tìm kiếm các đối tác phục vụ cho việc thi công ct
- Chịu trách nhiệm tổng thể trước giám đốc công ty về các mặt hoạt động của công trường
- Thực hiện các nhiệm vụ do giám đốc công ty giao
Bộ phận kỹ thuật, atld & vsmt:
- Thực hiện nhiệm vụ do chỉ huy trưởng giao
- Chịu trách nhiệm về kỹ thuật thi công, công tác giám sát, điều động nhân lực
- Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện an toàn lao động và vệ sinh môi trường, pccc
Cán bộ tài chính - kế toán
- Quản lý thu chi tiền mặt tại công trường
- Phối hợp với cán bộ vật tư, khối lượng lên kế hoạch thanh toán cho khách hàng trình chỉ huy trưởng duyệt
Cán bộ thủ kho, vật tư và thiết bị
- Đảm bảo cung ứng vật tư theo kế hoạch đã được duyệt
- Chịu trách nhiệm điều động thiết bị theo yêu cầu của bch ct
- Đưa ra các biện pháp để nâng cao hiệu suất làm việc của thiết bị
- Lập báo cáo vật tư theo định kỳ hàng tuần
Các tổ, đội thi công
- Tửng công tác khác nhau nhà thầu sẽ có các tổ đội thi công khác nhau
Mỗi tổ đội thi công được dẫn dắt bởi các đội trưởng có kinh nghiệm và được đào tạo chuyên ngành, những người này sẽ trực tiếp điều hành và quản lý tổ thợ.
LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG CÔNG NGHỆ CHO CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU
CHO CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU
CĂN CỨ ĐỂ LẬP CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT-CÔNG NGHỆ
Hồ sơ mời thầu (Các yêu cầu của chủ đầu tư về công trình)
Các chỉ dẫn đối với nhà thầu về việc đấu thầu xây lắp công trình
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và bảng tiên lượng mời thầu được cung cấp bởi Chủ đầu tư, cùng với địa điểm xây dựng và mặt bằng thực tế của công trình, sẽ giúp đánh giá điều kiện và năng lực thực tế của nhà thầu.
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành phù hợp với yêu cầu của chủ đầu tư
4.1 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CỌC
Phương án 1: Ép cọc sau khi đào đất
Tiến hành đào hố móng đến cao trình đỉnh cọc, sau đó đưa máy móc và thiết bị ép đến hiện trường để thực hiện việc ép cọc đến độ sâu cần thiết Ưu điểm của phương pháp này là đảm bảo độ chính xác và hiệu quả trong việc thi công, giúp tăng cường độ bền cho công trình.
Đào hố móng thuận lợi, không bị cản trở bởi đầu cọc, có thể thi công đào cơ giới với khối lượng lớn, tiết kiệm thời gian thi công
Chịu ảnh hưởng lớn của mạch nước ngầm
Phải có biện pháp bơm hút nước ra khỏi hố móng khi thi công gặp trời mưa
Tăng khối lượng đất đào (phải làm đường lên xuống cho máy, tại các vị trí cọc biên phải đào rộng hơn để đặt giá ép)
Dùng cho công trình có mặt bằng thi công rộng rãi, mặt bằng móng rộng
Phương án 2: Ép cọc trước khi đào đất
Tiến hành san phẳng mặt bằng để thuận tiện cho việc di chuyển thiết bị ép và vận chuyển cọc Sau đó, thực hiện ép cọc theo yêu cầu, tiếp theo là đào đất hố móng và thi công phần đài cọc Quy trình này mang lại nhiều ưu điểm đáng kể.
