1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại quế phòng

98 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Quế Phòng
Tác giả Bùi Thị Hằng
Người hướng dẫn Ths. Hòa Thị Thanh Hương
Trường học Trường Đại Học Quản Lý Và Công Nghệ Hải Phòng
Chuyên ngành Kế Toán – Kiểm Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố HẢI PHÒNG
Định dạng
Số trang 98
Dung lượng 1,24 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG (14)
    • 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừ a (14)
      • 1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả (0)
      • 1.1.2. Một số khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (0)
        • 1.1.2.1. Doanh thu (14)
        • 1.1.2.2. Chi phí (16)
        • 1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh (16)
      • 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh (0)
    • 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh (0)
      • 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ (17)
        • 1.2.1.1. Các phương thức tiêu thụ (17)
        • 1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu (18)
        • 1.2.1.3. Chứng từ sử dụng (18)
        • 1.2.1.4. Tài khoản sử dụng (18)
        • 1.2.1.5. Phương pháp hạch toán (19)
      • 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệ p nh ỏ và vừ a (20)
        • 1.2.2.1. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho (20)
        • 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng (21)
        • 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng (21)
        • 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán (22)
      • 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh (0)
        • 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng (22)
        • 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán (24)
      • 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính (0)
        • 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng (24)
        • 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng (26)
        • 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán (26)
      • 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác trong doanh nghiệ p nh ỏ và vừ a (0)
        • 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng (29)
        • 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng (29)
        • 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán (29)
      • 1.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệ p nh ỏ và vừ a (29)
        • 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng (29)
        • 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng (29)
        • 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán (32)
    • 1.3. Các hình thức ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh (0)
      • 1.3.1. Hình thức ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh (0)
      • 1.3.2. Hình thức ghi sổ kế toán doanh thu,chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh (0)
      • 1.3.3. Hình thức ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh (0)
      • 1.3.4. Hình thức ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh (0)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUẾ PHÒNG (0)
    • 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng (0)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của công ty (38)
      • 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty (38)
      • 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty (0)
      • 2.1.4. Đặc điể m t ổ ch ứ c b ộ máy quản lý của Công ty (0)
        • 2.1.5.1. Đặc điểm mô hình tổ ch ứ c b ộ máy kế toán tại Công ty (41)
        • 2.1.5.2. Hình thức ghi sổ k ế toán tại Công ty Cổ ph ần Thương mạ i Qu ế Phòng 30 2.1.5.3. Chế độ và các chính sách kế toán áp dụ ng t ại Công ty (42)
    • 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng (0)
      • 2.2.1. Th ự c tr ạng công tác kế toán doanh thu bán hàng, cung cấ p d ị ch v ụ và các (43)
        • 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty (43)
        • 2.2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng tại Công ty (43)
        • 2.2.1.3. S ổ sách kế toán sử d ụ ng t ại Công ty (43)
        • 2.2.1.4. Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ ph ần Thương mạ i Qu ế Phòng (43)
      • 2.2.2. Th ự c tr ạng công tác kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ ph ầ n Thương mạ i Qu ế Phòng (49)
        • 2.2.2.1. Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng t ại Công ty (49)
        • 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng tại Công ty (49)
        • 2.2.2.3. S ổ sách kế toán sử d ụ ng t ại Công ty (49)
        • 2.2.2.4. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty (49)
      • 2.2.3. Th ự c tr ạng công tác kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty Cổ (0)
        • 2.2.3.1. Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng t ại Công ty (57)
        • 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng tại Công ty (57)
        • 2.2.3.3. S ổ sách kế toán sử d ụ ng t ại Công ty (57)
        • 2.2.3.4. Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty (57)
      • 2.2.4. Th ự c tr ạng công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạ t động tài chính tại Công ty Cổ ph ần Thương mạ i Qu ế Phòng (62)
        • 2.2.4.1. Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng t ại Công ty ................................................................ 50 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng tại Công ty (62)
      • 2.2.5. Th ự c tr ạng công tác kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty Cổ (0)
        • 2.2.5.1. Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng t ại Công ty (69)
        • 2.2.5.2. Tài khoả n s ử d ụ ng t ại Công ty (69)
        • 2.2.5.3. Quy trình hạch toán tại Công ty (69)
        • 2.2.5.4. Ví dụ th ự c t ế t ại Công ty (69)
      • 2.2.6. Th ự c tr ạng công tác kế toán xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh t ại Công ty Cổ (75)
        • 2.2.6.1. Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng t ại Công ty (75)
        • 2.2.6.2. Tài khoả n s ử d ụ ng t ại Công ty (75)
        • 2.2.6.3. Quy trình hạch toán xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh t ại Công ty (75)
        • 2.2.6.4. Ví dụ th ự c t ế t ại Công ty: Xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh năm 2019 (76)
  • CHƯƠNG 3: MỘ T S Ố Ý KIẾ N NH ẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH (84)
    • 3.1. M ộ t s ố đánh giá về công tác kế toán nói chung và kế toán DT, CP, XĐKQKD tại Công ty Cổ ph ần Thương mạ i Qu ế Phòng (0)
      • 3.1.1. Ưu điể m (84)
      • 3.1.2. H ạ n ch ế (85)
    • 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán DT, CP và XĐKQKD tại công ty Cổ ph ần Thương mạ i Qu ế Phòng (0)
  • Biểu 2.4: Sổ Cái TK 511 (0)
  • Biểu 2.8: Phiếu kế toán số 121 (54)
  • Biểu 2.13: Sổ Nhật ký chung 2019 (0)
  • Biểu 2.17: Ủy nhiệm chi số 1 (0)
  • Biểu 2.22: Hóa đơn GTGT số 1092 (71)
  • Biểu 2.26: Phiếu kế toán số 122 (76)
  • Biểu 2.30: Phiếu kế toán 127 (79)
  • Biểu 3.2: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (0)

