1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

Luận văn tốt nghiệp xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai xã quỳnh ngọc huyện quỳnh lưu tỉnh nghệ a

103 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Địa Chính Phục Vụ Công Tác Quản Lý Đất Đai Xã Quỳnh Ngọc, Huyện Quỳnh Lưu, Tỉnh Nghệ An
Người hướng dẫn TS. Trần Quốc Vinh
Trường học Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý đất đai
Thể loại graduation project
Năm xuất bản 2018
Thành phố Nghệ An
Định dạng
Số trang 103
Dung lượng 7,65 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU (15)
    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI (15)
    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (17)
    • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU (17)
    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN (17)
      • 1.4.1. Những đóng góp mới (17)
      • 1.4.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn (17)
  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (19)
    • 2.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI (19)
      • 2.1.1. Khái niệm về quản lý đất đai (19)
      • 2.1.2. Khái quát hệ thống quản lý đất đai (19)
    • 2.2. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI (21)
      • 2.2.1. Hệ thống thông tin đất đai (21)
      • 2.2.2. Cơ sở dữ liệu đất đai (23)
      • 2.2.3. Nội dung cơ sở dữ liệu đất đai (27)
      • 2.2.4. Cơ sở dữ liệu địa chính (28)
    • 2.3. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP ĐÃ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (28)
      • 2.3.1. Công tác chuẩn bị (28)
      • 2.3.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu (29)
      • 2.3.3. Rà soát, đánh giá, phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu (29)
      • 2.3.4. Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền (30)
      • 2.3.5. Xây dựng dữ liệu không gian địa chính (31)
      • 2.3.6. Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tệp tin (33)
      • 2.3.7. Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính (34)
      • 2.3.8. Hoàn thiện dữ liệu địa chính (34)
      • 2.3.9. Xây dựng siêu dữ liệu địa chính (34)
      • 2.3.10. Đối soát, tích hợp dữ liệu vào hệ thống (34)
    • 2.4. QUẢN LÝ, CHIA SẺ, KHAI THÁC THÔNG TIN ĐẤT ĐAI, DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI (34)
      • 2.4.1. Khái niệm (34)
      • 2.4.2. Nguyên tắc quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai (35)
      • 2.4.3. Các hình thức khai thác hệ thống thông tin đất đai (36)
    • 2.5. TÌNH HÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI Ở VIỆT (36)
      • 2.5.1. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Việt Nam (36)
      • 2.5.2. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Nghệ An (39)
    • 2.6. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI (41)
      • 2.6.1. Phần mềm Microstation (41)
      • 2.6.2. Phần mềm Famis (42)
      • 2.6.3. Phần mềm VILIS (43)
  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (49)
    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU (49)
    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU (49)
    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU (49)
    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (49)
      • 3.4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội (49)
      • 3.4.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai xã Quỳnh Ngọc (49)
      • 3.4.3. Đánh giá hiện trạng cơ sở dữ liệu địa chính của xã Quỳnh Ngọc (49)
      • 3.4.5. Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính (50)
      • 3.4.6. Chia sẻ thông tin đất đai lên Internet (51)
    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (51)
      • 3.5.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp (51)
      • 3.5.2. Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu (51)
      • 3.5.3. Phương pháp cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu (53)
  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (55)
    • 4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ QUỲNH NGỌC, HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN (55)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (55)
      • 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội (56)
    • 4.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ QUỲNH NGỌC (58)
      • 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Quỳnh Ngọc (58)
      • 4.2.2. Công tác chuyển đổi ruộng đất (59)
      • 4.2.3. Tình hình quản lý đất đai xã Quỳnh Ngọc (60)
    • 4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TẠI XÃ QUỲNH NGỌC (62)
      • 4.3.1. Hiện trạng về cơ sở dữ liệu không gian (62)
      • 4.3.2. Hiện trạng về cơ sở dữ liệu thuộc tính (62)
      • 4.3.3. Phầm mềm quản lý, sử dụng và liên kết dữ liệu (63)
      • 4.3.4. Người sử dụng, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu (63)
      • 4.4.1. Thu thập tài liệu, dữ liệu (65)
      • 4.4.2. Rà soát, đánh giá, phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu (66)
      • 4.4.3. Chỉnh lý biến động bản đồ (67)
      • 4.4.4. Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền (73)
      • 4.4.5. Xây dựng dữ liệu không gian địa chính (74)
      • 4.4.6. Quét các giấy tờ pháp lý và xử lý tệp tin (81)
      • 4.4.7. Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính (82)
      • 4.4.8. Xây dựng siêu dữ liệu địa chính (84)
      • 4.4.9. Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính (85)
    • 4.5. CẬP NHẬT, KHAI THÁC CSDL PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI (86)
      • 4.5.1. Tạo hồ sơ thửa đất (86)
      • 4.5.2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (87)
      • 4.5.3. Đăng ký biến động và quản lý biến động (89)
      • 4.5.4. Lập hồ sơ địa chính (91)
      • 4.5.5. Thống kê đất đai (93)
    • 4.6. XÂY DỰNG TRANG WEBGIS CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH KẾT NỐI MẠNG INTERNET ĐỂ CHIA SẺ THÔNG TIN TRỰC TUYẾN (95)
      • 4.6.1. Sơ đồ thiết kế chức năng trang Web (95)
      • 4.6.2. Tra cứu thông tin trên trang Web (96)
  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (99)
    • 5.2. KIẾN NGHỊ (99)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (101)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

