CƠ SỞ LÝ LUẬ N V Ề CÔNG TÁC K Ế TOÁN DOANH THU,
N ộ i dung công tác k ế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh danh
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN
1.1.3 Nhi ệ m v ụ c ủ a k ế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh Để kế toán thực sự là công cụ sắc bén, đáp ứng tốt các yêu cầu quản lý tình hình tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp thì kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Phản ánh và ghi chép chi tiết tình hình hiện tại cũng như sự biến động về số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách và mẫu mã của từng loại hàng hóa và dịch vụ được bán ra.
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh trong kì.
Theo dõi thường xuyên tình hình biến động của doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác là rất quan trọng Việc này giúp nắm bắt kịp thời các thay đổi tăng giảm trong các khoản doanh thu, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý.
- Theo dõi chi tiết các tài khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí từng hoạt động của doanh nghiệp
Cuối kỳ, doanh thu và chi phí hợp lý được kết chuyển vào tài khoản 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh và các nghĩa vụ nộp thuế Việc này đảm bảo thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh được cung cấp một cách chính xác, trung thực và đầy đủ, phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp hiệu quả.
Định kỳ phân tích hoạt động kinh tế trong quá trình bán hàng giúp xác định kết quả kinh doanh và cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo Qua đó, doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định tài chính chính xác và hiệu quả hơn.
1.2 Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh danh trong doanh nghiệp vừa và nhỏtheo thông tư 133/2016/TT-BTC
1.2.1 T ổ ch ứ c k ế toán doanh thu trong doanh nghiệ p v ừa và nhỏ
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Hoá đơn GTGT (mẫu 01 - GTKT), hoá đơn bán hàng (02-GTTT) Các chứ ừthanh toán (Phiế ấy báo có củ ngân hàng)
Chúng tôi cung cấp dịch vụ theo hợp đồng đã thỏa thuận, thực hiện trong một hoặc nhiều kỳ kế toán, bao gồm dịch vụ vận tải, du lịch và cho thuê tài sản cố định theo hình thức cho thuê hoạt động.
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Kết cấu của tài khoản 511:
Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu được tính dựa trên doanh thu thực tế từ việc bán hàng hóa và dịch vụ trong kỳ kế toán Các loại thuế này áp dụng cho sản phẩm đã được tiêu thụ trong khoảng thời gian kế toán nhất định.
-Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp DTBH bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
-Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
-Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
TK 511- Doanh thu bán hàng
TK 111,112,131 và cung c ấ p d ị ch v ụ TK 111,112,131
Các khoán giả m tr ừ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung c ấ p d ị ch v ụ
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thu ầ n
Các khoả n thu ế ph ả i n ộ p khi bán hàng hóa và cung cấ p d ị ch v ụ
( Trường hợp chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại th ời điể m ghi nh ậ n doanh thu )
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
( Trườ ng h ợp tách ngay các khoả n thu ế ph ả i n ộ p t ạ i th ời điể m ghi nhận doanh thu )
Sơ đồ1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.2 Kếtoán doanh thu hoạt động tài chính
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia
- Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái từ hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành vào doanh thu tài chính là một bước quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp Việc phân bổ này không chỉ giúp tối ưu hóa nguồn lực tài chính mà còn đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Tài khoản 515 không có số dư đầu và cuối kỳ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.1.3 Kế toán thu nhập khác
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Thu tiền được do khách hàng vi phạm hợp đồng; Thu các khoản nợ khó đòi đã xửlý xóa sổ
- Các khoản thuếđược NSNN hoàn lại; Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏsót.
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Tài khoản 711 không có sốdư cuối kỳ
TK 3331 TK 711 – Thu nhập khác TK 3331 TK 111,112
Thuế GTGT phải nộp (nếu có) theo phương pháp tr ự c ti ế p (n ếu có) Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ Thu phạt khách hàng vi phạm h ợp đồ ng kinh t ế
Thu được khoản phải thu khó đòi đã đã xóa sổ
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, khác phát sinh trong kỳ hàng hóa, TSCĐ
Góp vốn liên doanh liên kết bằng vật tư, hàng hóa
Chênh lệch giá đánh giá l ại > giá trị ghi s ổ
K ế t chuy ể n n ợ không xác định đượ c ch ủ
Ti ề n ph ạt tính trừ vào khoả n nh ậ n ký quỹ, ký cượ c
1.2.2 K ế toán chi phí doanh nghiệ p v ừ a và nhỏ
1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
Các phương pháp định giá vốn hàng bán bao gồm ba phương pháp chính được quy định trong "Chuẩn mực kế toán Hàng tồn kho" để tính giá trị hàng hóa xuất kho Kế toán có thể áp dụng một trong những phương pháp này để xác định giá trị hàng xuất kho một cách chính xác.
- Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
- Phương pháp thực tế đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhậo hoặc cuối kỳ
CT chung : Tr ị giá hàng xuấ t kho = S ố lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân
Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp kế toán này, hàng nhập trước sẽ được xuất trước, nghĩa là số hàng nhập trước sẽ được tính giá thực tế để xác định giá trị hàng xuất Chỉ sau khi xuất hết hàng nhập trước, mới đến lượt hàng nhập sau Do đó, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ phản ánh giá thực tế của lô hàng nhập kho gần nhất Ưu điểm của phương pháp này là giúp quản lý hàng tồn kho một cách hiệu quả.
Việc tính toán trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng giúp đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán, phục vụ cho việc ghi chép các khâu tiếp theo và hỗ trợ công tác quản lý hiệu quả.
Trị giá vốn hàng tồn kho thường phản ánh gần đúng giá thị trường của sản phẩm Do đó, chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán trở nên có ý nghĩa hơn.
Doanh thu hiện tại không tương xứng với chi phí hiện tại, vì nó được tạo ra từ giá trị sản phẩm, vật tư và hàng hóa đã tích lũy từ lâu Hơn nữa, khi số liệu và chủng loại mặt hàng phong phú, việc nhập xuất liên tục sẽ làm tăng chi phí hạch toán và khối lượng công việc một cách đáng kể.
Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra
- Giá trịhàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó
Việc áp dụng phương pháp này yêu cầu những điều kiện nghiêm ngặt, chỉ phù hợp với các doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, tồn kho giá trị lớn, hàng hóa ổn định và dễ nhận diện.
Phương pháp bình quân gia quyền
Bình quân gia quyền cả kỳ:
Tr ị giá TT tồn đầ u k ỳ + Tr ị giá TT nhậ p trong k ỳ Đơn giá BQ cả k ỳ =
S ố lượ ng t ồn ĐK + Số lượ ng nh ậ p trong k ỳ Ưu điểm:
- Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ
Phương pháp hiện tại có độ chính xác thấp và việc tính toán dồn vào cuối tháng ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác Hơn nữa, phương pháp này không đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin kế toán kịp thời ngay khi nghiệp vụ phát sinh.
Bình quân gia quyền liên hoàn:
Tr ị giá thự c t ế HTK sau l ầ n nh ậ p i Đơn giá bình quân sau lầ n nh ậ p i =
Lượ ng th ự c t ế HTK sau l ầ n nh ậ p i Ưu điểm:
Chính xác, cập nhật được thường xuyên liên tục Bởi tính chính xác của nó nên
Các hình thứ c k ế toán
1.3.1 Hình thứ c k ế toán Nhật ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phải được ghi chép vào sổ Nhật ký, đặc biệt là sổ Nhật ký chung, theo thứ tự thời gian và nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ Sau đó, dữ liệu từ các sổ Nhật ký sẽ được sử dụng để ghi vào Sổ Cái cho từng nghiệp vụ phát sinh.
Các loại sổ: Sổ Nhật ký chung, Sổcái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kếtoán theo hình thức kếtoán Nhật ký chung
- Ghi hàng ngày ối tháng, hoặc đị ỳ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ Nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Các loại sổ: Sổ Nhật ký – Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sơ đồ 1.12 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Bảng tổng hợp chứng từ kếtoán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Theo quy định, các chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và kèm theo chứng từ kế toán liên quan Trước khi thực hiện ghi sổ kế toán, các chứng từ này cần được kế toán trưởng duyệt.
Các loạ i s ổ : Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sơ đồ 1.13 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
1.3.4 Hình thứ c k ế toán trên máy vi tính
Công việc kế toán hiện nay được thực hiện thông qua phần mềm kế toán trên máy tính, được thiết kế dựa trên nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc sự kết hợp của các hình thức này.
Bảng tổng hợp chứng từ kếtoán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối sốphát sinhBÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trình tự ghi sổ kế toán:
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kếtoán theo hình thức kếtoán trên máy vi tính
- Nhập số liệu hàng ngày
- In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
- Báo cáo kế toán quả n tr ị
THỰ C TR ẠNG CÔNG TÁC K Ế TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH T Ạ I CÔNG TY CỔ PH Ầ N
K ế toán doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ t ại công ty Công ty cổ
2.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty
Công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực cơ khí điện tử và công nghệ sản xuất gia công các loại gang, thép Do đó, doanh thu của công ty chủ yếu đến từ dịch vụ gia công theo đơn đặt hàng và doanh thu từ việc bán hàng.