Nội dung

LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG

Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừ a

1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừ a

Trong nền kinh tế thị trường, việc sản xuất và tiêu thụ hàng hóa là điều kiện thiết yếu cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Doanh thu từ bán hàng không chỉ xác định giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm, mà còn giúp hoàn thành vòng luân chuyển vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Đối với doanh nghiệp thương mại, doanh thu đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận và bù đắp chi phí, đồng thời phản ánh năng lực kinh doanh và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là những nội dung chủ yếu trong công tác kế toán, phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định Vì vậy, việc áp dụng các biện pháp kế toán phù hợp và khoa học theo quy định của Nhà nước là cần thiết cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.

1.1.2 Một số khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1 Doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, doanh thu được định nghĩa là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán Doanh thu này phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần phát triển nguồn vốn chủ sở hữu.

Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định dựa trên thỏa thuận giữa doanh nghiệp và bên mua hoặc bên sử dụng tài sản Giá trị doanh thu này được tính bằng giá trị hợp lý của các khoản thu được hoặc dự kiến thu được, sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.

Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính, cùng với các thu nhập từ hoạt động khác.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ các giao dịch như bán hàng hóa, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán (nếu có).

Doanh thu bao gồm các khoản trợ giá và phụ thu theo quy định của nhà nước đối với hàng hóa và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ Ngoài ra, doanh thu còn tính giá trị của các sản phẩm hàng hóa được biếu, tặng hoặc tiêu dùng nội bộ trong doanh nghiệp.

- Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:

+ Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái phiếu

+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn mác thương mại )

+ Cổ tức, lợi nhuận được chia

+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán

+ Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng

+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác

+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ

+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn

Thu nhập hoạt động khác bao gồm các khoản thu từ những hoạt động không thường xuyên, chẳng hạn như doanh thu từ việc bán vật tư, hàng hóa, tài sản và công cụ dụng cụ đã được phân bổ hết Ngoài ra, còn có các khoản phải trả nhưng không cần thanh toán, thu nhập từ việc chuyển nhượng hoặc thanh lý tài sản, cũng như thu hồi nợ khó đòi đã xóa Hơn nữa, khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cũng được tính vào thu nhập hoạt động khác.