Địa điểm nghiên cứu: Xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.

THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

Thời gian: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đến tháng 6/2017.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

+ Chủ sử dụng đất, các thửa đất trên địa bàn xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

+ Cơ sở dữ liệu địa chính được lưu trữ dưới dạng không gian và thuộc tính Hai dạng này liên kết với nhau thông qua số hiệu thửa đất

+ Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

+ Hồ sơ địa chính và các dữ liệu địa chính

+ Các phần mềm được ứng dụng trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

3.4.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

Điều kiện tự nhiên của xã bao gồm vị trí địa lý, địa hình và các yếu tố tự nhiên như đặc điểm đất đai, hệ thực vật, cảnh quan và môi trường Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định đặc trưng và tiềm năng phát triển của khu vực.

Điều kiện kinh tế - xã hội bao gồm việc nghiên cứu các đặc điểm về dân số, lao động, cơ sở hạ tầng, tình hình sản xuất của các ngành và sự phân bố, sử dụng đất đai trong xã hội.

3.4.2 Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai xã Quỳnh Ngọc

Để đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của xã Quỳnh Ngọc trong năm 2016 và các năm gần đây, cần thu thập các tài liệu báo cáo liên quan đến hiện trạng sử dụng đất, công tác đo đạc và thành lập bản đồ địa chính, tình hình đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, cùng với các biểu thống kê và kiểm kê đất đai.

3.4.3 Đánh giá hiện trạng cơ sở dữ liệu địa chính của xã Quỳnh Ngọc

+ Hiện trạng về cơ sở dữ liệu không gian

+ Hiện trạng về cơ sở dữ liệu thuộc tính

+ Phầm mềm quản lý, sử dụng và liên kết dữ liệu

3.4.4 Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Quỳnh Ngọc

3.4.4.1 Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

+ Tài liệu để xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền là bản đồ địa chính

Dữ liệu không gian đất đai nền cần được xây dựng theo đơn vị hành chính cấp xã và phải được thực hiện song song với việc xây dựng dữ liệu không gian địa chính.

3.4.4.2 Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

+ Thu thập tài liệu, dữ liệu, Bản đồ địa chính

+ Chỉnh lý biến động đất đai về mục đích sử dụng và hình thửa bản đồ địa chính, biên tập bản đồ địa chính

3.4.4.3 Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tệp tin

Việc quét giấy tờ pháp lý để xác thực thông tin thửa đất được nhập vào cơ sở dữ liệu là rất quan trọng Thiết bị quét được cấu hình theo hệ màu RGB với độ phân giải tối thiểu 150 DPI.

3.4.4.4 Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính

+ Chuyển dữ liệu từ bản đồ để xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính

+ Kết nối dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính

Hoàn thiện thông tin thuộc tính của chủ sử dụng, bao gồm tên, năm sinh, số CMND, địa chỉ, dân tộc và quốc tịch Cung cấp thông tin chi tiết về thửa đất cũng là một phần quan trọng trong quá trình này.

Số thửa, mục đích sử dụng, địa chỉ, thời hạn sử dụng, tình trạng pháp lý

3.4.4.5 Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

Hoàn thiện các thông tin mô tả về dữ liệu địa chính, bao gồm:

+ Nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa chính;

+ Nhóm thông tin mô tả hệ quy chiếu tọa độ;

+ Nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa chính;

+ Nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa chính;

+ Nhóm thông tin mô tả phương pháp và quy trình phân phối dữ liệu địa chính

3.4.5 Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính

Cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính xây dựng đóng vai trò quan trọng trong quản lý đất đai, bao gồm việc tạo hồ sơ thửa đất, kê khai đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quản lý biến động đất đai Hệ thống sổ sách được thiết lập bao gồm sổ địa chính điện tử, sổ mục kê và sổ cấp giấy chứng nhận, tất cả đều tuân thủ các tiêu chuẩn quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3.4.6 Chia sẻ thông tin đất đai lên Internet

