1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai xã quỳnh ngọc, huyện quỳnh lưu, tỉnh nghệ an

103 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 103
Dung lượng 7,01 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀTHỰC TIỄN

      • 1.4.1. Những đóng góp mới

      • 1.4.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

        • 1.4.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn1.4.2.1. Ý nghĩa khoa học

        • 1.4.2.2. Ý nghĩa thực tiễn

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

      • 2.1.1. Khái niệm về quản lý đất đai

      • 2.1.2. Khái quát hệ thống quản lý đất đai

    • 2.2. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮLIỆU ĐẤT ĐAI

      • 2.2.1. Hệ thống thông tin đất đai

      • 2.2.2. Cơ sở dữ liệu đất đai

      • 2.2.3. Nội dung cơ sở dữ liệu đất đai

      • 2.2.4. Cơ sở dữ liệu địa chính

    • 2.3. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH ĐỐI VỚITRƯỜNG HỢP ĐÃ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

      • 2.3.1. Công tác chuẩn bị

      • 2.3.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu

      • 2.3.3. Rà soát, đánh giá, phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu

      • 2.3.4. Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

      • 2.3.5. Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

      • 2.3.6. Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tệp tin

      • 2.3.7. Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính

      • 2.3.8. Hoàn thiện dữ liệu địa chính

      • 2.3.9. Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

      • 2.3.10. Đối soát, tích hợp dữ liệu vào hệ thống

    • 2.4. QUẢN LÝ, CHIA SẺ, KHAI THÁC THÔNG TIN ĐẤT ĐAI, DỮ LIỆUĐẤT ĐAI

      • 2.4.1. Khái niệm

      • 2.4.2. Nguyên tắc quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai

      • 2.4.3. Các hình thức khai thác hệ thống thông tin đất đai

    • 2.5. TÌNH HÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI Ở VIỆT NAMVÀ TỈNH NGHỆ AN

      • 2.5.1. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Việt Nam

      • 2.5.2. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Nghệ An

    • 2.6. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI

      • 2.6.1. Phần mềm Microstation

      • 2.6.2. Phần mềm Famis

      • 2.6.3. Phần mềm VILIS

        • 2.6.3.1. Công nghệ nền

        • 2.6.3.2. Công nghệ CSDL

        • 2.6.3.3. Công nghệ bản đồ

        • 2.6.3.4. Công nghệ bảo mật

        • 2.6.3.5. Chức năng phần mềm

      • 2.6.4. ArcGIS online

        • 2.6.4.1. WebGIS

        • 2.6.4.2. ArcGIS online

        • 2.6.4.3. ArcGIS Desktop

  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

      • 3.4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

      • 3.4.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai xã Quỳnh Ngọc

      • 3.4.3. Đánh giá hiện trạng cơ sở dữ liệu địa chính của xã Quỳnh Ngọc

      • 3.4.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Quỳnh Ngọc

        • 3.4.4.1. Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

        • 3.4.4.2. Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

        • 3.4.4.3. Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tệp tin

        • 3.4.4.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính

        • 3.4.4.5. Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

      • 3.4.5. Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính

      • 3.4.6. Chia sẻ thông tin đất đai lên Internet

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp

      • 3.5.2. Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu

        • 3.5.2.1. Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

        • 3.5.2.2. Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

        • 3.5.2.3. Xử lý tệp tin hồ sơ quét

        • 3.5.2.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính

        • 3.5.2.5. Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

      • 3.5.3. Phương pháp cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu

      • 3.5.4. Phương pháp xây dựng trang WebGIS cơ sở dữ liệu phục vụ tra cứutrực tuyến

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ QUỲNH NGỌC,HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN

      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên

        • 4.1.1.1. Vị trí địa lý

        • 4.1.1.2. Đặc điểm địa hình, khí hậu

        • 4.1.1.3. Thủy văn, nguồn nước

      • 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội

        • 4.1.2.1. Về Kinh tế

        • 4.1.2.2. Văn hóa – Xã hội

        • 4.1.2.3. Xây dựng Nông thôn mới

    • 4.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ QUỲNH NGỌC

      • 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Quỳnh Ngọc

      • 4.2.2. Công tác chuyển đổi ruộng đất

      • 4.2.3. Tình hình quản lý đất đai xã Quỳnh Ngọc

        • 4.2.3.1. Công tác đo đạc và thành lập bản đồ địa chính

        • 4.2.3.2 . Tình hình đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

        • 4.2.3.3. Giải quyết vụ việc liên quan đến đất

    • 4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TẠI XÃQUỲNH NGỌC

      • 4.3.1. Hiện trạng về cơ sở dữ liệu không gian

      • 4.3.2. Hiện trạng về cơ sở dữ liệu thuộc tính

      • 4.3.3. Phầm mềm quản lý, sử dụng và liên kết dữ liệu

      • 4.3.4. Người sử dụng, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu

    • 4.4. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁCQUẢN LÝ ĐẤT ĐAI XÃ QUỲNH NGỌC

      • 4.4.1. Thu thập tài liệu, dữ liệu

      • 4.4.2. Rà soát, đánh giá, phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu

        • 4.4.2.1. Rà soát, đánh giá tài liệu, dữ liệu

        • 4.4.2.2. Phân loại các thửa đất

      • 4.4.3. Chỉnh lý biến động bản đồ

      • 4.4.4. Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

      • 4.4.5. Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

        • 4.4.5.1. Chuẩn hóa bản đồ

        • 4.4.5.2. Kiểm tra lỗi đồ họa

        • 4.4.5.3. Tạo vùng

        • 4.4.5.4. Vẽ nhãn thửa, gán thông tin địa chính ban đầu

        • 4.4.5.5. Tạo khung

        • 4.4.5.6. Xuất bản đồ

        • 4.4.5.7. Chuyển đổi cơ sở dữ liệu từ Famis  VILIS

      • 4.4.6. Quét các giấy tờ pháp lý và xử lý tệp tin

      • 4.4.7. Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính

      • 4.4.8. Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

      • 4.4.9. Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính

    • 4.5. CẬP NHẬT, KHAI THÁC CSDL PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝNHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI

      • 4.5.1. Tạo hồ sơ thửa đất

        • 4.5.1.1. Tạo trích lục thửa đất

        • 4.5.1.2. Hoàn thiện đơn đăng ký

      • 4.5.2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

      • 4.5.3. Đăng ký biến động và quản lý biến động

        • 4.5.3.1. Đăng ký biến động đất đai

        • 4.5.3.2. Quản lý, cập nhật biến động

      • 4.5.4. Lập hồ sơ địa chính

        • 4.5.4.1. Sổ địa chính

        • 4.5.4.2. Sổ mục kê

        • 4.5.4.3. Sổ cấp Giấy chứng nhận

      • 4.5.5. Thống kê đất đai

    • 4.6. XÂY DỰNG TRANG WEBGIS CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH KẾTNỐI MẠNG INTERNET ĐỂ CHIA SẺ THÔNG TIN TRỰC TUYẾN

      • 4.6.1. Sơ đồ thiết kế chức năng trang Web

      • 4.6.2. Tra cứu thông tin trên trang Web

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5. 1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tài liệu tiếng Việt

    • Tài liệu tiếng Anh

  • PHỤ LỤC

Nội dung

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

Địa điểm nghiên cứu: Xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.

THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

Thời gian: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đến tháng 6/2017.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

+ Chủ sử dụng đất, các thửa đất trên địa bàn xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

+ Cơ sở dữ liệu địa chính được lưu trữ dưới dạng không gian và thuộc tính Hai dạng này liên kết với nhau thông qua số hiệu thửa đất

+ Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

+ Hồ sơ địa chính và các dữ liệu địa chính

+ Các phần mềm được ứng dụng trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

3.4.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

Điều kiện tự nhiên của xã bao gồm vị trí địa lý, địa hình và các yếu tố môi trường như đặc điểm đất đai, thực vật và cảnh quan Những yếu tố này ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển kinh tế và xã hội của khu vực.