Mặt bằng thi công rộng rãi, việc di chuyển thiết bị ép và bố trí cọc thuận lợi
Không bị phụ thuộc vào mạch nước ngầm
Phải dựng theo các đoạn cọc dẫn để ép âm
Công tác đào hố móng khó khăn, phải đào thủ công để tránh phá vỡ đầu cọc, khó cơ giới hóa
Kết luận: Căn cứ vào ưu nhược điểm phân tích ở trên và mặt bằng móng của công
4.2 SƠ LƯỢC VỀ CỌC THI CÔNG
Sử dụng cọc bê tông cốt thép được gia công đúc sẵn tại nhà máy và được vận chuyển về công trường
Thông tin về loại cọc:
Sử dụng móng cọc ép BTCT
Bê tông cọc đá 10x20 mac 300
Cốt thép ∅ < 10 Ra"50 kg/cm²
Cốt thép ∅ >= 10 Ra900 kg/cm²
Lớp bê tông bảo vệ cọc a\m
Chiều dài cọc ép thử = 11.7, tiết diện 300x300
Sức chịu tải tính toán cọc là 50 tấn / 1 cọc
Cọc ép thử phải thi công cho tới khi đạt P = 100 tấn
Sử dụng móng cọc ép BTCT
Bê tông cọc đá 10x20 mac 300
Cốt thép ∅ < 10 Ra"50 kg/cm²
Cốt thép ∅ >= 10 Ra900 kg/cm²
Lớp bê tông bảo vệ cọc a\m
Chiều dài cọc dự trù = 9.7m, tiết diện 300x300
Sức chịu tải tính toán cọc là 50 tấn / 1 cọc
Chiều sâu ép cọc đại trà: 9.7m
Chiều sâu ép cọc móng M2, M8
4.3 TÍNH TOÁN LỰA CHỌN THIẾT BỊ THI CÔNG CỌC
4.3.1 Xác định lực ép cọc
Việc xác định lại lực ép cọc là rất quan trọng để đảm bảo biện pháp thi công hiệu quả, mặc dù chi phí ép cọc đã được thuê ngoài từ nhà thầu khác Để đưa mũi cọc đạt đến cao trình thiết kế, cần phải vượt qua các lớp đất khác nhau.
Lớp 1: Sét xám nâu dẻo cứng
Lớp 2: Cát mịn xám trắng, chặt vừa
Lớp 3: Đá sét cứng, phong hóa
Để đưa cọc qua các lớp đất đến độ sâu thiết kế, cần tạo ra một lực đủ lớn để vượt qua lực ma sát bên của cọc và phá vỡ cấu trúc dưới mũi cọc trong quá trình ép Lực này bao gồm trọng lượng của cọc và lực ép do máy ép tác động, trong khi trọng lượng bản thân được bỏ qua.
15 thân, xem như lực ép cọc hoàn toàn do kích thủy lực của máy ép gây ra Lực ép này được xác định bằng:`
Pmax = k2.Pvl Đối với cọc vuông:
Sức chịu tải của cọc theo đất nền: Pđn = Ptt = 125 (tấn) k1 = 1.5 ÷ 2 Chọn k1 = 1.5 Pmin = 1.5x125 = 187.5 (tấn)
Xác định sức chịu tải của cọc theo vật liệu Pvl
Cốt thộp: 4ỉ20, diện tớch tiết diện ngang của cốt thộp trong cọc As =1.26x10-3 (m2)
Diện tích tiết diện ngang của cọc A = 0.3x0.3 = 0.09 m2
Diện tích tiết diện ngang của bê tông trong cọc: Ab = A – As = 0.089 m2
m = 1 – Hệ số điều kiện làm việc
(Chọn k 1 = 0.9 hệ số an toàn)
Chọn: P é p = 200 tấn 4.3.2 Chọn máy ép cọc
Do quá trình ép chỉ huy động từ 0.7 – 0.8 lực ép cọc tối đa của thiết bị ép nên lực ép tối đa của máy ép được xác định:
Chọn máy ép: Robot ép cọc DTZ 320
4.4 SƠ ĐỒ DI CHUYỂN MÁY
Quy trình ép cọc được chia làm 2 gian đoạn để thuận tiện cho việc bố trí cọc
Sơ đồ di chuyển trình bày trên bản vẽ
4.5 QUY TRÌNH THI CÔNG ÉP CỌC
4.5.1 Công tác chuẩn bị trước khi ép cọc
Trước khi thi công, cần kiểm tra chất lượng cọc và loại bỏ những đoạn cọc không đạt yêu cầu kỹ thuật, bao gồm cọc có vết nứt, trục cọc không thẳng, mặt cọc không phẳng và vuông góc với trục cọc, cùng với cọc có kích thước không đúng theo thiết kế Đồng thời, cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ liên quan.