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm những điều chỉnh làm giảm doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ, cụ thể là chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại.

+ Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách mua hàng với khối lượng lớn

+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém chất lượng, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu

Hàng bán bị trả lại là số lượng hàng hóa đã được xác nhận là hoàn thành giao dịch nhưng sau đó bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai, không phân biệt đã chi tiền hay chưa Do đó, có nhiều loại chi phí khác nhau.

+ Chi phí giá vốn hàng bán

+ Chi phí quản lý kinh doanh

+ Chi phí hoạt động tài chính

1.1.2.3 Xác định kết quả kinh doanh

Kết quả hoạt động kinh doanh là sự chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí trong một kỳ kế toán Nếu doanh thu vượt chi phí, doanh nghiệp sẽ ghi nhận lãi; ngược lại, nếu doanh thu thấp hơn chi phí, sẽ xảy ra lỗ.

Lợi nhuận từ HĐKD = Doanh thu bán hàng – Giá vốn hàng bán – Chi phí BH

Lợi nhuận HĐTC = Doanh thu HĐTC –Chi phí HĐTC

Lợi nhuận khác = Thu nhập khác –Chi phí khác

Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận từ HĐKD+Lợi nhuận HĐTC+Lợi nhuận khác

Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế TNDN

Chi phí thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế * Thuế suất thuế TNDN

1.1.3 Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

- Nhiệm vụ của kế toán doanh thu:

Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng là cần thiết để xác định kết quả bán hàng chính xác Việc đôn đốc và kiểm tra doanh thu giúp đảm bảo thu tiền bán hàng đúng hạn, từ đó tránh tình trạng chiếm dụng vốn một cách bất hợp lý.

Cung cấp thông tin chính xác và trung thực, cùng với việc lập quyết toán đầy đủ và kịp thời, là rất quan trọng để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh và tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.

Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

Ghi chép và phản ánh chính xác chi phí phát sinh trong kỳ cho từng đối tượng chịu chi phí của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là rất quan trọng Điều này giúp xác định đúng đắn kết quả kinh doanh, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý tài chính.

- Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh:

Ghi chép, phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Tính toán, kết chuyển chính xác doanh thu thuần, chi phí nhằm xác định kết quả kinh doanh

1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghi ệ p nh ỏ và vừ a

1.2.1.1 Các phương thức tiêu thụ

- Doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp

Phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho, quầy hoặc phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp cho phép người mua nhận hàng và ký vào hóa đơn bán hàng Sau khi hoàn tất việc nhận hàng, số hàng đã bàn giao sẽ được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp sẽ mất quyền sở hữu đối với số hàng này.

- Doanh thu bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán

Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất hàng gửi đi bán theo hợp đồng đã ký với khách hàng Lúc này, hàng hóa chưa được xác định tiêu thụ và chưa được hạch toán vào doanh thu Việc hạch toán hàng gửi đi bán chỉ diễn ra khi khách hàng chấp nhận thanh toán.

- Doanh thu bán hàng theo phương thức bán trả chậm, trả góp

Theo phương thức này, khi doanh nghiệp bán hàng, doanh thu được ghi nhận theo giá bán trả ngay, trong khi khách hàng có thể chậm trả và phải chịu lãi suất theo quy định Phần lãi trả chậm sẽ được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm lãi trả chậm hay trả góp, mà chỉ tính giá trả một lần ngay từ đầu.

- Doanh thu bán hàng theo phương thức đổi hàng

Theo phương thức này, doanh nghiệp sản phẩm vật tư, hàng hóa để đổi lấy vật tư, hàng hóa tương ứng trên thị trường

- Doanh thu bán hàng theo phương thức đại lý

Theo phương thức này, doanh nghiệp giao hàng cho đại lý để các cơ sở này trực tiếp bán hàng Đại lý sẽ thực hiện việc bán hàng, thanh toán tiền hàng và nhận hoa hồng Số hàng chuyển giao cho các đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi đại lý thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán, lúc này doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu đối với số hàng đó.

