LÝ LUẬ N CHUNG V Ề CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH TRONG
Nh ữ ng v ấn đề chung v ề doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh
1.1.1 Ý nghĩa củ a t ổ ch ức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh trong doanh nghi ệ p Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường Trong hoạt động sản xuất kinh doanh đó thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và đóng vai trò quan trọng đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện để cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban lãnh đạo phân tích, lựa chọn những phương án tối ưu cho doanh nghiệp
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ quan trọng đối với nhà quản lý doanh nghiệp mà còn cần thiết cho nhiều đối tượng khác như Nhà nước, nhà đầu tư, nhà cung cấp, các trung gian tài chính và cơ quan quản lý vĩ mô của nền kinh tế.
Công tác thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp là rất quan trọng, giúp họ đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh Từ đó, các nhà quản trị có thể đưa ra quyết định và phương hướng phát triển, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước:
Dựa trên số liệu doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu nhằm đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách quốc gia Điều này giúp Nhà nước tái đầu tư vào cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện cho môi trường chính trị, an ninh và xã hội ổn định và phát triển.
Thông qua việc theo dõi nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách có thể đưa ra giải pháp phát triển kinh tế hiệu quả Điều này bao gồm việc tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thông qua các chính sách tiền tệ, thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá.
Đối với các doanh nghiệp có nguồn vốn Nhà nước, việc xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh không chỉ tạo ra nguồn thu cho Ngân sách mà còn bảo vệ nguồn vốn đầu tư của Nhà nước khỏi thất thoát.
Nhà đầu tư có thể đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính, từ đó đưa ra quyết định đầu tư chính xác.
Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ để quyết định cho doanh nghiệp chậm thanh toán hoặc trả góp.
Đối với các trung gian tài chính như ngân hàng và công ty cho thuê tài chính, việc kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng Điều này giúp họ thẩm định và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định cho vay hay không.
Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế:
Nó hỗ trợ các nhà hoạch định chính sách trong việc tổng hợp và phân tích dữ liệu, cung cấp các thông số cần thiết để chính phủ điều tiết nền kinh tế vĩ mô hiệu quả hơn, từ đó thúc đẩy sự phát triển toàn diện của nền kinh tế.
1.1.2 Nhi ệ m v ụ k ế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu đốc chặt chẽ các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của đơn vị.
Ghi chép và phản ánh đầy đủ tình hình hiện tại cũng như biến động về số lượng và giá trị của các loại sản phẩm, hàng hóa Theo dõi chi tiết các khoản thanh toán với người mua và ngân sách nhà nước liên quan đến thuế, phí và lệ phí của các sản phẩm hàng hóa được bán ra.
Nhiệm vụ của kế toán chi phí
Dựa trên quy trình sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, kế toán chi phí cần áp dụng các phương pháp kế toán phù hợp như phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho, phương pháp tính giá thành và phương pháp khấu hao.
N ội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh
Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý.
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động,từng thời kì.
Hạch toán chính xác và kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là rất quan trọng, vì nó cung cấp thông tin cần thiết cho việc quyết toán và hỗ trợ quá trình ra quyết định của nhà quản trị.
Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1 N ộ i dung công tác k ế toán doanh thu, thu nhập và các khoả n gi ả m tr ừ doanh thu
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần tăng cường vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền mà doanh nghiệp nhận được từ các giao dịch phát sinh doanh thu, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán, nếu có.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Nguyên tắ c h ạch toán doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định dựa trên giá trị hợp lý của các khoản tiền đã thu hoặc sẽ thu từ các giao dịch, bao gồm bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Đối với sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định là tổng giá thanh toán.
Doanh thu từ việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu được tính là tổng giá thanh toán, bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu.
Các doanh nghiệp chuyên gia công vật tư và hàng hóa chỉ ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ dựa trên số tiền gia công thực tế mà họ nhận được.
Hàng hóa nhận bán đại lý và ký gửi theo phương thức bán đúng giá sẽ được hạch toán vào doanh thu bán hàng Doanh nghiệp sẽ ghi nhận phần hoa hồng bán hàng mà mình được hưởng như một phần doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ.