Phương thức bán hàng mà công ty áp dụng là phương thức trực tiếp
2.2.1.2 Chứng từ kế toán sử dụng
- Giấy báo có của Ngân hàng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
2.2.1.5 Quy trình ghi sổ kếtoán tại công ty
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An
Ngày 17/09/2017 Bán cảm biến quang cho Công ty Cổ phần đầu tư xây lắp Điện
Hải Phòng theo HĐ số 0000422, đơn giá 13.600.000 (chưa thuế VAT 10%) đã thanh toán bằng tiền mặt Định khoản:
Căn cứ vào HĐ số 0000422 (biểu số 2.1), Phiếu thu (biểu số 2.2)
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính Định khoản:
Căn cứ vào HĐ số 0000490 (biểu số 2.3), Giấy báo có 000156 (biểu số 2.4)
Kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung (biểu số 2.5), sổ cái TK 511 (biểu số
Cuối kỳ căn cứvào số liệu các sổ cái tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 17 tháng 09 năm 2017
Ký hiệu: AA/17P Số: 0000422 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VŨ KỸ THUẬT BẢO AN
Mã số thuế: 0200682529 Địa chỉ: Số 3A Phố Lý Tự Trọng, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng
Số tài khoản: 10132009786 tại Ngân hàng Công thương Việt Nam
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PH ẦN ĐẦU TƯ XÂY LẮP ĐIỆ N H ẢI PHÒNG
Mã số thuế: 0201720209 Địa chỉ: Số 6 tổ 27, khu 4 - Phường Vĩnh Niệm - Quận Lê Chân - Hải Phòng
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt; Số tài khoản:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.360.000
Tổng cộng tiền thanh toán 14.960.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng/
(Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(C ầ n ki ểm tra , đố i chi ế u khi l ậ p, giao nh ận hóa đơn)
Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Số 3A Phố Lý Tự Trọng, Phường
Minh Khai, Quận Hồng Bàng, TP
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của
Họ và tên người nôp tiền: Công ty Cổ phần đầu tư xây lắp Điện Hải
Lý do nộp: trả tiền hàng theo HĐ 0000422
(Viết bằng chữ): Mười bốn triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười bốn triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An)
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 30 tháng 09 năm 2017
Ký hiệu: AA/17P Số: 0000490 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VŨ KỸ THUẬT BẢO AN
Mã số thuế: 0200682529 Địa chỉ: S ố 3A Ph ố Lý Tự Tr ọng, Phườ ng Minh Khai, Qu ậ n H ồng Bàng, TP Hải Phòng.
Số tài khoản: 10132009786 tại Ngân hàng Công thương Việt Nam
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TIẾN ĐỨC
Mã số thuế: 0700269366 Địa chỉ: Khu công nghiệp Đồng Văn II, xã Bạch Thượng, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
Hình thức thanh toán: CK ; Số tài khoản:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Bộ công tắc hành trình
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.690.000
Tổng cộng tiền thanh toán 62.590.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi hai triệu năm trăm chín mươi nghìn đồng /
( Ký, ghi rõ họ tên )
Người bán hàng ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên )
Bi ể u s ố 2.4: Gi ấy báo có 000 156
Ngày in/Printed date: 01/10/2017 Giao dịch viên/Teller: Maker
Số giao dịch/Trans no: 0000156
GIẤY BÁO CÓ/CREDIT SLIP
Ngày/date: 30/09 /2017 ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG/BENEFICIARY
Tên tài khoản/Customer name: Công ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An
Tài khoản/Account number: 100176945 ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN/PAYMENT
Tên tài khoản/ Customer name: Công ty TNHH Tiến Đức
Số tài khoản/Account number: 100189568
Số tiền bằng chữ/Amount in words: Sáu mươi hai triệu năm trăm chín mươi nghìn đồng
Nội dung/Content: CT Tiến Đức trả tiền hàng
Giao dịch viên Kiểm soát
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An)
T ổ ng s ố ti ề n b ằ ng s ố /Amount: 62.590.000 VND
Bi ể u s ố 2.5 : Nh ật ký chung
Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
S ố 3A Lý Tự Tr ọ ng, Minh Khai, H ồng Bàng,Hải Phòng
Năm 2017 Đơn vị tính : VNĐ ghi sổ NT
Diễn giải TK ứng đối
Thu tiền cảm biến quang của công ty CP ĐT và xây lắp Điện HP bằng tiền mặt
162 18/09 CT TNHH Tân Long thanh toán tiền hàng
Thu tiền bộ công tắc hành trình D4V của công ty TNHH Tiến Đức bằng chuyển khoản
Ngườ i ghi s ổ K ế toán trưởng Giám đố c
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tê n ) ( Ký, họ tên, đóng dấ u )
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An)
Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An (Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Số 3A Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng,Hải Phòng
Năm 2017 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511 Đơn vị tính : VNĐ
Số hiệu NT Nợ Có
PT 116 12/09 Rơ le trung gian MY4 1111 2.050.000
GBC 156 30/09 B ộ công tắc hành trình D4V 1121 56.900.000
31/12 PKT 135 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 242.877.265.462
Bảng cân đối sốphát sinh
Giấy báo có, phiếu báo lãi,
Thực trạng công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An
Công ty chủ yếu tập trung vào dịch vụ bán hàng và không tham gia vào đầu tư chứng khoán hay góp vốn liên doanh Doanh thu tài chính chủ yếu đến từ lãi suất nhận được từ tiền gửi ngân hàng, trong khi chi phí tài chính phát sinh từ việc trả lãi hàng tháng cho các khoản vay dài hạn và phí tiền gửi.