Điều kiện kinh tế - xã hội bao gồm việc nghiên cứu các đặc điểm dân số, lao động, cơ sở hạ tầng, tình hình sản xuất của các ngành, cũng như sự phân bố và sử dụng đất đai trong xã hội.

3.4.2 Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai xã Quỳnh Ngọc

Để đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của xã Quỳnh Ngọc trong năm 2016 và các năm gần đây, cần thu thập các tài liệu báo cáo liên quan đến hiện trạng sử dụng đất, công tác đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, tình hình đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cùng với các biểu thống kê và kiểm kê đất đai.

3.4.3 Đánh giá hiện trạng cơ sở dữ liệu địa chính của xã Quỳnh Ngọc

+ Hiện trạng về cơ sở dữ liệu không gian

+ Hiện trạng về cơ sở dữ liệu thuộc tính

+ Phầm mềm quản lý, sử dụng và liên kết dữ liệu

3.4.4 Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Quỳnh Ngọc

3.4.4.1 Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

+ Tài liệu để xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền là bản đồ địa chính

Dữ liệu không gian đất đai nền cần được phát triển theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã, đồng thời với việc xây dựng dữ liệu không gian địa chính.

3.4.4.2 Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

+ Thu thập tài liệu, dữ liệu, Bản đồ địa chính

+ Chỉnh lý biến động đất đai về mục đích sử dụng và hình thửa bản đồ địa chính, biên tập bản đồ địa chính

3.4.4.3 Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tệp tin

Quá trình quét các giấy tờ pháp lý để xác thực thông tin thửa đất được nhập vào cơ sở dữ liệu yêu cầu thiết bị quét được cài đặt theo chế độ màu RGB, với độ phân giải tối thiểu là 150 DPI.

3.4.4.4 Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính

+ Chuyển dữ liệu từ bản đồ để xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính

+ Kết nối dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính

Hoàn thiện thông tin thuộc tính của chủ sử dụng bao gồm tên, năm sinh, số CMND, địa chỉ, dân tộc và quốc tịch Bên cạnh đó, cần cung cấp thông tin chi tiết về thửa đất liên quan.

Số thửa, mục đích sử dụng, địa chỉ, thời hạn sử dụng, tình trạng pháp lý

3.4.4.5 Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

Hoàn thiện các thông tin mô tả về dữ liệu địa chính, bao gồm:

+ Nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa chính;

+ Nhóm thông tin mô tả hệ quy chiếu tọa độ;

+ Nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa chính;

+ Nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa chính;

+ Nhóm thông tin mô tả phương pháp và quy trình phân phối dữ liệu địa chính

3.4.5 Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính

Cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính xây dựng đóng vai trò quan trọng trong quản lý đất đai, bao gồm việc tạo hồ sơ thửa đất, kê khai đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quản lý biến động đất đai Hệ thống này bao gồm các loại sổ sách như sổ địa chính điện tử, sổ mục kê và sổ cấp giấy chứng nhận, tất cả đều tuân thủ các tiêu chuẩn quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3.4.6 Chia sẻ thông tin đất đai lên Internet

Cơ sở dữ liệu địa chính sẽ được thử nghiệm và chia sẻ trên Internet, nhằm phục vụ công tác tra cứu thông tin đất đai như số tờ, số thửa, diện tích, mục đích sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất, tình hình cấp Giấy Chứng Nhận (GCN) và tình hình biến động đất đai Thông tin này sẽ hỗ trợ các cơ quan, tổ chức cũng như hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu, trong phạm vi quyền hạn được quy định bởi pháp luật.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.5.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp

+ Thu thập số liệu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại xã Quỳnh Ngọc

Thu thập tài liệu từ quá trình đăng ký và cấp Giấy chứng nhận bao gồm bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính, Giấy chứng nhận, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai cùng các tài liệu phát sinh trong quản lý đất đai.

Để thực hiện kiểm kê đất đai hiệu quả, cần thu thập các loại bản đồ như bản đồ địa chính, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm và bản đồ hiện trạng sử dụng đất (dạng số) từ kỳ kiểm kê gần nhất.