Trong trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm hoặc trả góp, doanh nghiệp cần ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay Đồng thời, doanh nghiệp cũng phải ghi nhận doanh thu chưa thực hiện từ phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đã được xác định.
Doanh nghiệp thực hiện cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, có nhận trợ cấp hoặc trợ giá, thì doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá này được xác định là số tiền mà Nhà nước thông báo chính thức hoặc thực tế đã trợ cấp, trợ giá.
Trong trường hợp cho thuê tài sản, nếu doanh nghiệp nhận tiền thuê trước cho nhiều năm, doanh thu từ dịch vụ và doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư trong năm tài chính sẽ được xác định bằng cách chia tổng số tiền nhận được cho số kỳ nhận tiền.
Hóa đơn GTGT (đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ, phiếu xuất kho, chứng từ chuyển hàng
Chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có ngân hàng
Các chứng từ khác có liên quan
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” ghi nhận doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán Tài khoản này phản ánh các giao dịch và nghiệp vụ liên quan đến doanh thu trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Số thuế TTĐB hoặc thuế XK phải nộp; số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Doanh thu hàng bán trả lại kết chuyển cuối kỳ
Các khoản chiết khấu thương mại; Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”.
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kếtoán.
TK 511 không có sốdư cuối kỳ:
TK 511 gồmcác tài khoản cấp 2:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
(đơnvị áp dụng pp trực tiếp)
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB Giá chưa có thuế
GTGT phải nộp NSNN, thuế GTGT phải (đơn vị áp dụng pp nộp (đơn vị áp dụng pp trực tiếp) khấu trừ)
Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng và cung cấp ị ụ
Sơ đồ 1.1: Kếtoán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương pháp trực tiếp
Doanh thu bán hàng đại lý Phí hoa hồng bán hàng Đại lý phải trả
Tk133 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ThuếGTGT được khấu trừ (Nếu có)
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý
Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải
(Ghi theo giá bán trả tiền ngay) thu của khách hàng
Thuế GTGT đầu ra Tk111,112
Số tiền đã thu của
Tk515 Tk338 (3387) Khách hàng Định kỳ, k/c doanh Lãi trả góp hoặc thu là tiền lãi phải lãi trả chậm phải thu từng kỳ thu của k.hàng
Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm trảgóp
1.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu từ lãi suất, tiền bản quyền và cổ tức mà doanh nghiệp nhận được Những khoản doanh thu này được ghi nhận khi đáp ứng đồng thời hai điều kiện cụ thể.
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Giấy báonợ, giấy báo có
Các chứng từ khác liên quan.
Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911
Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết;
Chiết khấu thanh toán được hưởng;
Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
Lãi tỷgiá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
Kết chuyển hoặc phân bổ lãi từ tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB, sau khi hoàn thành, sẽ được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.4: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.
1.2.1.3 Kế toán thu nhập khác
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp:
Đặc điể m k ế toán doanh thu, chi phí và kế t qu ả ho ạt độ ng kinh doanh theo các hình thức kế toán trong doanh nghiệp
Theo khoản 1 phụ lục 4 thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính (thay thế QĐ 48/2006), hình thức sổ kế toán bao gồm các hình thức sau:
Hình thức kế toán Nhật ký chung
Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán máy
1.3.1 Hình th ứ c Nh ật ký chung
Theo hình thức sổ này, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ được ghi chép theo trình tự thời gian vào sổ Nhật ký chung Sau đó, số liệu từ Nhật ký chung sẽ được sử dụng để ghi vào sổ cái.
Ngoài Nhật ký chung, người ta còn có thể mở sổ nhật ký đặc biệt để ghi nhận các đối tượng có số lượng nghiệp vụ phát sinh lớn và thường xuyên, giúp giảm bớt khối lượng công việc Hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm các loại sổ sách chủ yếu.
– Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
– Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu
Sơ đồ 1.13 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký chung
1.3.2 Hình thứ c Nh ật ký – S ổ cái
Theo hình thức sổ này, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian được ghi chép trên cùng một vài trang của sổ Nhật ký - Sổ cái, tạo thành sổ tổng.
Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt phản ánh trên Nhật kí sốcái Mỗi một chứng từ sẽđược phản ánh một dòng trên
Nhật ký - sổ cái là tài liệu quan trọng trong kế toán, nơi ghi chép các giao dịch tài chính Căn cứ để ghi vào sổ này là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc quản lý số liệu kế toán.
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gồm các loại sổ sách chủ yếu sau:
- Nhật ký - Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu
Sơ đồ1.14: Sơ đồ trình tự ghi sổ kếtoán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kếtoán Nhật ký Sổcái
1.3.3 Đặc điể m k ế toán thanh toán theo hình thứ c Ch ứ ng t ừ ghi s ổ
Chứng từ ghi sổ được kế toán lập dựa trên từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp các chứng từ kế toán có cùng loại và nội dung kinh tế tương đồng.
Chứng từ ghi sổ phải được đánh số hiệu liên tục theo tháng hoặc năm, dựa trên số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ Mỗi chứng từ đều có chứng từ kế toán đính kèm và cần được kế toán trưởng duyệt trước khi thực hiện ghi sổ kế toán.
Bảng tổng hợp chứng từ kếtoán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký - Sổ cái (TK511, 632,…)
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ bao gồm các loại sổ sách chủ yếu như Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu
Sơ đồ 1.15: Sơ đồtrình tự ghi sổ kếtoán doanh thu - chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kếtoán Chứng từ ghi sổ
1.3.4 Đặc điể m k ế toán thanh toán theo hình thứ c k ế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính
Phần mềm kế toán được phát triển dựa trên nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc sự kết hợp của chúng Mặc dù phần mềm này không thể hiện toàn bộ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng vẫn đảm bảo in ấn đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 511, 632,
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu
Sơ đồ 1.16: Sơ đồtrình tự ghi sổ kếtoán doanh thu - chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán máy
TH Ự C TR ẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH T ẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VÀ DỊ CH V Ụ DU L ỊCH HƯỚNG DƯƠNG
Khái quát chung về công ty Công ty TNHH Phát triển và Dị ch v ụ Du l ị ch Hướng Dương
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triể n c ủ a Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương
Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương, có trụ sở tại số 8B, Lê 22, Lê Hồng Phong, phường Đông Khê, quận Ngô Quyền, Hải Phòng, chuyên cung cấp các dịch vụ du lịch chất lượng.
Tên doanh nghiệp: Công ty HNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương
Kể từ khi thành lập vào năm 2007, công ty đã trải qua nhiều khó khăn trong những năm đầu hoạt động Tuy nhiên, nhờ vào sự nỗ lực của Ban Giám Đốc trong việc đưa ra chiến lược và hướng đi đúng đắn, công ty đã từng bước phát triển và khẳng định vị thế riêng trên thị trường.
Công ty chuyên nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
2.1.2 Nh ữ ng thu ậ n l ợi, khó khăn của công ty trong quá trình hoạt độ ng
Trong quá trình hoạt động công ty có nhiều thuận lợi nhưng cũng gặp không ít khó khăn
+ Đội ngũ nhân viên đầy kinh nghiệm, luôn nỗ lực vì công việc, có tinh thần trách nhiệm cao
Công ty HNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương hiện đang là một trong những doanh nghiệp du lịch hàng đầu tại Hải Phòng.
Trong quá trình hoạt động, công ty đã đối mặt với nhiều khó khăn, bao gồm việc cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp có mô hình kinh doanh tương tự và những thách thức trong việc tìm kiếm các đối tác hợp tác hiệu quả.
2.1.3 Nh ững thành tích cơ bản mà công ty đạt đượ c trong nh ững năm gần đây
Trong quá trình hình thành và phát triển, công ty đã đạt được những kết quả đáng kể trong quản lý và kinh doanh Đặc biệt, công ty vinh dự được Tổng cục Du lịch Việt Nam và Hiệp hội Du lịch Việt Nam bình chọn là “Công ty chất lượng cao”.
Giá cả phải chăng, an toàn thực phẩm cho khách hàng.
Công ty luôn hoàn thành kế hoạch và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước
2.1.4 Mô hình tổ ch ứ c b ộ máy củ a Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
Ban Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất trong công ty, có trách nhiệm điều hành và quản lý toàn bộ hoạt động Họ chỉ đạo các kế hoạch, tiêu thụ sản phẩm và tổ chức lao động trong toàn công ty Đồng thời, Ban Giám đốc cũng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty.
