1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại CTNEX

105 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Thương Mại CTNEX
Tác giả Nguyễn Khánh Linh
Người hướng dẫn ThS. Đồng Thị Nga
Trường học Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Chuyên ngành Kế Toán – Kiểm Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố HẢI PHÒNG
Định dạng
Số trang 105
Dung lượng 1,34 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: LÝ LUẬ N CHUNG V Ề CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH TRONG (16)
    • 1.1 NH Ữ NG V ẤN ĐỀ CHUNG V Ề CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, (16)
      • 1.1.1 S ự c ầ n thi ế t ph ả i t ổ ch ức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ (16)
      • 1.1.2 Nhi ệ m v ụ c ủ a c ủa công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả (0)
      • 1.1.3 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (17)
        • 1.1.3.1 Doanh thu (17)
        • 1.1.3.2 Chi phí (19)
        • 1.1.3.3. Xác định kết quả kinh doanh (21)
    • 1.2 NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH TRONG DOANH NGHI Ệ P V Ừ A VÀ NHỎ (22)
      • 1.2.1 K ế toán doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ trong doanh nghi ệ p v ừ a và nhỏ (22)
        • 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng (22)
        • 1.2.1.2 Tài khoả n s ử d ụ ng (0)
        • 1.2.1.3 Phương pháp hạch toán (23)
      • 1.2.2 K ế toán giá vốn hàng bán (24)
        • 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng (24)
        • 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng (32)
        • 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán (32)
      • 1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác (34)
        • 1.2.5.1. Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng (34)
        • 1.2.5.3 Phương pháp hạch toán (35)
      • 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (37)
        • 1.2.6.1. Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng (37)
        • 1.2.6.2. Tài khoả n s ử d ụ ng (37)
        • 1.2.6.3 Phương pháp hạch toán (38)
    • 1.3 T Ổ CH Ứ C V Ậ N D Ụ NG H Ệ TH Ố NG S Ổ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH (40)
      • 1.3.1. Hình thứ c k ế toán Nhật ký chung (40)
      • 1.3.2. Hình thứ c k ế toán Nhật ký – S ổ cái (41)
      • 1.3.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ (42)
      • 1.3.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính (44)
  • CHƯƠNG 2: THỰ C TR Ạ NG T Ổ CH ỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH T ẠI CÔNG TY (46)
    • 2.1 Gi ớ i thi ệ u chung v ề công ty TNHH Thương Mạ i CTNEX (46)
      • 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triể n c ủa công ty (46)
      • 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty (47)
      • 2.1.3 T ổ ch ức công tác kế toán tại công ty TNHH Thương Mạ i CTNEX (48)
        • 2.1.3.1 T ổ ch ứ c b ộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương Mạ i CTNEX (48)
        • 2.1.3.2 T ổ ch ứ c h ệ th ố ng ch ứ ng t ừ, tài khoả n, s ổ k ế toán, các chính sách và phương pháp kế toán áp dụ ng t ại công ty (49)
    • 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI (51)
      • 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty (51)
        • 2.2.1.1 Nội dung doanh thu của công ty (51)
        • 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng (51)
        • 2.2.1.4 Quy trình hạch toán (52)
        • 2.2.1.5 Ví dụ minh h ọ a (53)
      • 2.2.2 K ế toán giá vốn hàng bán (60)
        • 2.2.2.1 N ội dung giá vốn hàng bán (60)
        • 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng (60)
        • 2.2.2.3 Tài khoả n s ử d ụ ng (60)
        • 2.2.2.4 Quy trình hạch toán (61)
        • 2.2.2.5 Ví dụ minh h ọ a (61)
      • 2.2.3 K ế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính (67)
        • 2.2.3.1 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính (67)
        • 2.2.3.2 Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng (67)
        • 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng (67)
        • 2.2.3.5 Ví dụ minh h ọ a (68)
      • 2.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh (72)
        • 2.2.4.1 Nội dung chi phí quản lý kinh doanh (72)
        • 2.2.4.2 Chứng từ sử dụng (72)
        • 2.2.4.5 Ví dụ minh họa (73)
      • 2.2.5 K ế toán thu nhập khác và chi phí khác (78)
      • 2.2.6 Xác định kết quả kinh doanh (78)
        • 2.2.6.1 N ộ i dung c ủ a k ế t qu ả s ả n xu ấ t kinh doanh t ại công ty TNHH Thương (78)
        • 2.2.6.2 Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng (79)
        • 2.2.6.4 Quy trình hạch toán (80)
      • 3.1.2. M ộ t s ố m ặt còn hạ n ch ế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty (90)
    • 3.2 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN (91)
      • 3.2.1. Tầm quan trọng của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán (91)
      • 3.2.2. Ý nghĩa củ a vi ệc hoàn thiệ n nh ữ ng h ạ n ch ế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh (91)
      • 3.2.3. Nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (92)
      • 3.2.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh (92)
        • 3.2.4.1 Hiện đại hóa công tác kế toán (92)
        • 3.2.4.2. Hoàn thiệ n vi ệ c l ậ p d ự phòng phải thu khó đòi tại Công ty TNHH Thương Mạ i CTNEX (98)
        • 3.2.4.3. Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ (102)
        • 3.2.4.4. M ộ t s ố gi ải pháp khác (102)

Nội dung

LÝ LUẬ N CHUNG V Ề CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH TRONG

NH Ữ NG V ẤN ĐỀ CHUNG V Ề CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,

1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, không chỉ là nguồn tài chính để trang trải chi phí mà còn hỗ trợ tái sản xuất và thực hiện nghĩa vụ với đất nước Đồng thời, việc quản lý chi phí hợp lý là yếu tố then chốt để đảm bảo lợi nhuận, vì chi phí không hợp lý có thể gây khó khăn trong quản lý Do đó, các nhà quản lý cần kiểm soát chi phí và đưa ra quyết định chi tiêu hợp lý nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.

Dựa trên doanh thu và chi phí, doanh nghiệp có thể đánh giá chính xác kết quả kinh doanh, từ đó nắm bắt tình hình sản xuất và xu hướng phát triển Ngoài ra, việc xác định này cũng là cơ sở quan trọng để tiến hành phân phối tài nguyên cho từng bộ phận trong doanh nghiệp.

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định và xác định nghĩa vụ với nhà nước Để đáp ứng các yêu cầu quản lý về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ liên quan.

Để đảm bảo quản lý tài chính hiệu quả, doanh nghiệp cần phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu và chi phí cho từng hoạt động Bên cạnh đó, việc theo dõi, đôn đốc và thu hồi các khoản nợ phải thu từ khách hàng cũng là một yếu tố quan trọng trong quy trình quản lý tài chính.

Phản ánh và tính toán chính xác kết quả hoạt động là rất quan trọng để giám sát việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, đồng thời theo dõi tình hình phân phối kết quả từ các hoạt động này.

Cung cấp thông tin kế toán cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích định kỳ hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, nhằm phân phối kết quả kinh doanh hiệu quả.

1.1.3 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp nhận được trong kỳ kế toán từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, góp phần vào việc tăng vốn chủ sở hữu.

 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ các giao dịch kinh tế, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này không chỉ bao gồm giá bán mà còn cả các khoản thu phụ, như chi phí vận chuyển và lắp đặt.

Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:

 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽthu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

 Xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng.

- Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng theo các phương thức bán hàng

Tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp trực tiếp diễn ra khi người bán giao hàng cho người mua tại kho, quầy hoặc phân xưởng sản xuất Hàng hóa được coi là chính thức tiêu thụ khi người mua nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn, lúc này người bán có quyền ghi nhận doanh thu.