+ Thu thập các hồ sơ kê khai đăng ký cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động

+ Thu thập hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất

+ Rà soát, đánh giá, phân tích các tài liệu có liên quan

3.5.2 Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu

3.5.2.1 Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

+ Tách, lọc và chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian đất đai nền

+ Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian đất đai nền

+ Gộp các thành phần tiếp giáp nhau của cùng một đối tượng không gian đất đai nền thành một đối tượng duy nhất

3.5.2.2 Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

Chỉnh lý bản đồ địa chính có thể thực hiện bằng các phương pháp như sử dụng máy toàn đạc điện tử hoặc các kỹ thuật đo đạc đơn giản như giao hội cạnh, dóng thẳng hàng, và đo bằng thước dây, thước thép Ngoài ra, việc chuyển vẽ từ bản đồ quy hoạch cũng là một phương pháp hiệu quả Quá trình này cần sử dụng các điểm khởi tính, bao gồm các điểm tọa độ từ lưới khống chế đo vẽ, lưới điểm trạm đo cũ, cùng với các điểm góc thửa đất và góc công trình xây dựng chính hiện có trên bản đồ và thực địa.

+ Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính theo chuẩn dữ liệu địa chính từ nội dung bản đồ địa chính số:

Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính nhằm đảm bảo sự phù hợp với quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Rà soát và chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian địa chính là việc cần thiết, theo quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Gộp các thành phần tiếp giáp của cùng một đối tượng không gian địa chính thành một đối tượng duy nhất, phù hợp với thông tin thuộc tính Rà soát dữ liệu không gian của đơn vị hành chính để xử lý lỗi dọc biên giữa với các xã tiếp giáp Nếu có sai lệch về hình thể do độ chính xác của các loại bản đồ địa chính khác nhau, cần xử lý đồng bộ với các hồ sơ liên quan.

+ Các đối tượng không gian của bản vẽ được kiểm tra xử lý lỗi đường nét bằng các phần mềm MRFclean hoặc MRFFlag

+ Chuyển đổi các lớp đối tượng không gian địa chính từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu

+ Dữ liệu không gian địa chính được thực hiện trên phần mềm chuẩn của

Bộ Tài nguyên và Môi trường: MICROSTATION, FAMIS

3.5.2.3 Xử lý tệp tin hồ sơ quét

Xử lý và lưu trữ các tệp tin quét hồ sơ đất đai dưới định dạng PDF không chỉnh sửa, đảm bảo chất lượng hình ảnh sắc nét và rõ ràng Các hình ảnh cần được sắp xếp đồng nhất về hướng và phải được quét vuông góc, không có hiện tượng cong vênh.

+ Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu

3.5.2.4 Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính

Để đảm bảo tính đầy đủ thông tin của thửa đất, cần lựa chọn tài liệu lấy thông tin theo quy định tại phụ lục số 05 của thông tư số 05/2017/TT-BTNMT.

- Nhóm thông tin thửa đât;

- Nhóm Thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất;

- Nhóm dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất;

- Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất;

- Thông tin về tình trạng pháp lý;

- Sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất + Phân loại các thửa đất:

- Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận chưa có tài sản gắn liền với đất (thửa đất loại A);

- Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận có tài sản gắn liền với đất (thửa đất loại B);

- Thửa đất được cấp chung một Giấy chứng nhận (thửa đất loại C);

- Căn hộ, văn phòng, cơ sở dịch vụ - thương mại trong nhà chung cư, nhà hỗn hợp đã được cấp Giấy chứng nhận (thửa đất loại D);

- Thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận hoặc không được cấp Giấy chứng nhận (thửa đất loại E)

Hoàn thiện thông tin từ tài liệu đã chọn vào cơ sở dữ liệu địa chính là một bước quan trọng Dữ liệu thuộc tính địa chính được xây dựng và quản lý hiệu quả bằng phần mềm VILIS, giúp cải thiện quy trình lưu trữ và truy xuất thông tin.