Phòng Kinh doanh: chịu trách nhiệm tìm kiếm và liên hệ với các đối tác, tiếp thị, công tác kế hoạch hóa…
Phòng Kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn cho giám đốc công ty về các vấn đề tài chính và kế toán Nhiệm vụ chính của phòng là đảm bảo phản ánh kịp thời và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đồng thời quản lý bảng lương cho toàn bộ công ty.
Ban Giám Đốc Phòng Kinh
Các phòng ban chức năng trong công ty có mối quan hệ chặt chẽ và thường xuyên cung cấp số liệu cho nhau Mục tiêu chung của sự hợp tác này là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, từ đó góp phần vào sự phát triển bền vững của công ty.
2.1.5 Đặc điể m t ổ ch ức công tác kế toán củ a Công ty HNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán và thiết lập bộ máy kế toán phù hợp với mô hình kinh doanh của công ty Đồng thời, Kế toán trưởng cũng phải chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc công ty về tất cả các công việc trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình.
Để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán và tài chính, các đơn vị kế toán cần tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo đúng Luật kế toán và phù hợp với hoạt động của công ty Việc lập báo cáo tài chính là một phần quan trọng trong quá trình này.
Theo dõi doanh thu từ hoạt động vận tải và các dịch vụ liên quan, đồng thời xác định giá vốn và kết quả kinh doanh vào cuối kỳ là rất quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động.
Để bắt đầu năm tài chính mới, cần thực hiện các bút toán quan trọng như kết chuyển lãi lỗ từ năm tài chính cũ và hạch toán chi phí thuế môn bài cho năm mới Đồng thời, kế toán cần thu thập và xử lý thông tin, số liệu kế toán cùng các chứng từ liên quan thông qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Kế toán viên Thủ quỹ
Theo dõi vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền vay, đồng thời cần kiểm soát tình hình tăng giảm và trích khấu hao tài sản cố định Bên cạnh đó, việc thanh toán số lượng phải trả cho từng người cũng cần tuân thủ theo quy định.
- Nhận hợp đồng kinh tế của các bộ phận Kiểm tra nội dung, các điều khoản trong hợp đồng có liên quân đến điều khoản thanh toán
Quản lý tiền mặt của công ty yêu cầu hàng ngày theo dõi phiếu thu chi từ kế toán tiền mặt để thực hiện xuất hoặc nhập quỹ Việc ghi sổ quỹ thu chi cần được thực hiện cẩn thận, sau đó tiến hành tổng hợp và đối chiếu các khoản thu chi với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.
- Cuối tháng cùng với kế toán trưởng và giám đốc tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt tại két.
2.1.6.2 Hình thức kếtoán, chế độvà chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán: theo hình thức
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, cụ thể là Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016.
- Phương pháp tính thuếGTGT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCD: Công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng
- Tính giá vốn hàng xuất kho: Phương pháp Bình quân qia quyền
- Phương pháp kếtoán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Công ty sử dụng VND là loại tiền chính để hạch toán.
Th ụ c tr ạng công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu
Sơ đồ 2.3 mô tả quy trình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức nhật ký chung tại Công ty HNHH Phát triển và Dịch vụ Quy trình này giúp theo dõi và quản lý tài chính hiệu quả, đảm bảo tính chính xác trong việc ghi chép các giao dịch tài chính của công ty.
2.2 Thục trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương
2.2.1 Kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán từ hoạt động kinh doanh thường, chưa bao gồm thuế, và đóng góp vào việc tăng nguồn vốn chủ sở hữu Đặc biệt, doanh thu bán hàng của công ty chủ yếu đến từ các dịch vụ ăn uống.
Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Công ty TNHH phát triển và dịch vụ du lịch Hướng Dương tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính trong việc sử dụng chứng từ liên quan đến hoạt động bán hàng.
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01- GTKT-3LL)
- Phiếu thu ( Mẫu số 01- TT)
- Hợp đồng mua bán hàng hóa.