Doanh thu được ghi nhận khi bên bán đã hoàn tất việc chuyển hàng đến địa điểm của bên mua, đồng thời bên bán đã nhận được tiền hàng hoặc bên mua đã đồng ý thanh toán.

Tiêu thụ theo phương thức trả chậm và trả góp có nghĩa là doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận là giá thanh toán một lần ngay từ đầu, không bao gồm lãi suất phát sinh từ việc trả chậm hay trả góp.

Doanh thu từ dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của quá trình mua bán và cung cấp dịch vụ hàng hóa được xác định một cách đáng tin cậy Kết quả này được công nhận khi thỏa mãn bốn điều kiện cần thiết.

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

 Có khảnăng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

 Xác định được công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo tài chính

 Xác định được chi phí phát sinh và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó

 Các khoản giảm trừ doanh thu

Chiết khấu thương mại: là số tiền người mua được hưởng do mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận

Giảm giá hàng bán là khoản tiền được trừ cho bên mua trong những trường hợp đặc biệt, như khi hàng hóa không đạt chất lượng, không đúng quy cách hoặc không còn phù hợp với thị hiếu thị trường.

Hàng bán bị trả lại: là giá trị của hàng hóa,sản phẩm bịkhách hàng trả lại do người bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng

Thuế GTGT phải nộp: (theo phương pháp trực tiếp) thuế GTGT là một ạ ế gián thu, tính trên phầ ủa hàng hóa, dị ụ Đố ớ

 Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nguồn thu như tiền gửi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu tài chính khác.

Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:

 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

Thu nhập khác là các khoản thu không được doanh nghiệp dự tính trước hoặc có dự tính nhưng khả năng thực hiện thấp, bao gồm doanh thu từ thanh lý hoặc nhượng bán tài sản cố định, giá trị vật tư và tài sản thừa trong sản xuất, các khoản nợ không có chủ, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ khó đòi, và tiền bồi thường.

NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH TRONG DOANH NGHI Ệ P V Ừ A VÀ NHỎ

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụtrong doanh nghiệp vừa và nhỏ.

 Hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn GTGT.

Tài khoản này ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

 Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).

 Các khoản giảm trừ doanh thu (bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại)

 Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

 Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2 và không có số dư cuối kì:

 Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.

 Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm

 Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

 Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, có hiệu lực từ 01/01/2017, chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ đã loại bỏ tài khoản 521 Thay vào đó, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ của tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần

Khi bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp cần lưu ý các khoản thuế phải nộp, đặc biệt là trong trường hợp chưa phân tách ngay các khoản thuế này tại thời điểm ghi nhận doanh thu Việc hiểu rõ các loại thuế như thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và các khoản thuế khác là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa lợi nhuận Do đó, doanh nghiệp cần có kế hoạch quản lý thuế hiệu quả để tránh rủi ro và phát sinh chi phí không cần thiết.

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ(trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu)

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ h ạch toán doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ

1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán

 Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay phải lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước mà chưa sử dụng hết, nhằm đảm bảo việc phản ánh chính xác giá trị hàng tồn kho và tuân thủ các quy định kế toán.

 Đối với hoạt động kinh doanh BĐSĐT

+ Phản ánh sổ khấu hao BĐSĐT dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ

+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BDSĐT không đủđiều kiện tính vào nguyên giá BĐSĐT.

+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐSĐT trong kỳ + Giá trịcòn lại của BĐSĐT bán, thanh lý trong kỳ

+ Chi phí của ngiệp vụ bán, thanh lý BĐSĐT trong kỳ

+ Số tổn thất do giảm giá giá trịBĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá

+ Chi phí trước đối với hàng hoá bất động sản được xác định là đã bán.

 Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 – xác định kết quả kinh doanh

 Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính xảy ra khi chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại vượt quá chi phí thực tế phát sinh.

 Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ

 Số điều chỉnh tăng nguyên giá BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy BĐSĐT có dấu hiệu tăng giá trở lại

Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) và thuế bảo vệ môi trường (BVMT) đã được tính vào giá trị hàng hóa khi mua Nếu trong quá trình xuất bán hàng hóa, các khoản thuế này được hoàn lại, điều này có thể ảnh hưởng đến giá trị cuối cùng của sản phẩm.

 Các phương pháp xác định giá vốn

 Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân

Giá thực tếNVL, hàng hóa xuất dung = Số lượng xuất dung x Giá đơn vịbình quân

- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Đơn gía bình quân cả kỳ dự trữ = Giá trị thực tế tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ

Sốlượng tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ

- Phương pháp bình quân cuối kỳtrước Đơn gía bình quân cuối kỳ trước = Giá trị thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ)

Sốlượng thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ)

- Phương pháp đơn gía bình quân sau mỗi lần nhập Đơn gía bình quân sau mỗi lần nhập =

Giá trị thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập

Sốlượng thực tế tồn đầu kho sau mỗi lần nhập

Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO) quy định rằng hàng hóa nào được nhập trước sẽ được xuất trước, nghĩa là chỉ xuất hết số hàng nhập trước rồi mới đến hàng nhập sau, dựa trên giá thực tế của từng lần nhập Do đó, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ phản ánh giá thực tế của số vật liệu được nhập vào trong kỳ.

Phương pháp thực tế đích danh là phương pháp xác định giá trị sản phẩm, vật tư và hàng hóa xuất kho bằng cách sử dụng đơn giá nhập kho của lô hàng tương ứng Khi hàng hóa được xuất kho, giá trị sẽ được tính dựa trên đơn giá nhập kho của lô hàng mà sản phẩm đó thuộc về.

Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán được thực hiện theo hai cách: phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ, được minh họa qua sơ đồ 1.2 và 1.3.

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ h ạch toán giá vốn bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên

Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho

Thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán bị trả lại nhập kho

Thành phẩ m s ả n xu ấ t ra gửi đi bán không qua kho hàng gửi đi bán đượ c xác định là tiêu th ụ

Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán của thành ph ẩm, hàng hóa, dị ch v ụ đã tiêu thụ TK155,156

Thành phẩm, hàng hóa xuấ t kho gửi đi bán

Xu ất kho thành phẩm, hàng hóa để bán

Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong k ỳ

(DNSX và kinh doanh d ị ch v ụ )

Hoàn nhậ p d ự phòng giả m giá hàng tồ n kho

Trích lậ p d ự phòng giảm giá HTK

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ h ạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp ki ểm kê đị nh k ỳ

TK155,156 TK 632 TK 155,156 Đầu kỳ, k/c giá trị vốn thành phẩm, hàng hóa tồn kho đầ u k ỳ

Cuối kỳ, k/c giá vốn thành phẩm, hàng hóa tồn kho cuối kỳ

TK157 TK157 Đầ u k ỳ, k/c giá vố n c ủa thành phẩ m hàng hóa đã gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ

Cu ố i k ỳ, k/c giá vố n c ủa thành phẩ m hàng hóa đã gửi bán nhưngchưa xác định là tiêu thụ cu ố i k ỳ

Cu ố i k ỳ xác định và k/c trị giá vố n c ảu hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ (Doanh nghi ệp thương mạ i)

Cuối kỳ, việc xác định và kế toán giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho cùng với giá thành dịch vụ đã hoàn thành là rất quan trọng trong quản lý doanh nghiệp Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp nắm rõ chi phí sản xuất mà còn hỗ trợ trong việc ra quyết định kinh doanh hiệu quả Việc quản lý chính xác giá thành sản phẩm và dịch vụ sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và tối ưu hóa lợi nhuận.