3.5.2.5 Xây dựng siêu dữ liệu địa chính

+ Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu (thông tin mô tả dữ liệu) địa chính

+ Nhập thông tin siêu dữ liệu địa chính cho đơn vị hành chính xã Quỳnh Ngọc

3.5.3 Phương pháp cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu

Hệ thống phần mềm VILIS được triển khai nhằm quản lý cơ sở dữ liệu cho việc đăng ký quyền sử dụng đất (QSDĐ), cấp Giấy chứng nhận QSDĐ và quản lý hồ sơ địa chính tại xã Quỳnh Ngọc.

Việc trình bày và cập nhật dữ liệu về thuộc tính đất đai phải tuân thủ quy định của pháp luật đất đai, bao gồm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ địa chính, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, giá đất, cũng như thống kê và kiểm kê đất đai.

Việc cập nhật và hiển thị dữ liệu không gian đất đai phải tuân thủ quy định tại Phụ lục III của Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT, ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2015.

2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

3.5.4 Phương pháp xây dựng trang WebGIS cơ sở dữ liệu phục vụ tra cứu trực tuyến

Upload dữ liệu, xuất bản các web services lên ArcGIS Online và lưu trữ trên nền tảng ArcGIS Online (nằm trên Amazon Elastic Compute Cloud).

Ngày đăng: 13/07/2021, 06:49

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
17. Tôn Gia Huyên và Nguyễn Đình Bồng (2007). Đổi mới hệ thống quản lý đất đai để hình thành thị trường bất động sản ở Việt Nam, NXB Bản Đồ, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đổi mới hệ thống quản lý đất đai để hình thành thị trường bất động sản ở Việt Nam
Tác giả: Tôn Gia Huyên, Nguyễn Đình Bồng
Nhà XB: NXB Bản Đồ
Năm: 2007
19. Trung tâm Ứng dụng và Phát triển công nghệ địa chính (2013). Hướng dẫn cài đặt và thực hành sử dụng phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn cài đặt và thực hành sử dụng phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
Tác giả: Trung tâm Ứng dụng và Phát triển công nghệ địa chính
Năm: 2013
20. Tuyết Nhi (2016). Xây dựng hệ thống cơ sở đất đai đa mục tiêu, phục vụ đa ngành, http://baotainguyenmoitruong.vn/tai-nguyen-va-cuoc-song,truycậpngày03/01/2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng hệ thống cơ sở đất đai đa mục tiêu, phục vụ đa ngành
Tác giả: Tuyết Nhi
Năm: 2016
21. Tuyết Nhi (2016). Đẩy nhanh xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai, http://www.baotainguyenmoitruong.vn/tai-nguyen-va-cuoc-song/201611/day-nhanh-xay-dung-co-so-du-lieu-ve-dat-dai-2751465/, truy cập ngày 03/01/2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đẩy nhanh xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai
Tác giả: Tuyết Nhi
Năm: 2016
23. UBND huyện Quỳnh Lưu. Báo cáo Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Quỳnh Lưu Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Quỳnh Lưu
Tác giả: UBND huyện Quỳnh Lưu
Năm: 2016
24. UBND xã Quỳnh Ngọc. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017
Tác giả: UBND xã Quỳnh Ngọc
28. Tommyệ (2011). Experiences Report of Sweden and international Land administation System Sách, tạp chí
Tiêu đề: Experiences Report of Sweden and international Land administation System
Tác giả: Tommyệ
Năm: 2011
16. Thái Văn Nông (2015). Nghiên cứu hiện đại hóa hệ thống địa chính trong quản lý đất đai thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Luận án Tiến sĩ khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khác
18. Trần Quốc Vinh (2016). Giáo trình Tin học ứng dụng vẽ bản đồ, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
22. UBND huyện Quỳnh Lưu. Báo cáo công tác quản lý Nhà nước về Tài nguyên và Môi trường năm 2016, nhiệm vụ trọng tâm năm 2017 Khác
25. UBND xã Quỳnh Ngọc. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng đất năm 2016, kế hoạch sử dụng đất năm 2017 Khác
27. Vũ Văn Quang (2017). Tài liệu tập huấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tháng 3 năm 2017.Tài liệu tiếng Anh Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w