- Các chứng từ có liên quan khác
Công ty sử dụng tài khoản 511 để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phản ánh số tiền thu được từ các hoạt động này trong kỳ Các tài khoản chi tiết liên quan đã được công ty mở để quản lý hiệu quả doanh thu.
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán dựa vào hợp đồng kinh tế để lập Phiếu thu cho các khoản thanh toán theo quy định Khi khách hàng chuyển tiền qua ngân hàng, kế toán phụ trách theo dõi và nhận chứng từ từ ngân hàng Sau khi khách hàng hoàn tất thanh toán, kế toán sẽ phát hành Hóa đơn GTGT cho khách hàng.
Hóa đơn GTGT chia làm 3 liên:
Liên 1: lưu vào sổ gốc
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng để hạch toán
Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH phát triển và dịch vụ du lịch Hướng Dương
Phiếu xuất kho Hóa đơn GTGT
Hàng ngày, dựa vào các chứng từ đã kiểm tra, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ Nhật ký chung Sau đó, thông tin từ sổ Nhật ký chung sẽ được sử dụng để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán tương ứng.
Cuối tháng, quý hoặc năm, cần cộng số liệu trên Sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh Sau khi kiểm tra và đối chiếu, số liệu trên Sổ Cái phải khớp với bảng tổng hợp chi tiết từ các Sổ, thẻ kế toán Điều này là cơ sở để lập các Báo cáo tài chính Theo nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và Có trên sổ Nhật ký chung trong cùng kỳ.
Ví dụ minh họa 1: Ngày 4/12/2017 công ty TNHH Tuấn tú chưa thanh toán dịc vụ ăn uống số tiền 9.900.000 (cả VAT 10%) theo HĐ số 000982 ĐỊNH KHOẢN
Căn cứ vào hóa đơn số 000982 Kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung
Từ sổ Nhật ký chung ghi vào Sổcái TK 511
Công ty TNHH Phát Triển Dịch Vụ Du Lịch Hướng Dương, với mã số 0000982, có địa chỉ tại số 8B, Lê 22, Lê Hồng Phong, phường Đông Khê, quận Ngô Quyền.
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Tuấn Tú Địa chỉ: 921 Đại lộ Tôn Đức Tháng- Phường Sở Dầu – Quận Hồng Bàng- Hải Phòng
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 900.000
Tổng cộng tiền thanh toán 9.900.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu chín trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đóng dấu (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – H ải Phòng Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Tiến Dũng Địa chỉ: Công ty TNHH Tuấn Tú
Lý do nộp: Thanh toán tiền ăn uống
(Viết bằng chữ; Chín triệu chín trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày 04 tháng 12 năm 2017 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ
(Ký,họtên) (Ký,họtên) (Ký,họtên) (Ký,họtên) (Ký,họtên)
Nghiệp vụ 2: ngày 15/12/2017 công ty Lưu Gia tiếp khách ăn uống số tiền 10.500.000 đồng (cả VAT 10%), chưa thanh toán Định Khoản:
Công ty TNHH Phát Triển Dịch Vụ Du Lịch Hướng Dương, có địa chỉ tại số 8B, Lê 22, Lê Hồng Phong, phường Đông Khê, quận Ngô Quyền, là đơn vị bán hàng với mã số 0001002.
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Lưu Gia Địa chỉ: 321 Tô Hiệu, phường Hồ Nam, quận Lê Chân, Hải Phòng
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 954.545
Tổng cộng tiền thanh toán 10.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đóng dấu (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng Mẫu số: 03a – DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC
Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh
GBC 25/7 Nhận lãi tiền gửi ngân hàng ACB 112 625.450
04/12 Công ty Tuấn Tú thanh toán 111 9.900.000
HĐ1002 15/12 Phải thu công ty Lưu …
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017
(Ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng Mẫu số: 03b – DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT - BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 511 NĂM 2017
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017
(Ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
( Nguồn: Phòng kếtoán - Công ty TNHH Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch
Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số Tiền
HĐ653 24/09 Thu tiền hàng công ty …
04/12 Công ty Tuấn Tú thanh toán 111 9.000.000
HĐ1002 15/12 Phải thu tiền hàng công … ty Lưu Gia 131 9.545.455
2.2.2 K ế toán giá vốn hàng bả n t ạ i Công ty TNHH Phát triển và Dị ch v ụ Du l ị ch Hướng Dương
Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ kế toản sử dụng :
+ Các chứng từ khác có liên quan
+ Tài khoản sử dụng :
+ Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán
Quy trình giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Chi phí phát sinh trong năm 2017 , được tập hợp vào TK154 :
Chi phí nguyên vật liệu cho kinh doanh nhà hàng, bao gồm các nguyên liệu như mực, tôm, cá hồi, đã được ghi nhận vào tài khoản TK 1541 với tổng số tiền 4.048.752.457 đồng trong năm 2017.