- Hồ sơ kỹ thuật về sản xuất cọc
+Phiếu kiểm nghiệm tính chất cơ lý của thép, ximăng và cốt liệu làm cọc
+Phiếu kiểm nghiệm cấp phối và tính chất cơ lý của bêtông
+Biên bản kiểm tra chất lượng cọc và các hồ sơ liên quan khác
- Hồ sơ kỹ thuật về thiết bị ép cọc
+Lý lịch máy do nơi sản xuất cấp và cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xác nhận các đặc tính kỹ thuật
+Phiếu kiểm định chất lượng đồng hồ đo áp lực dầu và các van chịu áp (do cơ quan có thẩm quyền cấp)
- Thăm dò phát hiện dị vật, chuẩn bị đầy đủ các báo cáo địa chất công trình, biểu đồ xuyên tĩnh, bản đồ bố trí mạng lưới cọc
- Vận chuyển cọc đến mặt bằng, xếp cọc theo các vị trí trên bản đồ bố trí mạng lưới cọc
- Việc bố trí cọc phải thỏa mãn những điều kiện sau đây:
+Cọc phải được kê lên các đệm gỗ, không được kê trực tiếp lên mặt đất
+Các đệm gỗ đỡ cọc phải nằm ở vị trí cách đầu cọ ọ
Nếu xếp thành nhiều tầng thì cũng không cao quá 2 m Lúc này các đệm gỗ phải thẳng hàng theo phương thẳng đứng
- Tập kết cọc trước ngày ép từ 1 – 2 ngày
- Khu xếp cọc phải được đặt ngoài khu vực ép cọc, đường đi vận chuyển cọc phải bằng phẳng không lồi lõm
- Vạch sẵn đường tim rõ ràng để máy kinh vĩ ngắm thuận lợi
- Đường đi từ bãi xếp cọc đến khu vực đóng cọc phải dễ dàng thuận lợi
- Thăm dò, phát hiện dị vật dựa vào bản báo cáo khảo sát công trình, bản đồ bố trí mạng lưới cọc
- Loại bỏ những đoạn cọc không đạt yêu cầu kỹ thuật như đã nêu ở phần trên
- Các bản báo cáo các thông số kỹ thuật như lực ép tối thiểu, lực ép tối đa, chiều dài thiết kế của cọc
Để xác định vị trí ép cọc chính xác, cần ghi rõ khoảng cách và sự phân bố cọc trong móng, cũng như điểm giao nhau giữa các trục Việc định vị sẽ thuận lợi hơn nếu lấy hai điểm mốc nằm ngoài khu vực thi công.
Việc xác định vị trí ép cọc là một công tác quan trọng cần được thực hiện chính xác, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác của các phần công trình sau này.
Dụng cụ gồm máy kinh vĩ, dây dù nhỏ để căng, thước dây và quả dọi, ống bọt nước hoặc máy thuỷ bình
Để xác định trục nhà và tim của từng móng, trước tiên cần sử dụng máy kinh vĩ để xác định trục của hai hàng móng theo hai phương vuông góc Sau khi căng dây dù để tìm giao điểm của hai trục, sử dụng quả dọi để xác định tim móng và đánh dấu bằng cột mốc sơn đỏ Từ tim móng đã xác định, tiếp tục xác định tim các cọc trong móng bằng máy kinh vĩ và thước dây, sau đó đánh dấu tim cọc bằng các cọc gỗ thẳng đứng và đánh dấu cao trình đỉnh cọc trên cọc mốc gỗ bằng sơn đỏ.
-Vận chuyển thiết bị ép cọc đến công trường, lắp ráp thiết bị vào vị trí ép đảm bảo an toàn
Chỉnh máy đảm bảo các đường trục của khung máy, đường trục kích và đường trục cọc thẳng đứng nằm trong một mặt phẳng, vuông góc với mặt phẳng chuẩn đài móng, với độ nghiêng cho phép là 0,5%.