Cu ố i k ỳ k ế t chuy ển giá vốn hàng bán của thành phẩ m hàng hóa dị ch v ụ

1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính

 Giấy báo nợ, giấy báo có.

 Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ( không có số dư cuối kỳ)

Tài khoản này ghi nhận doanh thu từ các nguồn như lãi suất, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận chia, lãi từ chênh lệch tỷ giá hối đoái và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

 Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp

 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 –

“Xác định kết quả kinh doanh”.

 Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia

 Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết

 Chiết khấu thanh toán được hưởng

 Lãi tỷgiá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ

 Lãi tỷgiá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh

 Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh

Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái từ hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành vào doanh thu tài chính là một bước quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp Việc phân bổ này giúp tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn và đảm bảo tính minh bạch trong báo cáo tài chính.

 Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ

 Tài khoản 635 – Chi phí tài chính (tài khoản không có sốdư cuối kỳ)

Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí tài chính bao gồm:

 Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính.

 Chiết khấu thanh toán cho người mua

 Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư, chi phí giao dịch bán chứng khoán.

Lỗ tỷ giá hối đoái trong kỳ bao gồm lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ và lỗ phát sinh từ việc bán ngoại tệ.

 Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.

 Các khoản chi phí hoạt động đầu tư tài chính khác

 Các khoản chi phí tài chính khác.

 Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ

 Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất vào đơn vịkhác.

 Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.

 Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính.

 Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính được khái quát qua sơ đồ 1.4 như sau:

TK111, 112, 242 TK635 TK229 TK515 TK111, 112

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ h ạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính

Khi kết thúc kỳ, lãi suất chênh lệch tỷ giá có thể gia tăng do việc trả chậm hoặc trả góp, dẫn đến việc đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ Điều này cũng có thể gây ra lỗ chênh lệch tỷ giá do việc đánh giá lại các khoản mục này.

L ỗ v ề bán ngoạ i t ệ các khoản đầu tư

K/c doanh thu tài K/c chi phí tài liên doanh liên kế t

(Phương pháp trực tiếp) K/c thu ế GTGT

Chi phí hoạt độ ng

D ự phòng giảm giá đầu tư

Chi ế t kh ấu thanh toán đượ c hưởng, lãi bán ngoạ i t ệ phòng giảm giá đầu tư

Hoàn nhập số chênh lệch dư

Trả lãi tiền vay, phân bổ lãimua hàng

Thu nh ậ p ho ạt động tài chính khác chính cu ố i k ỳ

1.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

 Hóa đơn GTGT: giấy báo nợ, phiếu chi

 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

 Các chứng từkhác có liên quan

 Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.

 Các chi phí phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ

 Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả

 Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh

 Hoàn nhập dựphòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả

 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2 và không có số dư cuối kỳ:

Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng ghi nhận các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ Đồng thời, tài khoản này cũng phản ánh việc kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

T Ổ CH Ứ C V Ậ N D Ụ NG H Ệ TH Ố NG S Ổ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

1.3.1 Hình thứ c k ế toán Nhật ký chung

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi nhận vào

Sổ nhật ký chung là tài liệu ghi chép các nghiệp vụ kinh tế theo trình tự thời gian và nội dung kế toán Các số liệu từ sổ nhật ký sẽ được sử dụng để ghi vào sổ cái cho từng nghiệp vụ phát sinh.

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Hóa đơn GTGT, phiế u thu, phi ế u chi, gi ấy báo nợ , gi ấy báo có, phi ế u xu ấ t kho, phi ế u nh ậ p kho

Nhật ký đặc biệt và nhật ký chung là hai loại sổ quan trọng trong kế toán Sổ chi tiết thanh toán với người mua giúp theo dõi các giao dịch mua bán, trong khi sổ chi tiết bán hàng ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng Ngoài ra, sổ chi tiết giá vốn hàng bán cung cấp thông tin về chi phí hàng hóa đã bán, từ đó hỗ trợ quản lý tài chính hiệu quả cho doanh nghiệp.

B ảng cân đối phát sinh

Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh

Sau khi kiểm tra và đối chiếu, đảm bảo rằng số liệu trên Sổ cái khớp đúng với Bảng tổng hợp chi tiết, được lập từ các sổ và thẻ kế toán chi tiết, là bước quan trọng trong quá trình lập Báo cáo tài chính.

1.3.2 Hình thứ c k ế toán Nhật ký – S ổ cái

Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính được ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế trong sổ kế toán tổng hợp duy nhất, gọi là sổ “Nhật ký – Sổ cái” Việc ghi chép vào sổ này dựa trên các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng Đối chiếu

Sơ đồ: 1.9: Hình thứ c k ế toán Nhật ký – S ổ cái

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái

Hàng ngày, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đã được kiểm tra để làm căn cứ ghi sổ.

Hóa đơn GTGT, phiế u thu, phi ế u chi, gi ấy báo nợ , gi ấ y báo có, phiế u xu ấ t kho, phi ế u nh ậ p kho,

S ổ qu ỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loạ i

SCT thanh toán với ngườ i mua, SCT bán hàng, SCT giá vốn hàng bán

B ả ng t ổ ng h ợ p chi ti ế t trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký –

Sổ Cái là tài liệu kế toán quan trọng, ghi chép các chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ cùng loại sau khi đã được ghi vào Sổ Nhật ký Nó được sử dụng để ghi vào Sổ và Thẻ chi tiết liên quan, giúp quản lý và theo dõi các giao dịch tài chính một cách hiệu quả.

Cuối tháng, kế toán phản ánh toàn bộ chứng từ phát sinh vào Sổ Nhật ký và Sổ Cái, sau đó cộng số liệu từ các cột phát sinh để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng Dựa vào số phát sinh của các tháng trước và tháng hiện tại, kế toán tính toán số phát sinh lũy kế từ đầu tháng đến cuối tháng Đồng thời, căn cứ vào số dư đầu tháng và số phát sinh trong tháng, kế toán xác định số dư cuối tháng cho từng tài khoản.

Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khóa sổ để cộng số phát sinh

Để tính toán số dư cuối tháng cho từng đối tượng, cần xác định số phát sinh Nợ và số phát sinh Có Dựa vào số liệu khóa sổ của các đối tượng, lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” phải được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái Sau khi khóa sổ, số liệu trên Nhật ký – Sổ cái và “Bảng tổng hợp chi tiết” sẽ được kiểm tra và đối chiếu; nếu khớp và đúng, sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.

1.3.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ

Hình thức Kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kếtoán sau:

- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;

- Các Sổ, Thẻ kếtoán chi tiết

Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi s ổ k ế toán theo hình thứ c k ế toán Chứ ng t ừ ghi s ổ

Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra:

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:

Hàng ngày, dựa trên các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán đã được kiểm tra, kế toán sử dụng làm căn cứ để ghi sổ.

Chứng từ ghi sổ là cơ sở để ghi chép vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, từ đó được sử dụng để cập nhật vào Sổ Cái Các chứng từ kế toán, sau khi được lập dựa trên căn cứ Chứng từ ghi sổ, sẽ được ghi vào Sổ và Thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Hóa đơn GTGT, Phiế u thu, Phi ế u chi, Phi ế u xu ất kho…

B ả ng t ổ ng h ợ p ch ứ ng t ừ k ế toàn cùng loạ i

S ổ chi ti ết bán hang, s ổ chi ti ế t thanh toán vớ i ngườ i mua

S ổ đăng ký chứ ng t ừ ghi s ổ

S ổ cái TK 511, 632… B ả ng t ổ ng h ợ p chi ti ế t

B ảng cân đố i s ố phát sinh

Cuối tháng, cần khóa sổ để tổng hợp số tiền của các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh trong tháng Việc này được thực hiện trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, từ đó tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái Dựa vào Sổ cái, lập Bảng Cân đối số phát sinh.

Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu từ Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết sẽ được sử dụng để lập Báo cáo tài chính Quan hệ đối chiếu và kiểm tra cần đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, đồng thời bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản cũng phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải tương ứng với số dư của từng tài khoản trên Bảng tổng hợp chi tiết.

1.3.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính

Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:

Phần mềm kế toán được phát triển dựa trên từng hình thức kế toán cụ thể sẽ bao gồm các loại sổ sách tương ứng; tuy nhiên, chúng không hoàn toàn giống với các mẫu sổ kế toán truyền thống được ghi bằng tay.

GTGT, phi ế u thu, phi ế u chi, phi ế u xu ấ t kho…

- S ổ chi ti ế t,S ổ chi ti ết bán hàng, SCT ph ả i thu khách hàng

Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra:

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:

Hàng ngày, kế toán sử dụng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ đã được kiểm tra để ghi sổ Việc này giúp xác định tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có, từ đó nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

Theo quy định của phần mềm kế toán, thông tin sẽ được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp như Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái, cùng với các sổ và thẻ kế toán chi tiết liên quan.

THỰ C TR Ạ NG T Ổ CH ỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH T ẠI CÔNG TY

Gi ớ i thi ệ u chung v ề công ty TNHH Thương Mạ i CTNEX

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triể n c ủa công ty

Hiện nay, đất nước ta đang phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, với nền kinh tế mở thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư Tuy nhiên, để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp, bao gồm Công ty TNHH Thương Mại CTNEX, cần không ngừng phấn đấu, thay đổi và hoàn thiện mình.

Trụ sở chính của công ty TNHH thương mại CTNEX

: Công ty TNHH Thương Mại CTNEX : 0201777195

 Địa chỉ : Số 2/159 Phương Lưu, Phường Vạn Mỹ, Quận Ngô

Quyền, Thành phố Hải Phòng.

Công ty TNHH Thương Mại CTNEX, được thành lập vào ngày 22 tháng 11 năm 2013, đã hoạt động được 6 năm Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ và mở cửa thị trường, công ty đã thích ứng và phát triển đa dạng các lĩnh vực kinh doanh.

2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Sơ đồ 2.1: B ộ máy quản lý củ a Công ty TNHH thương mạ i CTNEX

Chức năng của từng phòng ban:

Ban Giám đốc có trách nhiệm quản lý chung và chỉ đạo các hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời theo dõi và giám sát các thành viên thông qua phó giám đốc và các phòng ban liên quan.

Phòng kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giám đốc xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty Nhiệm vụ của phòng là nắm vững toàn bộ nội dung hợp đồng kinh tế và kế hoạch cung ứng vật tư, đồng thời giải quyết các vấn đề phát sinh khi nhân viên vắng mặt.

Phòng kế toán có nhiệm vụ ghi chép và phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế diễn ra hàng ngày Đồng thời, phòng cũng theo dõi toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp và cung cấp thông tin đầy đủ về hoạt động tài chính của công ty.

Phòng nhân viên giao nhận đóng vai trò quan trọng trong công ty cổ phần thương mại, đảm bảo giao hàng đúng hẹn với mẫu mã và chất lượng yêu cầu Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, phòng giao nhận luôn có nhân viên túc trực sẵn sàng tiếp nhận và giao hàng bất cứ lúc nào có đơn hàng.

Phòng Kinh doanh Phòng Hành chính-

Kế toán Phòng nhân viên

2.1.3 Tổ chức công tác kếtoán tại công ty TNHH thương mạ i CTNEX

2.1.3.1 T ổ ch ứ c b ộ máy kế to án tại Công ty TNHH thương mạ i CTNEX

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, với toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tại phòng kế toán Chứng từ kế toán được gửi về phòng kế toán để lập Báo cáo tài chính Mặc dù bộ máy kế toán gọn nhẹ, nhưng tổ chức chặt chẽ và phù hợp với năng lực của từng nhân viên quản lý, giúp đạt hiệu quả cao trong hạch toán các phần hành nghiệp vụ của công ty.

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ t ổ ch ứ c k ế toán tại công ty TNHH thương mạ i CTNEX

Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp) có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi và lập báo cáo tài chính cho công ty, đồng thời tổ chức và phân tích thông tin hoạt động kinh doanh Họ cũng quản lý việc bảo quản, lưu trữ hồ sơ kế toán, và thực hiện hạch toán các nội dung như tài sản cố định, nguồn vốn và quỹ Ngoài ra, kế toán trưởng phải phát hiện và kiểm tra các thiếu sót của cấp dưới, chịu trách nhiệm về công tác kế toán toàn công ty và mọi hoạt động tài chính trước cấp trên Họ còn tổ chức bộ máy kế toán, duyệt chứng từ mua bán và chỉ đạo kiểm tra công việc của kế toán viên.

Kế toán tiền lương: Lưu trữ các chứng từ liên quan trực tiếp đến người lao

Kế toán tiền lương, thanh toán, và tài sản cố định đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính của công ty Hàng ngày và cuối tháng, kế toán cần theo dõi quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, đồng thời quản lý các khoản tạm ứng Việc tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lý của các chứng từ thanh toán cũng là một nhiệm vụ thiết yếu Cập nhật các quy định nội bộ về tiền chuyển và tiền gửi ngân hàng giúp đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính Cuối cùng, kiểm tra và tổng hợp quyết toán toàn công ty về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản tạm ứng, lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và chênh lệch tỷ giá là cần thiết để duy trì sự minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính.

Thực hiện các nhiệm vụ được giao bởi kế toán trưởng, bao gồm việc lưu trữ chứng từ, sổ sách và các công văn, quy định liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ.

Kế toán tài sản cố định đóng vai trò quan trọng trong việc ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời số liệu về số lượng, hiện trạng và giá trị tài sản cố định, cũng như tình hình tăng, giảm và di chuyển của chúng Công việc này bao gồm tính toán và phân bổ khấu hao tài sản vào chi phí sản xuất kinh doanh theo quy định Kế toán cũng tham gia lập dự toán sửa chữa lớn, giám sát quá trình sửa chữa và hướng dẫn các phòng ban thực hiện ghi chép ban đầu về tài sản cố định Ngoài ra, kế toán thực hiện kiểm kê, đánh giá lại tài sản theo quy định, lập báo cáo và phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.

Thủ quỹ: Căn cứ vào chứng từ thu chi đã được phê duyệt thủ quỹ có nhiệm vụ giữ quỹ tiền mặt và thu chi tiền mặt

2.1.3.2 T ổ ch ứ c h ệ th ố ng ch ứ ng t ừ, tài khoả n, s ổ k ế toán, các chính sách và phương pháp kế toán áp dụ ng t ại công ty

* Tổ chức hệ thống chứng từvà tài khoản kế toán

* Chính sách và các phương pháp kế toán áp dụng tại công ty

- Niên độ kế toán: công ty thực hiện niên độ kế toán theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán :Đồng Việt Nam được sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán

- Phương pháp khấu hao TSCĐ áp dụng : Phương pháp đường thẳng

- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu : theo chuẩn mực số 14

- Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền liên hoàn.

- Hình thức kế toán: hình thức sổ kế toán mà công ty đã và đang áp dụng là hình thức Nhật ký chung.

* Tổ chức hệ thống sổ kế toán:

Hiện nay, công ty đang sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, giúp dễ dàng kiểm tra và đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đồng thời thuận lợi cho việc phân công công tác.