- Các chứng từ khác có liên quan
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Sơ đồ2.4: Quy trình ghi sổ doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An
Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính.
Biểu số 2.7: Giấy báo có
Ngày in/Printed date: 25/09/2017 Giao dịch viên/Teller: Maker
Số giao dịch/Trans no: A2SF291215816284
GIẤY BÁO CÓ/CREDIT SLIP
Ngày/date: 25/09/2017 ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG/BENEFICIARY
Tên tài khoản/Customer name: Công ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An
Tài khoản/Account number: 10017 6945 ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN/PAYMENT
Tên tài khoản/ Customer name:
Số tài khoản/Account number:
Số tiền bằng chữ/Amount in words: Bốn mươi chín nghìn một trăm chín mươi sáu đồng.
Nội dung/Content: Nhập lãi tiền gửi vào gốc 100176945
Giao dịch viên Kiểm soát
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An)
T ổ ng s ố ti ề n b ằ ng s ố /Amount: 49.196 VND
Bi ể u s ố 2.8: Nh ật ký chung
Công ty cổ ph ầ n d ị ch v ụ k ỹ thu ậ t B ả o An
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của
S ố 3A Lý Tự Tr ọ ng, Minh Khai, H ồng Bàng,Hải Phòng
25/09 GBC 25/09 Lãi tiền gửi tháng 9 1121 49.196
143 13/10 Kế toán rút tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt 1111 200.000.000
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
Người ghi sổ Kếtoán trưởng Giám đốc
( Ký, họtên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu )
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An)
Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An Mẫu sổ S03b - DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Số 3A Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng,Hải Phòng
Năm: 2017 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu: 515 Đơn vị tính : VNĐ
Số tiền hiệu Số NT Nợ Có
25/08 GBC 25/08 Lãi tiề n g ửi tháng 8 1121 41.897
25/09 GBC 25/09 Lãi tiề n g ửi tháng 9 1121 49.196
25/10 GBC 25/10 Lãi tiền gửi tháng 10 1121 41.974
25/12 GBC 25/12 Lãi tiền gửi tháng 12 1121 71.970
135 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 20.733.841
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số
Th ự c tr ạng công tác kế toán giá vốn hàng bán tạ i Công ty cổ ph ầ n d ị ch v ụ
Giá vốn hàng bán tại Công ty bao gồm giá trị của vật tư và thiết bị điện tự động hóa, cùng với các chi phí khác liên quan đến việc mua nguyên liệu để gia công chế tạo thiết bị theo đơn đặt hàng trong kỳ.
2.2.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- TK 632 – Giá vốn hàng bán và các tài khoản khác có liên quan
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Sơ đồ2.5: Quy trình ghi sổgiá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An
Bảng cân đối tài khoản
Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ để tính giá vốn hàng bán, nghĩa là trị giá vốn của hàng xuất kho sẽ được xác định vào cuối kỳ.
Công thức tính giá : Đơn giá xuấ t (Giá trị hàng tồn đầ u k ỳ + Giá trị hàng nhậ p trong k ỳ ) kho bình quân = trong k ỳ c ủ a (S ố lượng hàng tồn đầ u k ỳ + S ố lượng hàng nhậ p trong k ỳ )
Ngày 17/09/2017 Bán cảm biến quang cho công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện
Hải Phòng đã thanh toán hóa đơn số 0000422 với đơn giá 13.600.000 đồng (chưa bao gồm thuế VAT 10%) bằng hình thức tiền mặt Kế toán đã xác định đơn giá xuất kho và lập phiếu xuất kho số 0000365.
Công ty xác định đơn giá xuất kho như sau:
- Tồn đầu kỳ: Không có số tồn đầu kỳ
Ngàu 15/9: Nhập 20 cảm biến quang đơn giá: 11.750.000 đồng Đơn giá xuất cảm biến quang ngày 17/09 là 11.750.000 đồng Định khoản:
Ngày 30/09/2017 Bán 01 bộ công tắc hành trình Omron D4V cho CT TNHH
Tiến Đức đã thực hiện giao dịch theo hợp đồng số 0000490 với giá bán chưa bao gồm thuế 10% là 56.900.000 đồng, đã thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng Kế toán đã xác định đơn giá xuất kho và lập phiếu xuất kho số 0000384.