Cơ sở dữ liệu địa chính sẽ được thử nghiệm và chia sẻ trên Internet, nhằm phục vụ việc tra cứu thông tin đất đai như số tờ, số thửa, diện tích, mục đích sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất, tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, và tình hình biến động đất đai Điều này sẽ hỗ trợ các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu, trong phạm vi quyền hạn theo quy định của pháp luật.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.5.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp

+ Thu thập số liệu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại xã Quỳnh Ngọc

Thu thập các tài liệu liên quan đến quá trình đăng ký và cấp Giấy chứng nhận, bao gồm bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính, Giấy chứng nhận, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai và các tài liệu phát sinh trong quản lý đất đai.

Để thực hiện kiểm kê đất đai hiệu quả, cần thu thập các tài liệu quan trọng như bản đồ địa chính, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm và bản đồ hiện trạng sử dụng đất (dạng số) từ kỳ kiểm kê gần nhất.

+ Thu thập các hồ sơ kê khai đăng ký cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động

+ Thu thập hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất

+ Rà soát, đánh giá, phân tích các tài liệu có liên quan

3.5.2 Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu

3.5.2.1 Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

+ Tách, lọc và chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian đất đai nền

+ Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian đất đai nền

+ Gộp các thành phần tiếp giáp nhau của cùng một đối tượng không gian đất đai nền thành một đối tượng duy nhất

3.5.2.2 Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

Chỉnh lý bản đồ địa chính có thể thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm sử dụng máy toàn đạc điện tử hoặc các phương pháp đo đạc đơn giản như giao hội cạnh, dóng thẳng hàng, và đo bằng thước dây hoặc thước thép Quá trình này cũng có thể bao gồm việc chuyển vẽ từ bản đồ quy hoạch Để đảm bảo độ chính xác, cần sử dụng các điểm khởi tính như các điểm tọa độ từ lưới khống chế đo vẽ, lưới điểm trạm đo cũ, cũng như các điểm góc thửa đất và góc công trình xây dựng chính có trên bản đồ và còn tồn tại thực địa.

+ Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính theo chuẩn dữ liệu địa chính từ nội dung bản đồ địa chính số:

Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính là cần thiết để đảm bảo phù hợp với quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Rà soát và chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian địa chính là yêu cầu quan trọng theo quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

Gộp các thành phần tiếp giáp của cùng một đối tượng không gian địa chính thành một đối tượng duy nhất, đảm bảo thông tin thuộc tính chính xác Rà soát dữ liệu không gian của đơn vị hành chính để xử lý lỗi dọc biên giữa các xã tiếp giáp, nếu có Trong trường hợp có sự sai lệch về hình thể do độ chính xác của các loại bản đồ địa chính khác nhau, cần thực hiện xử lý đồng bộ với các hồ sơ liên quan.

+ Các đối tượng không gian của bản vẽ được kiểm tra xử lý lỗi đường nét bằng các phần mềm MRFclean hoặc MRFFlag

+ Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian địa chính từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu

+ Dữ liệu không gian địa chính được thực hiện trên phần mềm chuẩn của

Bộ Tài nguyên và Môi trường: MICROSTATION, FAMIS

3.5.2.3 Xử lý tệp tin hồ sơ quét

Xử lý tệp tin quét thành hồ sơ số của thửa đất, lưu trữ dưới định dạng PDF không chỉnh sửa Hình ảnh cần sắc nét, rõ ràng và được sắp xếp theo cùng một hướng Quá trình quét phải đảm bảo hình ảnh vuông góc, không cong vênh.

+ Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu

3.5.2.4 Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính

Kiểm tra tính đầy đủ thông tin của thửa đất là bước quan trọng, cần lựa chọn tài liệu để lấy thông tin ưu tiên theo quy định tại phụ lục số 05 của thông tư số 05/2017/TT-BTNMT.

- Nhóm thông tin thửa đât;

- Nhóm Thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất;

- Nhóm dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất;

- Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất;

- Thông tin về tình trạng pháp lý;

- Sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất + Phân loại các thửa đất:

- Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận chưa có tài sản gắn liền với đất (thửa đất loại A);

- Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận có tài sản gắn liền với đất (thửa đất loại B);

- Thửa đất được cấp chung một Giấy chứng nhận (thửa đất loại C);

- Căn hộ, văn phòng, cơ sở dịch vụ - thương mại trong nhà chung cư, nhà hỗn hợp đã được cấp Giấy chứng nhận (thửa đất loại D);

- Thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận hoặc không được cấp Giấy chứng nhận (thửa đất loại E)

Hoàn thiện thông tin từ tài liệu đã chọn vào cơ sở dữ liệu địa chính là bước quan trọng, trong đó dữ liệu thuộc tính địa chính được xây dựng thông qua phần mềm VILIS.