Mỗi ngày, các nghiệp vụ phát sinh được ghi chép vào sổ Nhật ký chung dựa trên các chứng từ như hóa đơn, phiếu thu và phiếu chi Sau đó, số liệu từ sổ Nhật ký chung sẽ được sử dụng để ghi vào các sổ cái tương ứng với từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Cuối tháng, quý hoặc năm, cần tổng hợp số liệu từ sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh Sau khi kiểm tra và đối chiếu số liệu để đảm bảo tính chính xác, các thông tin này sẽ được sử dụng để lập các Báo cáo tài chính.

Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty TNHH thương mại CTNEX được khái quát theo sơ đồ sau:

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu kiểm tra

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi s ổ k ế toán theo hình thứ c Nh ật kí chung tại công ty

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty

2.2.1.1 Nội dung doanh thu của công ty

Công ty TNHH thương mại CTNEX chuyên cung cấp dịch vụ hỗ trợ vận tải và kinh doanh các mặt hàng như đồ dùng gia đình, thiết bị điện tử và viễn thông.

Công ty cung cấp dịch vụ thông qua hình thức trực tiếp, với hợp đồng được ký kết giữa bên cung cấp và bên nhận dịch vụ.

- Hình thức thanh toán sẽ được thực hiện:

+ Hình thức thanh toán ngay: khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng, công ty thu được tiền ngay (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…)

+ Hình thức thanh toán chậm: Khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng, công ty chưa thu được tiền ngay

- Các chứng từ thanh toán, phiếu thu, giấy báo có;

- Các chứng từ khác có liên quan

- TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

- TK 3331 - “Thuế GTGT đầu ra”

- TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”

Khi khách hàng yêu cầu dịch vụ kế toán, công ty sẽ lập hợp đồng cung cấp dịch vụ Sau khi hợp đồng được ký kết, công ty sẽ tiến hành thực hiện các dịch vụ theo yêu cầu Khi hoàn tất, kế toán sẽ lập bảng kê chi tiết cước vận tải và hóa đơn GTGT cho dịch vụ đã cung cấp.

- Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên:

+ Liên 1: Màu tím, lưu tại cuống gốc để tại phòng kế toán.

+ Liên 2: Màu đỏ, chuyển cho khách hàng

+ Liên 3: Màu xanh, giao cho kế toán hạch toán nghiệp vụ bán hàng.

Phi ế u thu, phi ếu chi, hóa đơn GTGT…

Theo bảng kê cước vận chuyển số 94/SS-VP ngày 15/11/2017, kế toán đã lập hóa đơn 0000311 cho công ty TNHH Hồng Ân về việc vận chuyển một lô hàng gồm 02 xe tải đến Tiền Hải, Thái Bình với giá 5.000.000 VNĐ (chưa bao gồm VAT) Hiện tại, khách hàng vẫn chưa thanh toán.

Kế toán định khoản như sau:

Biểu 2.1: Bảng kê cước vận chuyển

BẢNG KÊ CƯỚC VẬN CHUYỂN SỐ 94/ SS-VP NGÀY29/11/2017

(Kèm hóa đơn GTGT số 0000311 ngày 15 tháng 11 năm 2017)

STT Ngày tháng Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn Giá Thành tiền

1 15/11/2017 Tiền Hải, Thái Bình Chuyến 1 2.500.000 2.500.000

2 15/11/2017 Tiền Hải, Thái Bình Chuyến 1 2.500.000 2.500.000

Số tiền bằng chữ: Năm triệu năm trămnghìn đồng chẵn

Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số000311

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 3: N ộ i b ộ Ngày 15 tháng 11 năm 2017 Đơn vị bán hàng:CÔNG TYTNHH THƯƠNG MẠ I CTNEX

Mã số thu ế 0201777195 Đị a ch ỉ : 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n/ H ải Phòng. Điệ n tho ạ i: 0313795800 S ố tài khoả n:2087040286772 t ại ngân hàng PB chi nhhánh hải phòng

H ọ và tên người mua hàng: Nguy ễ n Th ị Mai H ạ nh Đơn vị : Công tyTNHH Hồng Ân

Mã số thu ế : 0104625711 Địa chỉ: Số nhà 84, Tiền Hải, Thái Bình

Hình thức thanh toán :CKS ố tài khoả n: 107868543455 t ại ngân hàng Vietinbank

STT Tên hàng hóa, dị ch v ụ Đơn vị tính S ố lượ ng Đơn giá Thành tiề n

Cước vận chuyển hàng hóa ( kèm theo bảng kê

Theo bảng kê cước vận chuyển số 96/SS-VP ngày 02/12/2017, kế toán đã lập hóa đơn 0000314 cho công ty TNHH sản xuất dịch vụ và thương mại Tiến Thành, với nội dung cung cấp một lô hàng gồm 03 xe tải đến Hải Hậu, Nam Định, với tổng giá trị 27.250.000 VNĐ (chưa bao gồm VAT) Khách hàng đã thực hiện thanh toán bằng chuyển khoản.

Kế toán định khoản như sau:

Biểu 2.3: Bảng kê cước vận chuyển

BẢNG KÊ CƯỚC VẬN CHUYỂN SỐ 96/SS-VP NGÀY 03/12/2017

(Kèm hóa đơn GTGT số 0000314 ngày 02 tháng 12 năm 2017)

STT Ngày tháng Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn Giá Thành tiền

1 02/12/2017 Hải Hậu, Nam Định Chuyến 1 5.650.000 5.650.000

2 02/12/2017 Hải Hậu, Nam Định Chuyến 1 5.650.000 5.650.000

3 02/12/2017 Hải Hậu, Nam Định Chuyến 1 5.650.000 5.650.000

Số tiền bằng chữ: Mươi tám triệu, sáu trăm bốn mươi năm nghìn đồng

Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000314

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 3: N ộ i b ộ Ngày 02 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng:CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠ I CTNEX

Mã số thu ế : 0201627344 Địa chỉ: 2/159 Phương Lưu/ Vạn Mỹ/ Ngô Quyền / Hải Phòng Điện thoại: 0313795800

S ố tài khoản : 2087040286772 PGB chi nhánh hải phòng

Họ và tên người mua hàng: Hoàng Văn Thắng Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất dịch vụ và thương mại Tiến Thành

Mã số thu ế : 0101474165 Đị a ch ỉ : s ố 128 Thôn Gia Quấ t, H ả i H ậu, Nam Đị nh

Hình thức thanh toán:CK Số tài khoản:109786593688 tại ngân hàng Vietinbank

STT Tên hàng hóa, dị ch v ụ Đơn vị tính S ố lượ ng Đơn giá Thành tiề n

Cướ c v ậ n chuy ể n hàng hóa ( kèm theo bảng kê

Biểu 2.5: Giấy báo có của ngân hàng ACB ngày 2/12/2017

Ngân hàng PG chi nhánh hải phòng

Kính gửi: Công Ty TNHH thương mại CTNEX

Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau:

Số tiền bằng số: 18.645.000 vnđ

Số tiền bằng chữ:Mươi tám triệu, sáu trăm bố mươi năm nghìn đồng chẵn

Nội dung: ## Công ty TNHH sản xuất dịch vụ và thương mại Tiến Thành thanh toán tiền cước vận chuyển theo HĐ 0000314 ##

Giao dịch viên Kiểm soát

Công Ty TNHH Thương Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạn Mỹ/ Ngô Quyền /

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 củ a B ộ tài chính )

Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng

Cướ c v ậ n chuy ể n cho công ty H ồ ng Ân

02/12 Cướ c v ậ n chuy ể n cho Ti ến Thành

Công Ty TNHH Thương Mại CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n / H ả i

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 củ a B ộ tài chính )

Năm 2017 Doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ

S ố hi ệ u: 511 Đơn vị tính: Đồ ng

28/11 H Đ 311 15/11 Cướ c v ậ n chuy ể n cho công ty H ồng Ân

29/11 HĐ313 29/11 Cước vận chuyển cho

04/12 HĐ317 04/12 Cướ c v ậ n chuy ể n cho cty Thái Hà

31/12 PKT 31 31/12 K ế t chuy ể n doanh thu cung c ấ p d ị ch v ụ

Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngày 31 tháng 12 năm 2017Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngày tháng năm

2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán:

2.2.2.1 Nội dung giá vốn hàng bán

Ngành dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ vận tải, có đặc điểm là quy trình sản xuất đơn giản và không trải qua nhiều bước phức tạp Quá trình sản xuất gắn liền với tiêu thụ, do đó không tồn tại sản phẩm dở dang từ kỳ này sang kỳ khác.