Công ty xác định đơn giá xuất kho như sau:
- Tồn đầu kỳ: Không có số tồn đầu kỳ
Ngày 29/09: Nhập 01 bộCông tắc hành trình D4V đơn giá : 54.600.000đồng Đơn giá xuất bộ Công tắc D4V ngày 30/09 là 54.600.000 đồng Định khoản:
Công ty Cổ ph ầ n D ị ch v ụ k ỹ thu ậ t
Số 3A Phố Lý Tự Trọng, Phường
Minh Khai, Qu ậ n H ồng Bàng, TP
Ngày 17 tháng 09 năm 2017 Số: PXK0000365
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 c ủ a B ộ Tài Chính)
H ọ và tên ngườ i giao: Tr ầ n Th ị Phương Thả o Đị a ch ỉ : Công ty Cổ ph ầ n D ị ch v ụ k ỹ thu ậ t B ả o An
Lý do xuất: xuất kho bán hàng công ty cổ phần đầu tư và xây lắp điện HP theo HĐ 422
Xu ấ t t ại kho: hàng hóa
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá (đồng)
-T ổ ng s ố ti ề n (vi ế t b ằ ng ch ữ ):
-Chứng từ gốc kèm theo …
Ngày 17 tháng 09 năm 2017 Ngườ i l ậ p phi ế u
Ngườ i nh ận hàng (họ và tên)
Th ủ kho (họ và tên)
K ế toán trưở ng (họ và tên)
Giám đố c (họ và tên)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An)
Công ty Cổ ph ầ n D ị ch v ụ k ỹ thu ậ t
Số 3A Phố Lý Tự Trọng, Phường
Minh Khai, Qu ậ n H ồng Bàng, TP
Ngày 30 tháng 09 năm 2017 Số: PXK0000384
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 c ủ a B ộ Tài Chính)
H ọ và tên ngườ i giao: Tr ầ n Th ị Phương Thả o Địa chỉ : Công ty Cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An
Lý do xuấ t: xu ấ t kho bán hà ng CT TNHH Ti ến Đức theo HĐ 490
Xu ấ t t ại kho: hàng hóa
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá (đồng)
1 Bộ công tắc hành trình
-Tổng số tiền (viết bằng chữ):
-Chứng từ gốc kèm theo …
Bi ể u s ố 2.12: S ổ chi ti ế t hàng hóa Đơn vị : Công ty Cổ ph ầ n d ị ch v ụ k ỹ thu ậ t B ả o An
S ố 3A Ph ố Lý Tự Tr ọng, Phườ ng Minh Khai, Qu ậ n H ồng Bàng, TP Hải Phòng
S Ổ CHI TI ẾT HÀNG HÓA
Tháng 9/2017 Tên hàng hóa: C ả m bi ế n quang
Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá
Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền
(Ban hành kèm theo TT133/2016/TT -BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
Bi ể u s ố 2.13: S ổ chi ti ết hàng hóa Đơn vị : Công ty Cổ ph ầ n d ị ch v ụ k ỹ thu ậ t B ả o An
S ố 3A Ph ố Lý Tự Tr ọng, Phườ ng Minh Khai, Qu ậ n H ồng Bàng, TP Hải Phòng
S Ổ CHI TI ẾT HÀNG HÓA
Tháng 9/2017 Tên hàng hóa: B ộ công tắc hành trình
Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá
Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền
(Ban hành kèm theo TT133/2016/TT -BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
Bi ể u s ố 2.14: S ổ Nh ật ký chung
Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Số 3A Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng,Hải Phòng
Năm 2017 Đơn vị tính : VNĐ ghi sổ NT Chứng từ Diễn giải SH
365 17/09 Giá vốn bán hàng cho CT
Thu tiền bán cảm biến quang của CT CP điện HP bằng tiền mặt.
384 30/09 Giá vốn bán hàng cho CT
Thu tiền bán bộ công tắc hành trình cho CT TNHH Tiến Đức bằng chuyển khoản.
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
Ngườ i ghi s ổ K ế toán trưở ng Giám đố c
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tê n ) ( Ký, họ tên, đóng dấ u)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An)
Công ty Cổ ph ầ n d ị ch v ụ k ỹ thu ậ t B ả o An
Số 3A Phố Lý Tự Trọng, Phường Minh Khai,
Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT - BTC
Năm: 2017 Tên tài khoản: Hàng hóa
Số tiền hiệu Số NT Nợ Có
365 17/09 Xuất hàng hóa để bán hàng 632 11.750.000
384 30/09 Xuất hàng hóa để bán hàng 632 54.600.000
- Sổ này có trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang
Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An Mẫu sổ S03b - DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Số 3A Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng,Hải Phòng
Năm 2017 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632 Đơn vị tính : VNĐ
Số tiền hiệu Số NT Nợ Có
379 12/09 Rơ le trung gian MY4 156 823.974
370 18/09 Điề u khi ể n nhi ệt độ 156 15.517.580
136 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ 911 233.667.294.433
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
Th ự c tr ạng công tác kế toán chi phí quản lý kinh doanh tạ i Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An
Chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ tại doanh nghiệp chủ yếu bao gồm các khoản chi cho quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các dịch vụ chung liên quan đến hoạt động của toàn bộ công ty Các chi phí này phản ánh sự cần thiết trong việc duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh hiệu quả.
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý doanh nghiệp, chi phí hành chính
- Chi phí mua văn phòng phẩm
- Chi phí bằng tiền khác: chi phí tiếp khách, thuế môn bài….