1.2.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu

- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn

- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém chất lượng, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu

Hàng bán bị trả lại là khối lượng hàng hóa đã được xác định hoàn thành bán hàng nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

1.2.1.3 Chứng từ sử dụng

- Giấy báo có của ngân hàng

- Các chứng từ liên quan khác

1.2.1.4 Tài khoản sử dụng

* TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này phản ánh doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, ghi nhận các giao dịch và nghiệp vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Bán hàng hóa: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư

Chúng tôi cung cấp dịch vụ theo hợp đồng đã thỏa thuận, thực hiện trong một hoặc nhiều kỳ kế toán, bao gồm dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động, và doanh thu từ hợp đồng xây dựng.

+ Các khoản thuế gián thu phải nộp ( GTGT, TTĐB, XK, BVMT)

+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả knh doanh”

- Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kếtoán.

Tài khoản 511 không có sốdư cuối kỳ

+ TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa

+ TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm

+ TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

* Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài

Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại sẽ được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, cùng với các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, được thể hiện rõ ràng qua sơ đồ 1.1.

Các khoả n gi ả m tr ừ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung c ấ p d ị ch v ụ

Cu ố i k ỳ k ế t chuy ể n doanh thu thu ầ n Các khoả n thu ế ph ả i n ộ p

XĐKQ khi bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ

Các khoả n thu ế ph ả i n ộp khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụvà các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp nhỏ và vừa

1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghi ệ p nh ỏ và vừ a

1.2.2.1 Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho a) Phương pháp thực tế đích danh

Theo phương pháp này, giá trị hàng hóa xuất kho được tính dựa trên đơn giá nhập kho của lô hàng tương ứng, đảm bảo tuân thủ nguyên tắc kế toán Phương án này giúp chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế, phản ánh đúng giá trị hàng xuất kho đem bán Đồng thời, giá trị hàng tồn kho cũng được thể hiện chính xác theo giá trị thực tế của nó.

Việc áp dụng phương pháp này yêu cầu các điều kiện nghiêm ngặt, chỉ phù hợp với những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và dễ nhận diện Đối với các doanh nghiệp có nhiều loại hàng hóa, phương pháp này không thể được áp dụng.

Theo phương pháp bình quân, giá trị hàng tồn kho được xác định dựa trên giá trị trung bình của hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng mua hoặc sản xuất trong kỳ Phương pháp này có thể được áp dụng theo thời kỳ hoặc khi nhập lô hàng, tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp.

Theo phương pháp này, vào cuối kỳ, trị giá vốn của hàng xuất kho sẽ được tính toán Kế toán hàng tồn kho dựa vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và lượng hàng nhập trong kỳ để xác định giá đơn vị bình quân Công thức tính giá đơn giá bình quân là: Đơn giá bình quân = (Trị giá thực tế tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ) / (Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ).

- Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ

Một số nhược điểm của phương pháp tính giá bình quân gia quyền liên hoàn bao gồm độ chính xác không cao và việc tính toán dồn vào cuối tháng, gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác Hơn nữa, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUẾ PHÒNG

MỘ T S Ố Ý KIẾ N NH ẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH

Ngày đăng: 01/08/2021, 17:59

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Đặ ng Th ị Loan (2011), Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, NXB Đạ i h ọ c Kinh t ế Qu ốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp
Tác giả: Đặ ng Th ị Loan
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
Năm: 2011
3. “Chuẩ n m ự c k ế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác” theo quyết đị nh s ố 149/2001/QĐ – BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành và công bố b ố n (04) chu ẩ n m ự c k ế toán Việt Nam (Đợ t 1) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác
4. Nguy ễ n Ng ọ c Quang (2012), Giáo trình Kế toán Quả n tr ị, NXB Đạ i h ọ c Kinh t ế Qu ốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kế toán Quản trị
Tác giả: Nguy ễ n Ng ọ c Quang
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
Năm: 2012
2. Thông tư 133/2016/TT - BTC ngày 26/8/2016 c ủ a B ộ Tài Chính Khác
5. Công ty Cổ ph ầ n Thương mạ i Qu ế Phòng (2019), Tài liệu sổ sách, Báo cáo tài chính Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w