Công ty TNHH thương mại CTNEX áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn, trong đó tổng chi phí sản xuất trong kỳ được xác định bằng tổng giá thành dịch vụ cung cấp Tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động vận tải như xăng, tiền lương lái xe và khấu hao xe đều được ghi nhận vào tài khoản 154 Cuối kỳ, các chi phí này sẽ được chuyển sang tài khoản 632 để xác định giá vốn.

-Bảng kê các chi phí

- Các chứng từkhác có liên quan.

- TK 154: chi phí SX KDDD

-TK 632: giá vốn hàng bán

Sơ đồ 2.5: Quy trình hạ ch toán giá vốn hàng bán tại Công ty

Trong quá trình phát sinh chi phí vận tải, kế toán cần lập bảng kê chi phí theo từng hợp đồng, bao gồm các khoản như xăng và phí cầu đường Sau đó, dựa vào chứng từ gốc, kế toán ghi chép vào Nhật Ký chung và chuyển thông tin vào sổ cái tài khoản 154 Cuối kỳ, dựa trên số liệu từ sổ cái tài khoản 154, kế toán lập phiếu kế toán 31 để thực hiện bút toán kết chuyển giá thành dịch vụ sang tài khoản 632.

B ảng cân đố i s ố phát sinh

H ọ và tên ngườ i nh ậ n ti ề n: Nguy ễn Văn Tiế n Địa chỉ: Công ty TNHH thương mại CTNEX

Lý do chi: Thanh toán mua ắ c quy quy GS N200EC(12v-200AH)

B ằ ng ch ữ : Ba tri ệ u b ảy trăm linhbảy nghìn đồ ng

Kèm theo: chứng từ kế toán Đã nhận đủ s ố ti ề n:Ba tri ệ u b ảy trăm linh bảy nghìn đồ ng

B ằ ng ch ữ : Ba tri ệ u b ảy trăm linh bảy nghìn đồ ng

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Công Ty TNHH Thương Mại CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n / H ả i

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 củ a B ộ tài chính )

Năm 2017 Đơn vị tính:Đồ ng

S ố hi ệ u Ngày tháng N ợ Có N ợ Có

02/11 PC92 02/11 Mua b ả o hi ể m cho xe Huyndai HD320

K ế t chuy ển giá thành dị ch v ụ sang TK 632

K ế t chuy ển giá v ố n xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh

Công Ty TNHH Thương Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n / H ả i

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 củ a B ộ tài chính )

Lo ại TK: Chi phí sả n xu ấ t kinh doanh d ở dang

Số hiệu: 154 Đơn vị tính: Đồ ng

02/11 PC92 02/11 Mua b ả o hi ể m cho xe

31/12 Kết chuyển giá thành d ị ch v ụ sang TK 632 632 4.560.450.227

Công Ty TNHH Thương Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạn Mỹ/ Ngô Quyền / Hải Phòng

Stt N ộ i dung TK N ợ TK Có S ố ti ề n

1 K/C giá thành dịch vụ sang TK

Công Ty TNHH Thương Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n / H ả i

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 củ a B ộ tài chính )

Lo ại TK: Giá vốn hàng bán

Số hiệu: 632 Đơn vị tính: Đồ ng

31 31/12 Kết chuyển giá thành d ị ch v ụ sang TK 632 154

33 31/12 K ế t chuy ển giá vố n xác định kết quả kinh doanh

2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính

2.2.3.1 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính

- Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty bao gồm các khoản như tiền lãi gửi Ngân hàng;

- Chi phí tài chính: năm 2017 tại công ty TNHH thương mại CTNEX không phát sinh khoản chi phí tài chính nào.

 Phiếu trả lãi tài khoản;

 Các chứng từkhác có liên quan

- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

- TK 635: Chi phí tài chính

- TK 112: Tiền gửi ngân hàng

Và các tài khoản khác có liên quan

Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty Ghi chú:

VD:Ngày24/12/2017 Ngân Hàng PG gửi giấy báo có thông báo về việc

Gi ấy báo nợ , gi ấy báo có

B ảng cân đố i s ố phát sinh

Chi nhánh :PGB chi nhánh hải phòng

Kính gửi: Công ty TNHH Thương Mại CTNEX

Mã số thuế: 0201777195 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau:

Số tài khoản ghi CÓ:2087030686772

Số tiền bằng chữ: Một trăm linh một nghìn hai trăm ba mươi chín nghìn đồng chẵn

Nội dung: ##Lãi nhập vốn##

Giao dịch viên Kiểm soát

Công Ty TNHH Thương Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n / H ả i

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Năm 2017 Đơn vị tính : Đồ ng

2/11 PC92 01/11 Mua bả o hi ể m cho xe PROST Ả -19382

02/12 Cướ c v ậ n chuyển cho Tiến Thành

24/12 Nh ận lãi tiề n g ử i t ừ PGB tháng 12

Công Ty TNHH Thương Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n / H ả i

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 củ a B ộ tài chính )

Lo ạ i TK: Doanh thu ho ạt động tài chính

Số hiệu: 515 Đơn vị tính : Đồ ng

31/12 PKT32 31/12 Kết chuyển doanh thu ho ạt động tài chính

2.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

2.2.4.1 Nội dung chi phí quản lý kinh doanh

Tại Công ty TNHH thương mại CTNEX, chi phí quản lý kinh doanh bao gồm các khoản như lương nhân viên văn phòng, khấu hao tài sản cố định và chi phí cho đồ dùng văn phòng.

 Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng;

 Bảng phân bổ tiền lương;

 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ;

 Các chứng từkhác có liên quan

- TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh

- Các TK khác liên quan như: TK 111, 112, 131

Quy trình hạch toán được mô tảnhư sau:

Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty

VD1: Ngày 11/11 công ty thanh toán tiền nước uống tinh khiết cho Văn phòng công ty quý 3/2017 bằng tiền mặt cho công ty TNHH Hoa Phượng

Gồm 70 bình 19 lít đơn giá 20.000đ/ bình (chưa VAT).

Hóa đơn GTGT, phiế u chi,

B ảng cân đố i s ố phát sinh

Biểu 2.16: Hóa đơn GTGT số 00000035

Công Ty TNHH Thươn Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n / H ải Phòng.

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao ngườ i mua Ngày 11 tháng 11 năm 2017 Đơn vị bán hàng : công ty TNHH Hoa Phượ ng

Mã số thu ế :0200154852 Đị a ch ỉ : s ố 58/ V ạ n M ỹ/ Ngô Quyề n/ H ải Phòng

S ố tài khoả n : 8856588 T ại ngân hàng Á Châu – H ải Phòng Điệ n tho ạ i : (031)3740377

H ọ và tên người mua hàng: Vũ Thị Nguy ệ t Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mạ i CTNEX

Mã số thuế: 0201777195 Đị a ch ỉ : 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n / H ải Phòng.

Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:208704028677 tại ngân hàng PG Hải Phòng

STT Tên hàng hóa, dị ch v ụ Đơn vị tính S ố lượ ng Đơn giá Thành tiề n

1 Nướ c u ố ng tinh khi ết quý

H ọ và tên ngườ i nh ậ n ti ề n: Vũ Thị Nguy ệ t Đị a ch ỉ : Công ty TNHH thương mạ i CTNEX

Lý do chi: Thanh toán nướ c u ố ng tinh khi ết quý 3 năm 2017

B ằ ng ch ữ : M ộ t tri ệu Năm trăm bốn mươi nghìn chẵ n

Kèm theo: ch ứ ng t ừ k ế toán Đã nhận đủ s ố ti ề n: M ộ t tri ệu Năm trăm bốn mươi nghìn chẵ n

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Biểu 2.18: Trích sổ nhật ký chung

Công Ty TNHH Thương Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n / H ả i

Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng

Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có

121 11/11 Thanh toán nước uống quý 3/2017

Thanh toán cước điện thoại di động viettel

Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 2017

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 củ a B ộ tài chính )

Công Ty TNHH Thương Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n / H ả i

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Lo ại TK: Chi phí quản lý kinh doanh

S ố hi ệ u: 642 Đơn vị tính: Đồ ng

121 11/11 Thanh toán nước uống quý 3/2017

Thanh toán cước điện thoại di động viettel

Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh

2.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác

Tại công ty TNHH Thương Mại CTNEX trong năm 2017 không phát sinh khoản thu nhập khác và chi phí khác

2.2.6 Xác định kết quả kinh doanh

2.2.6.1 Nội dung của kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại CTNEX

Cuối năm kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ sách kế toán có liên quan lập phiếu kế toán định khoản xác định kết quả kinh doanh

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định như sau:

KQKD = LNHĐSXKD + LNHĐTC + LNHĐ khác

LNHĐSXKD = Doanh thu bán hàng – Giá vốn – Chi phí QL kinh doanh

LNHĐTC = Doanh thu TC – Chi phí TC

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ k ế t qu ả ho ạt độ ng s ả n xu ất kinh doanh năm 2017

-TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

-TK 821: Thuế thu nhập doanh nghiệp

-TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.

Sơ đồ 2.9: Quy trình hạch toán xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh t ại Công ty Ghi chú:

Ngày 31 tháng 12, kết chuyển doanh thu, chi phí đểxác định kết quả kinh doanh của năm 2017

B ảng cân đố i s ố phát sinh

Công Ty TNHH Thương Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n / H ải Phòng

STT Di ễ n gi ả i Tài kho ả n

1 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 911 5.965.080.337

2 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 1.627.363

Công Ty TNHH Thương Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n / H ải Phòng

STT Di ễ n gi ả i Tài khoả n

1 K ế t chuy ển giá vốn hàng bán 911 632 4.560.450.227

2 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 485.522.263

Công Ty TNHH Thương Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n / H ải Phòng

STT Di ễ n gi ả i Tài khoả n

1 Xác định thuế TNDN phải nộp 821 3334 184.147.022

Công Ty TNHH Thương Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n / H ải Phòng

STT Di ễ n gi ả i Tài khoả n

Công Ty TNHH Thương Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n / H ải Phòng

STT Di ễ n gi ả i Tài khoả n

1 K ế t chuy ển chi phí thuế TNDN 911 821 184.147.022

Bi ể u 2.25 : Trích nhật ký chung 2017

Công Ty TNHH Thương Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n /

(Ban hành theo TT133/2016/TT -BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Năm 2017 Đơn vị tính:Đồ ng

K/c Doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ 511 5.965.080.337

32 31/12 K/c Doanh thu ho ạ t động tài chính 515 1.627.363

33 31/12 K/c Chi phí quản lý kinh doanh 911 485.522.263

Công Ty TNHH Thương Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n / H ả i

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 củ a B ộ tài chính )

Lo ại TK: Chi phí thuế TNDN hi ện hành

S ố hi ệ u: 821 Đơn vị tính: Đồ ng

Công Ty TNHH Thương Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n /

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Năm 2017 Loại TK: Xác định kết quả kinh doanh

S ố hi ệ u: 911 Đơn v ị tính: Đồ ng

K ế t chuy ể n doanh thu bán hàng và cung c ấ p d ị ch v ụ

K ế t chuy ể n doanh thu hoạt động tài chính

31/12 PKT33 31/12 K ế t chuy ển giá v ốn hàng bán 632 4.560.450.227

31/12 PKT33 31/12 K ế t chuy ển chi phí

31/12 PKT35 31/12 K ế t chuy ển chi phí thu ế TNDN 821 184.147.022

Công Ty TNHH Thương Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n /

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Năm 2017 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

S ố hi ệ u: 421 Đơn vị tính: Đồ ng

31/12 PKT36 31/12 L ợ i nhu ậ n sau thu ế chưa phân phố i 911 736.588.088

Biểu 2.29: Báo cáo kết quả kinh doanh

Công Ty TNHH Thương Mạ i CTNEX ĐC: 2/159 Phương Lưu/ Vạ n M ỹ/ Ngô Quyề n / H ải Phòng

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

STT Ch ỉ tiêu Mã s ố Thuy ế t minh

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v ụ 01 5.965.088.337 6.531.717.479

2 Các khoả n gi ả m tr ừ doanh thu 02 0 0

3 Doanh thu thu ầ n v ề cung c ấ p d ị ch v ụ ( 10-02)

5 L ợ i nhu ậ n g ộ p v ề bán hàng và cung c ấ p d ị ch v ụ ( 20 = 10-11)

6 Doanh thu ho ạt độ ng T ài C hính 21 1.627.363 2.228.318

- Trong đó: chi phí lãi vay 23 0 0

8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 485.522.263 472.490.475

9 L ợ i nhu ậ n thu ầ n t ừ ho ạt độ ng kinh doanh (30 +21-22-24)

13 T ổ ng l ợ i nhu ậ n k ế toám trướ c thu ế

15 L ợ i nhu ậ n sau thu ế thu nh ậ p doanh nghi ệ p (60P-51)

Mẫu số B02-DNN (Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾTOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CTNEX

3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG

TY TNHH THƯƠNG MẠI CTNEX

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều biến động, do đó, nhà quản trị cần có chiến lược kinh doanh đúng đắn để tồn tại và phát triển Quyết định chính xác trong quản lý sẽ nâng cao hiệu quả kinh doanh, trong đó tổ chức bộ máy kế toán đóng vai trò quan trọng Qua thời gian thực tập tại công ty, tôi nhận thấy công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, có những ưu điểm và nhược điểm rõ rệt.

3.1.1 Ưu điểm a Đánh giá chung vềcông tác kế toán tại công ty

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, nhằm đảm bảo sự thống nhất trong quản lý Các kế toán viên được phân công nhiệm vụ rõ ràng, phù hợp với chuyên môn của từng người Đội ngũ nhân viên kế toán không chỉ có kinh nghiệm và chuyên môn cao mà còn thể hiện tinh thần trách nhiệm với công việc được giao.

Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, mang lại lợi ích với cách tính toán đơn giản Phương pháp này cho phép phân bổ đều tổng mức khấu hao của tài sản cố định (TSCĐ) trong suốt thời gian sử dụng, giúp tránh sự biến động đột ngột trong giá sản phẩm hàng năm.