- Phiếu chi, giấy báo có của Ngân hàng
- Bảng tính và phân bổ khấu hao
Công ty sử ụng TK 642 để ạch toán chi phí quản lý kinh doanh Trong
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An
HĐ GTGT, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ,
Bảng cân đối số phát sinh
Ví dụ 1: Ngày 05/12/2017 thanh toán tiền điện thoại trả ngay bằng tiền mặt:
1.830.675 (cả thuế VAT) Định khoản
Dựa vào HĐ GTGT 1002039 (Biểu số 2.15), kế toán thực hiện lập phiếu chi (Biểu số 2.16) Sau đó, căn cứ vào hóa đơn GTGT 1002039, kế toán ghi sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.19) Cuối cùng, dựa trên sổ Nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi sổ cái tài khoản 642 (Biểu số 2.20).
Ví dụ 2: Ngày 15/12/2017, Công ty chi tiếp khách phục vụ cho văn phòng với trị giá 5.000.000 (chưa thuế VAT 10%) Định khoản:
Dựa trên HĐ GTGT 0001086 (Biểu số 2.17), kế toán thực hiện lập phiếu chi (Biểu số 2.18) Tiếp theo, căn cứ vào hóa đơn GTGT 0001086, kế toán ghi sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.19) Cuối cùng, từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi sổ cái tài khoản 642 (Biểu số 2.20).
- Cuối kỳ căn cứ vào số liệu các sổ cái tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số:01GTKT2/001
1002039 TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu (Serial No):AA/15P
Liên 2:Giao cho người mua (Customer copy) Số (No): 1002039
Viễn thông Hải Phòng 03036537042017 Địa chỉ: Số 5 Nguyễn Tri Phương, Hồng Bàng, Hải Phòng
Tên khách hàng(Customer’s name): Công ty Cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An Địa chỉ(Address):Số 3A, Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng
Số điện thoại(Tel):0225.3797879 Mã số (code): HPG-03-036537(T5DHA3)
Hình thức thanh toán(Kind of Payment):TM MST:
STT(NO) DỊCH VỤ SỬ DỤNG(KIND OF
SERVICE) ĐVT(UNIT) S Ố LƯỢ NG(QUANTITY) ĐƠN GIÁ (PRICE) THÀNH TIỀ N(AMOUNT) VND
Kỳ cước tháng:11/2017 a.Cước dịch vụ Viễn thông b.Cước dịch vụ viễn thông không thuế c.Chiết khấu+Đa dịch vụ d.Khuyến mãi e.Trừ đặt cọc+trích thưởng+nợ cũ
Bi ể u s ố 2.18: Phi ế u chi 0000560 Đơn vị: Công ty Cổ ph ầ n d ị ch vụ kỹ thuật Bảo An PHI Ế U CHI
S ố 3A Ph ố Lý Tự Tr ọ ng,
Phườ ng Minh Khai, Qu ậ n H ồ ng
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT - BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Huyền Đị a ch ỉ: Công ty CP D ị ch v ụ k ỹ thu ậ t B ả o An
Lý do chi: trả ti ền hóa đơn 1002039
(Vi ế t b ằ ng ch ữ ): M ộ t tri ệu tám trăm ba mươi nghìn sáu trăm bảy mươi năm đồ ng
Ngườ i nh ậ n ti ề n (ký, họ tên)
Th ủ qu ỹ (ký, họ tên)
K ế toán trưở ng (ký, họ tên)
Giám đố c (ký, họ tên) Đã nhận đủ s ố ti ề n (Vi ế t b ằ ng ch ữ ): M ộ t tri ệu tám trăm ba mươi nghìn sáu trăm bảy mươi năm đồ ng
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An)
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng
Ký hiệu: AA/17P Số: 0001086 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nhà hàng Gia Viên
Mã số thuế: 0106176966 Địa chỉ: 2B Bạch Đằng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng Điện thoại: (+84) 0902286286
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An
Mã số thuế: 0200682529 Địa chỉ: Số 3A Phố Lý Tự Trọng, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng Hình thức thanh toán: Tiền Mặt; Số tài khoản:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 5.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm nghìn đồ ng ch ẵ n./
Bi ể u s ố 2.20: Phi ế u chi 0000589 Đơn vị: Công ty Cổ ph ầ n d ị ch vụ kỹ thuật Bảo An PHI Ế U CHI
S ố 3A Ph ố Lý Tự Tr ọ ng,
Phườ ng Minh Khai, Qu ậ n H ồ ng
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT - BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Huyền Địa chỉ: Công ty CP Dịch vụ kỹ thuật Bảo An
Lý do chi: thanh toán chi phí tiếp khách theo HĐ 1086
(Viết bằng chữ): Năm triệu năm trăm nghìn đồ ng ch ẵ n
Người nhận tiền (ký, họ tên)
Thủ quỹ (ký, họ tên)
Kế toán trưởng (ký, họ tên)
Giám đốc (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm triệu năm trăm nghìn đồ ng ch ẵ n
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An)
Bi ể u s ố 2.21: S ổ Nh ật ký chung
Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Số 3A Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng,Hải Phòng
05/12 Thanh toán tiền điện thoại 642 1.664.250
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
Ngườ i ghi s ổ K ế toán trưở ng Giám đố c
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tê n ) ( Ký, họ tên, đóng dấ u )
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An)
Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An Mẫu sổ S03b - DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Số 3A Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng,Hải Phòng
Năm 2017 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh
Số hiệu: 642 Đơn vị tính : VNĐ
Diễn giải Số hiệu đối ứng TK
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
05/12 Thanh toán tiền điện thoại 1111 1.664.250
31/12 PKT 136 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 7.503.175.142
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số
Th ự c tr ạng công tác kế toán thu nh ập khác và chi phí khác t ại Công ty cổ
Tại công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ Thuật Bảo An trong năm 2017 không phát sinh khoản thu nhập khác và chi phí khác.