-Chạy thử máy ép để kiểm tra tính ổn định: chạy không tải và có tải
-Robot tiến hành ép cọc
+Cẩu cọc từ vị trị tập kết đưa vào máy ép
+Điều chỉnh mủi cọc vào đúng vị trí tim đã xác định, chỉnh cọc theo hướng thẳng
+Tiến hành khởi động máy ép, và bắt đầu hành trình ép đầu tiên
+Tiếp tục ép cho đến khi hết đoạn cọc mũi đầu tiên, đưa cọc thứ 2 vào vị trí, chỉnh hai đầu cọc khớp nhau và tiến hành hàn nối
+Tiếp tục hành trình ép, cho đến khi đạt độ sâu và lực ép thiết kế cho phép
+Nhổ cọc ép âm lên để tiến hành ép cọc khác
4.5.5 An toàn lao động trong công tác ép cọc
Tất cả các kỹ sư, kỹ thuật viên và công nhân tham gia vào công tác ép cọc cần tuân thủ nghiêm ngặt nội quy an toàn lao động tại công trường xây dựng.
- Phải tuyệt đối tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong khi vận hành, động cơ thuỷ lực, động cơ điện, cần cẩu, máy hàn điện
4.5.6 Xử lý sự cố khi ép cọc
Cọc nghiêng vượt quá quy định (trên 0,5%) thường do kiểm tra không kỹ trước khi ép hoặc do gặp chướng ngại vật như ổ cát hoặc lưỡi sét cứng, dẫn đến cọc bị vỡ Đối với những cọc ép chưa sâu, có thể sử dụng đòn bẩy hoặc tời để điều chỉnh vị trí Tuy nhiên, nếu cọc đã đóng quá sâu, cần phải nhổ cọc lên và ép lại để đảm bảo độ chính xác và an toàn.
Khi lực ép đạt mức thiết kế mà cọc không còn xuống được, và lực ép tiếp tục vượt quá giá trị tối đa, cần sử dụng van giữ lực để duy trì Pépmax trong 5 phút trước khi dừng ép.
Khi gặp dị vật cứng bất thường thì báo cho đơn vị thiết kế để có biện pháp xử lý kịp thời
4.6 LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG ÉP CỌC
4.6.1 Thời gian hoạt động của Robot
Chu kỳ hoạt động của Robot:
t1: Thời gian vận chuyển cọc tới mỗi móng 6 phút/cọc
t2: Chu kỳ hoạt động của rôbot 8 phút/cọc a Móc dây vào cọc 2 phút/cọc b Nâng, quay, hạ cọc vào đầu dẫn, chỉnh sửa 6 phút/cọc
Vận tốc ép cọc: 6.5 m/phút
Thời gian ép cọc đại trà: 1.49 phút/cọc
Thời gian ép cọc thí nghiệm: 1.88 phút/cọc
Thời gian ép cọc móng M2, M2A, M8: 1.6 phút/cọc
t4: Thời gian di chuyển qua móng khác 10 phút/cọc
4.6.2 Thời gian thi công ép cọc móng
Thời gian ép cọc cọ c phút/cọ c phút/cọ c phút/cọ c phút/đà i phút/cọ c phút/đà i phút/đà i
Tổng thời gian ép cọc tính theo phút 2423.4
Tổng thời gian ép cọc tính theo giờ 40.39
Tổng thời gian ép cọc tính theo ca 5.00
Tổng thời gian vận chuyển cọc 2.50
4.7 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THI CÔNG
4.7.1 Chuẩn bị và kiểm tra các điều kiện khởi công
Sau khi nhận thông báo trúng thầu từ Chủ đầu tư, chúng tôi sẽ lập kế hoạch chi tiết về nhân lực và chuẩn bị các phương án huy động máy móc thiết bị Ngay khi hợp đồng được ký kết và mặt bằng được bàn giao, chúng tôi sẽ liên hệ với Chủ đầu tư và các cơ quan chức năng địa phương để xin phép sử dụng đường giao thông, điện nước và các điều kiện cần thiết khác nhằm chuẩn bị cho việc thi công công trình.
Kiểm tra và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện khởi công theo quy định hiện hành
4.7.2 Công tác dọn dẹp mặt bằng
Sau khi tiếp nhận mặt bằng, việc đầu tiên là dọn dẹp và san ủi để tạo ra mặt bằng cho công trình Đồng thời, cần triển khai lắp đặt hàng rào tạm xung quanh để đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn lao động Cuối cùng, tổ chức huy động nhân lực, máy móc thiết bị thi công, tập kết vật liệu và xây dựng nhà bảo vệ cho công trình.
4.7.3 Công tác tiêu nước bề mặt