Công ty sử dụng hình thức Nhật ký chung để thực hiện ghi sổ kế toán, đây là phương pháp đơn giản và dễ áp dụng, với hệ thống sổ sách gọn nhẹ, phù hợp cho mọi đơn vị hạch toán Việc đánh giá công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả hoạt động tài chính.

Các chứng từ như hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, bảng chấm công, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, cùng với bảng phân bổ CCDC dài hạn, đều được kế toán phân loại và ghi sổ chính xác Việc này không chỉ giúp xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh mà còn tạo điều kiện cho việc lập báo cáo tài chính kịp thời, hỗ trợ hiệu quả cho công tác quản lý công ty.

Công tác kế toán doanh thu đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận kịp thời, đầy đủ và chính xác mọi nghiệp vụ bán hàng Khi thực hiện bán hàng, kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT thành ba liên: liên 1 được lưu tại quyển, liên 2 được giao cho khách hàng, và liên 3 sử dụng nội bộ làm căn cứ ghi sổ kế toán.

MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

3.2.1 Tầm quan trọng của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty

Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, các doanh nghiệp trong nước đối mặt với nhiều cơ hội và thách thức khi giao lưu và buôn bán với các đối tác quốc tế Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần không ngừng mở rộng thị trường và cải thiện công tác quản lý sản xuất kinh doanh, đặc biệt là nâng cao hiệu quả của công tác kế toán.

Doanh nghiệp cần triển khai các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Việc cải thiện quy trình tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh là vô cùng quan trọng, vì điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của công ty.

3.2.2 Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Đối với công ty nếu quản lý tốt các kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp các nhà quản trị quản lý, theo dõi được tình hình tiêu thụ và sử dụng chi phí kinh doanh của toàn công ty Từ đó công ty sẽ có những biện pháp để thúc đẩy tiêu thụ, kiểm soát chặt chẽ chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh một cách chính xác, phân phối thu nhập cho người lao động hợp lý, làm cho người lao động hăng say hơn trong lao động Đối với công tác kế toán, công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một phần quan trọng, nó thể hiện kết quả kinh doanh cuối kỳ của doanh nghiệp vì thế việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp kế toán đưa ra những thông tin kế toán chính xác hơn và tạo niềm vui cho nhà quản trị khi sử dụng thông tin kếtoán.

3.2.3 Nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

Việc hoàn thiện những hạn chế cần dựa vào những nguyên tắc sau:

Nguyên tắc thống nhất là yếu tố quan trọng trong kế toán, đảm bảo sự đồng nhất từ trung ương đến cơ sở Điều này bao gồm việc thống nhất giữa các chỉ tiêu mà kế toán phản ánh, cũng như sự nhất quán về chứng từ, tài khoản, sổ sách và phương thức hạch toán.

 Thực hiện đúng chế dộ nhà nước

 Tiếp cận những chuẩn mực quốc tế phù hợp với điều kiện doanh nghiệp

 Đảm bảo cung cấp chính xác, kịp thời về mọi mặt của hoạt động tài chính trong doanh nghiệp, phục vụcho công tác quản trị doanh nghiệp

3.2.4 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH thương mại CTNEX, tôi đã có cơ hội so sánh công tác kế toán thực tế với lý thuyết đã học ở trường Dưới đây là một số đề xuất nhằm hoàn thiện những hạn chế hiện có tại công ty.

3.2.4.1 Hiện đại hóa công tác kế toán

Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ kế toán viên trong việc hoàn thành nhiệm vụ, từ đó cung cấp thông tin tài chính chính xác và kịp thời Trên thị trường hiện nay, có nhiều lựa chọn phần mềm kế toán đa dạng và hiệu quả.

MISA SME.NET 2017 là phần mềm kế toán tối ưu cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, hỗ trợ đầy đủ các nghiệp vụ kế toán như quản lý quỹ, ngân hàng, mua bán hàng hóa, quản lý hóa đơn, thuế và kho Phần mềm này phù hợp cho các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm thương mại, dịch vụ, xây lắp và sản xuất.

Các tính năng nổi bật của phần mềm kế toán MISA

Tính năng phân tích tài chính của MISA là một trong những điểm nổi bật nhất, cung cấp hệ thống báo cáo và biểu đồ phân tích đa dạng Tính năng này giúp chủ doanh nghiệp nhanh chóng và chính xác nắm bắt tình hình tài chính, vốn là trái tim của doanh nghiệp.

Phân mục quỹ tiền mặt

Nghiệp vụ quỹ tiền mặt trong MISA hỗ trợ kế toán viên theo dõi toàn bộ tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp Điều này giúp tự động đối chiếu với Thủ quỹ công ty, từ đó kiểm kê và xử lý các chênh lệch có thể xảy ra.

Chức năng "Thủ quỹ" trong phần mềm MISA cho phép tự động đối soát Sổ quỹ với Sổ chi tiết tiền mặt, giúp phát hiện và xử lý chênh lệch một cách hiệu quả sau khi thực hiện kiểm kê.

Mục “Ngân hàng” trong MISA có chức năng tự động đối soát Sổ quỹ với

Sổ theo dõi Ngân hàng để kịp xử lý chênh lệch.

Nhập hoá đơn và chứng từ mua hàng hoá dịch vụ, bao gồm cả mua hàng qua kho và không qua kho, cũng như hàng nhập khẩu và hợp đồng Hệ thống tự động phân bổ chi phí mua hàng, hải quan, hạch toán chiết khấu và theo dõi công nợ phải trả, mang lại tính năng cực kỳ đa năng cho người sử dụng.

Nhập hóa đơn và chứng từ liên quan đến bán hàng hóa dịch vụ, bao gồm cả bán hàng xuất khẩu và hợp đồng Hệ thống cho phép thiết lập bán hàng dựa trên báo giá và hợp đồng, đồng thời áp dụng chiết khấu cho hàng hóa Ngoài ra, người dùng có thể theo dõi công nợ theo từng giai đoạn, hóa đơn và khách hàng, với tính năng tự động tính lãi cho các khoản nợ quá hạn.

Phân mục hóa đơn trong MISA

Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tạo mẫu, in ấn và sử dụng hóa đơn theo Thông tư 39/2014/TT-BTC Theo dõi thông báo phát hành cho tem, vé và phiếu nhập kho kiêm vận chuyển nội bộ Điều chỉnh thông tin trên hóa đơn đã phát hành, hủy hóa đơn và xử lý các trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn.

Nhập kho thành phẩm sản xuất, hàng bán bị trả lại, hàng mua đang trên đường, và hàng không sử dụng hết đều cần được quản lý chặt chẽ Ngoài ra, việc xuất kho nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, đầu tư, góp vốn, bán hàng, biếu tặng, gửi bán và lắp ráp cũng rất quan trọng Hệ thống tự động đối soát giữa Sổ kho và Sổ chi tiết VTHH của Kế toán sẽ giúp phát hiện và xử lý kịp thời các chênh lệch sau khi kiểm kê.

Phân mục công cụ dụng cụ cố định cho phép tự động tính khấu hao chi tiết cho từng tài sản cố định, đồng thời phân bổ chi phí khấu hao cho các bộ phận, phòng ban và đối tượng tập hợp chi phí Hệ thống cũng hỗ trợ lập biên bản kiểm kê tài sản cố định và tự động xử lý chênh lệch sau khi kiểm kê.

Theo dõi tiến độ các loại hợp đồng, chi tiết chi phí, doanh thu, công nợ và lãi lỗ theo từng hợp đồng, dự án

Ngày đăng: 31/07/2021, 22:41

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w