Th ự c tr ạng công tác kế toán xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh t ạ i Công ty cổ
Việc xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng, vì nó phản ánh tình hình tài chính của công ty trong năm, cho thấy lãi hay lỗ Kết quả này được trình bày trong Báo cáo kết quả kinh doanh, tài liệu thiết yếu không chỉ cho nhà quản lý mà còn cho các bên liên quan như cục thuế và ngân hàng Do đó, báo cáo cần được lập một cách chính xác, kịp thời, toàn diện và khách quan Nội dung báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật cần được chú trọng để đảm bảo tính minh bạch và tin cậy.
- Kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Kết quả hoạt động tài chính
- Kết quả hoạt động khác
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty được xác định trong niên độ tài chính, kéo dài từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, theo quy định của Nhà nước và được phản ánh trên Báo cáo tài chính hàng năm.
2.2.6.1.Chứng từ kế toán sử dụng
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An
Cuối kỳ, kế toán thực hiện việc tổng hợp số liệu từ Sổ cái và các sổ sách liên quan để tiến hành hạch toán các bút toán kết chuyển Quá trình này bao gồm việc lập Phiếu kế toán và xác định kết quả kinh doanh.
Dựa trên các phiếu kế toán kết chuyển doanh thu và chi phí, doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh và chi phí thuế TNDN Các thông tin này được ghi vào sổ Nhật ký chung và sau đó chuyển vào Sổ cái các tài khoản như TK 911, TK 821 và TK 421 Cuối kỳ, doanh nghiệp căn cứ vào số liệu từ các sổ để tổng hợp và báo cáo kết quả.
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ Nhật ký chung Phiếu kế toán
Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An
Số 3A Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
1 Kết chuyển doanh thu và cung cấp dịch vụ 511 911 242.877.265.462
2 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 20.733.841
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An)
Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An
Số 3A Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 233.667.294.433
2 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 642 7.503.175.142
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An
Số 3A Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu)(Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An)
Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An
Số 3A Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An)
Công ty Cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An
Số 3A Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
1 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế năm 2017 911 421 1.623.344.636
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An)
Bi ể u s ố 2.28: S ổ Nh ật ký chung
Công ty Cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An Mẫu sổ S03a - DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT -BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
S ố 3A Lý Tự Tr ọ ng, Minh Khai, H ồng Bàng, Hải Phòng
Năm 2017 ghi sổ NT Chứng từ Diễn giải TK ứng đối
31/12 PKT 135 31/12 Kết chuyển DT HĐTC 515 20.733.841
31/12 PKT 136 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911
Công ty Cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An Mẫu sổ S03b - DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-
BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Số 3A Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng
Năm 2017 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911 Đơn vị tính : VNĐ
Diễn giải Số hiệu đối ứng TK
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
Số phát sinh trong kỳ
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 242.877.265.462
31/12 PKT00135 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 20.733.841
31/12 PKT00136 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 233.667.294.433
31/12 PKT00136 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý k 642 7.503.175.142
31/12 PKT00138 31/12 Kết chuyển chi phí thuế
Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ 421 1.623.344.636
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Công ty Cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An Mẫu sổ S03b - DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Số 3A Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng
Năm 2017 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu: 821 Đơn vị tính : VNĐ
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
Số phát sinh trong kỳ
31/12 PKT00137 31/12 Trích thuế TNDN năm 2017 3334 345.505.946
31/12 PKT00138 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 345.505.946
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty Cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An Mẫu sổ S03b - DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Số 3A Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng
Năm 2017 Tên tài khoản: Lợi nhuận sau thuế chưa phâ phối
Số hiệu: 421 Đơn vị tính : VNĐ
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
Số phát sinh trong kỳ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 911 1.623.344.636
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Bảo An)
Bi ể u s ố 2.32: B ảng báo cáo kế t qu ả ho ạt độ ng kinh doanh
Công ty Cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An
3A Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng, HP Mẫu số B02 - DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của
BÁO CÁO KẾ T QU Ả HO ẠT ĐỘ NG KINH DOANH
SỐ Năm nay Năm trước
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 242.877.265.462 191.491.880.787
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 10 242.877.265.462 191.491.880.787
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 9.209.971.029 6.041.044.589
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 20.733.841 16.430.254
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0
8 Chi phí quản lí kinh doanh 24 7.503.175.142 5.469.220.974
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + 21 – 22 –
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 1.727.529.728 588.246.386
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾTOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT BẢO AN
3.1 Đánh giá thự c tr ạ ng công tác k ế toán, doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh t ại Công ty C ổ ph ầ n D ị ch v ụ k ỹ thu ậ t B ả o An
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong công tác kế toán của mỗi công ty Những phần hành này không chỉ giúp theo dõi tình hình tài chính mà còn hỗ trợ ra quyết định chiến lược cho doanh nghiệp.