3.5.2.5 Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

+ Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu (thông tin mô tả dữ liệu) địa chính

+ Nhập thông tin siêu dữ liệu địa chính cho đơn vị hành chính xã Quỳnh Ngọc

3.5.3 Phương pháp cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu

Hệ thống phần mềm VILIS được triển khai để quản lý cơ sở dữ liệu liên quan đến đăng ký quyền sử dụng đất (QSDĐ), bao gồm việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN QSDĐ) và quản lý hồ sơ địa chính (HSĐC) tại xã Quỳnh Ngọc.

Cập nhật dữ liệu thuộc tính đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai, bao gồm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ địa chính, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, giá đất, cũng như thống kê và kiểm kê đất đai.

Việc hiển thị và cập nhật dữ liệu không gian đất đai phải tuân thủ quy định tại Phụ lục III của thông tư số 75/2015/TT-BTNMT, ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2015.

2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

3.5.4 Phương pháp xây dựng trang WebGIS cơ sở dữ liệu phục vụ tra cứu trực tuyến

Upload dữ liệu, xuất bản các web services lên ArcGIS Online và lưu trữ trên nền tảng ArcGIS Online (nằm trên Amazon Elastic Compute Cloud).

Ngày đăng: 12/08/2021, 08:46

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
16. Thái Văn Nông (2015). Nghiên cứu hiện đại hóa hệ thống địa chính trong quản lý đất đai thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Luận án Tiến sĩ khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu hiện đại hóa hệ thống địa chính trong quản lý đất đai thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Tác giả: Thái Văn Nông
Nhà XB: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Năm: 2015
17. Tôn Gia Huyên và Nguyễn Đình Bồng (2007). Đổi mới hệ thống quản lý đất đai để hình thành thị trường bất động sản ở Việt Nam, NXB Bản Đồ, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đổi mới hệ thống quản lý đất đai để hình thành thị trường bất động sản ở Việt Nam
Tác giả: Tôn Gia Huyên, Nguyễn Đình Bồng
Nhà XB: NXB Bản Đồ
Năm: 2007
18. Trần Quốc Vinh (2016). Giáo trình Tin học ứng dụng vẽ bản đồ, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Tin học ứng dụng vẽ bản đồ
Tác giả: Trần Quốc Vinh
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2016
19. Trung tâm Ứng dụng và Phát triển công nghệ địa chính (2013). Hướng dẫn cài đặt và thực hành sử dụng phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn cài đặt và thực hành sử dụng phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
Tác giả: Trung tâm Ứng dụng và Phát triển công nghệ địa chính
Năm: 2013
20. Tuyết Nhi (2016). Xây dựng hệ thống cơ sở đất đai đa mục tiêu, phục vụ đa ngành, http://baotainguyenmoitruong.vn/tai-nguyen-va-cuoc-song,truycậpngày03/01/2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng hệ thống cơ sở đất đai đa mục tiêu, phục vụ đa ngành
Tác giả: Tuyết Nhi
Năm: 2016
28. Tommyệ (2011). Experiences Report of Sweden and international Land administation System Sách, tạp chí
Tiêu đề: Experiences Report of Sweden and international Land administration System
Tác giả: Tommyệ
Năm: 2011
21. Tuyết Nhi (2016). Đẩy nhanh xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai, http://www.baotainguyenmoitruong.vn/tai-nguyen-va-cuoc-song/201611/day-nhanh-xay-dung-co-so-du-lieu-ve-dat-dai-2751465/, truy cập ngày 03/01/2017 Link
22. UBND huyện Quỳnh Lưu. Báo cáo công tác quản lý Nhà nước về Tài nguyên và Môi trường năm 2016, nhiệm vụ trọng tâm năm 2017 Khác
23. UBND huyện Quỳnh Lưu. Báo cáo Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Quỳnh Lưu Khác
24. UBND xã Quỳnh Ngọc. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Khác
25. UBND xã Quỳnh Ngọc. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng đất năm 2016, kế hoạch sử dụng đất năm 2017 Khác
27. Vũ Văn Quang (2017). Tài liệu tập huấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tháng 3 năm 2017.Tài liệu tiếng Anh Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w