Chi phí nhân công bao gồm tiền lương, khoản trích theo lương được tập hợp vào
TK 1542 với số tiền : 2.429.251.474 đồng
Chi phí sản xuất chung năm 2017 bao gồm các khoản chi phí khấu hao, chi phí công cụ dụng cụ 1.619.500.983 đồng
Tổng chi phí phát sinh năm 2017 là: 8.097.504.913 đồng
Cuối kì , kếtoán căng cứvào số liệu phát sinh lập phiếu KT phản ánh giá vốn năm
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập biểu Kếtoán trưởng Giám đốc
Biểu số 2.7: Nhật ký chung
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng Mẫu số: 03a – DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT - BTC
Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Sốphát sinh
GBC 25/7 Nhận lãi tiền gửi ngân hàng ACB 112 625.450
04/12 Công ty Tuấn Tú thanh toán 111 9.900.000
HĐ995 15/12 Phải thu công ty Lưu …
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017
(Ký, họ tên) Kếtoán trưởng
(Ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng
Mẫu số: 03b – DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT - BTC
Năm:2017 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu:632 Đơn vị tính: Đồng
Số hiệu NT Nợ Có
Số phát sinh PKT 27 31/12 Giá vốn năm 2017 154 8.097.504.913
PKT 32 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 8.097.504.913
(ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2: Th ự c tr ạng công tác k ế toán chi phí quản lí kinh doanh tạ i Công ty TNHH phát triển và dị ch v ụ du l ịch Hướng Dương a Chứng từ sử dụng:
- Bảng phân bổ khấu hao, bảng thanh toán lương b Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh c Sổsách kếtoán
- Sổ cái tài khoản 642 d Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ: Quy trình ghi sổ kếtoán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi,
Bảng cân đối số phát sinh
Ví dụ : Ngày 07/07/2017 Thanh toán tiền điện thoại phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệpbằng tiền mặt.
Căn cứ vào hóa đơn số 0006945 và phiếu chi kế toán định khoản và ghi vào sổ Nhật ký chung
Biểu số 9: Hóa đơn GTGT số 0006945
Viễn thông thành phố Hải Phòng
Mã số thuế: 0106869738-056 Địa chỉ: Số 4 Lạch Tray, phường Lạch Tray, quận Ngô Quyền,tp Hải Phòng
Tên kh: Cty TNHH phát triển dịch vụ du lịch HƯỚNG DƯƠNG Địa chỉ: Số 8B lê 22 Lê Hồng Phong, P Đông Khê , Q Ngô Quyền –Hải Phòng
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST0201004290
STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐVT SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT (2) 231.540
Tổng cộng tiền thanh toán (1+2) 2.546.940
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm bốn mươi sáu ngàn chín trăm bón mươi đồng
Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
HÓA ĐƠN DỊ CH V Ụ VI Ễ N THÔNG (GTGT)
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – H ải Phòng Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT - BTC
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Huyền Địa chỉ: Công ty Viễn thông VNPT
Lý do chi: Trả tiền hóa đơn số 0006945
(Viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm bốn mươi sáu nghìn chín trăm bốn mươi đồng Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 07 tháng 07 năm 2017 Người lập phiếu
Người nhận tiền (ký, họ tên)
Kếtoán trưởng (ký, họ tên)
Biểu số 2.11: Nhật kí chung
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng Mẫu số: 03a – DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT - BTC
Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Sốphát sinh
GBC 25/7 Nhận lãi tiền gửi ngân hàng ACB 112 625.450
04/12 Công ty Tuấn Tú thanh toán 111 9.900.000
HĐ995 15/12 Phải thu công ty Lưu …
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017
(Ký, họ tên) Kếtoán trưởng
(Ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.12: Sổ cái TK 642
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng
Mẫu số: 03b – DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT - BTC
Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh
Số hiệu:642 Năm:2017 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH Đ/Ư TK
Số tiền hiệuSố NT Nợ Có
18/07 07/07 Thanh toán tiền điện thoại trả ngay bằng tiền mặt 1111 2.315.400
(ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3: Th ự c tr ạ ng công tác k ế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tạ i Công ty TNHH P hát triển và Dị ch v ụ Du l ịch Hướng Dương
Doanh thu tài chính của công ty đến từ lãi suất nhận được từ các khoản tiền gửi ngân hàng, trong khi chi phí tài chính phát sinh chủ yếu từ lãi vay hàng tháng của các khoản vay dài hạn và phí liên quan đến tiền gửi.