Việc nâng cao quản lý và cung cấp thông tin kịp thời, cũng như hoàn thiện công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, là rất quan trọng đối với Công ty Cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Bảo An.
Trong thời gian thực tập tại công ty, tôi nhận thấy tổ chức kế toán, đặc biệt là tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, đã đạt được nhiều kết quả tích cực.
Đội ngũ cán bộ và công nhân của công ty là những người chăm chỉ, năng động và ham học hỏi Đặc biệt, bộ máy lãnh đạo luôn quan tâm đến từng cá nhân trong công ty, tạo môi trường làm việc tích cực và phát triển.
Bộ máy quản lý được tối ưu hóa với sự phân công công việc rõ ràng, mỗi cá nhân phụ trách một lĩnh vực riêng biệt, đảm bảo hiệu quả công việc và sự phối hợp chặt chẽ, ăn ý giữa các thành viên.
Kế toán thường xuyên kiểm tra, đối chiếu sổ sách, số liệu để kịp thời theo dõi các hoạt động của công ty.
V ề h ệ th ố ng ch ứ ng t ừ , s ổ sách:
Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung, một phương pháp phổ biến và đơn giản trong quản lý, rất phù hợp với mô hình hoạt động của doanh nghiệp.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên giúp kế toán dễ dàng quản lý tình hình: Nhập - Xuất - Tồn hàng hoá.
Về hạch toán xác định kết quả kinh doanh: Cuối năm, công ty tiến hành tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
3.2 Nh ữ ng t ồ n t ại trong công tác kế toán tạ i Công ty Cổ ph ầ n D ị ch v ụ k ỹ thu ậ t B ả o An
Ngoài những ưuđiểm trên, công tác kế toán bán hàng tại công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế như:
Thứ nhất: Về hệ thống sổ sách hạch toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán:
Hiện nay, trong hạch toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán, kế toán chỉ sử dụng hai sổ cái là TK 511 và TK 632, mà không áp dụng các sổ chi tiết cho các tài khoản này.
Việc hạch toán doanh thu chưa chi tiết và không phản ánh đầy đủ doanh thu cùng giá vốn của từng loại mặt hàng gây khó khăn cho ban quản lý Điều này dẫn đến sự nhầm lẫn và ảnh hưởng đến khả năng của Ban giám đốc trong việc đưa ra định hướng và biện pháp kinh tế hợp lý, từ đó ảnh hưởng đến việc cân đối các mặt hàng mà Công ty cung cấp và tối đa hóa lợi nhuận.
Thứ hai: Công ty nên áp dụng phương pháp tính giá bán xuất kho theo phương pháp thực tếđích danh
Thứ ba: về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kếtoán:
Hiện nay, việc ghi chép kế toán tại các công ty vẫn còn thực hiện theo phương pháp thủ công, dẫn đến nhiều hạn chế như tốn thời gian, dễ nhầm lẫn và sai sót Điều này ảnh hưởng đến hiệu quả công việc, khiến báo cáo tài chính thường bị chậm trễ và khó phát hiện sai sót khi xảy ra.
3.3 M ộ t s ố gi ải pháp nhằm xác định chính xác kế t qu ả t ừ ng ho ạt độ ng t ạ i Công ty Cổ ph ầ n D ị ch v ụ k ỹ thu ậ t B ả o An
Giải pháp 1 : Doanh nghiệp nên áp dụng phần mềm kế toán
Đặc điể m : công việc kếtoán được thực hiện theo một chương trình phần
Sơ đồ 3.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
- Nhập số liệu hàng ngày
- In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Để tổ chức công tác kế toán hiệu quả, nhân viên kế toán cần có trình độ chuyên môn vững vàng, hiểu rõ quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nắm bắt công nghệ mới, từ đó áp dụng khoa học công nghệ vào công việc một cách linh hoạt.
Công ty nên áp dụng công nghệ vào công tác kế toán bằng cách sử dụng phần mềm kế toán phù hợp như MISA, BRAVO, FAST, hoặc SASINNOVA Việc này không chỉ giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán mà còn giúp tạo ra các báo cáo nhanh chóng và chính xác, phục vụ cho công tác quản trị của ban Giám đốc Nhờ đó, ban Giám đốc có thể đưa ra quyết định kinh doanh kịp thời, tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.