Công ty không phát sinh Chi phí hoạt động tài chính a.Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo có và các chứng từkhác có liên quan b Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính c Sổsách kếtoán:
- Sổ nhật kí chung, Sổ cái TK 515 d Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ: Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty TNHH
Phát triển và Dịch vụ Du lịch Hướng Dương
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi,
Bảng cân đối số phát sinh
Ví dụ 04 : Ngày 25/07/2017 nhận được lãi tiền gửi ngân hàng tháng 7 năm 2017 số tiền là 625.450
Căn cứ vào giấy báo có( biểu số 21) kế toán định khoản và ghi vào sổ Nhật kí chung( biểu số 23)
Biểu số 2.13: Giấy báo có
Kính gửi Công ty TNHH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ DU LỊCH HƯỚNG DƯƠNG
Hôm nay chúng tôi xin báo đã được ghi CÓ tài khoản của Quý khách hàng với nội dung như sau:
Số tài khoản ghi Có: 100646890
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm hai mươi lăm nghìn bồn trăm năm mươi đồng.
Nội dung: Lãi tiền gửi
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Biểu số 2.14 : Nhật ký chung
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng Mẫu số: 03a – DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT - BTC
Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Sốphát sinh
GBC 25/7 Nhận lãi tiền gửi ngân hàng ACB 112 625.450
04/12 Công ty Tuấn Tú thanh toán 111 9.900.000
HĐ995 15/12 Phải thu công ty Lưu …
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017
(Ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.15 : Sổ cái TK 515
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng Mẫu số: 03b – DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu: 515 Năm:2017 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ ghi sổ
Số hiệu NT Nợ Có
GBC 25/7 Nhận lãi tiền gửi ngân hàng
GBC 25/8 Nhận lãi tiền gửi ngân hàng
GBC 25/9 Nhận lãi tiền gửi ngân hàng
GBC 25/10 Nhận lãi tiền gửi ngân hàng
(ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.4: Th ự c tr ạng công tác k ế toán xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh t ạ i Công ty TNHH Phát triển và Dị ch v ụ Du l ịch Hướng Dương
Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp cần lập các phiếu kế toán để kết chuyển doanh thu và chi phí, xác định kết quả kinh doanh và tính toán số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Việc này đòi hỏi sử dụng các chứng từ kế toán phù hợp để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.
- Phiếu kế toán b Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuếchưa phân phối
- Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh c Sổsách kếtoán
- Sổcái tài khoản 421; 821; 911 d Phương pháp hạch toán
Bảng cân đối số phát sinh
Ngày 31/12/2017 kếtoán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí đểxác định kết quả kinh doanh
Kế toán ghi các bút toán kết chuyển trên phiếu kế toán
Từ phiếu kếtoán kế toán ghi vào số Nhật kí chung
Biểu số 2.16: Phiếu kếtoán số 31
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng
31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng
Người lập biểu Kếtoán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên )
Biểu số 2.17: Phiếu kếtoán số 32
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng
31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán
31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
Người lập biểu Kếtoán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họtên) (Ký, ghi rõ họtên) (Ký, ghi rõ họtên )
Biểu số 2.18: Phiếu kếtoán số 33
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – H ải Phòng
Người lập biểu Kếtoán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên )
Biểu số 2.19: Phiếu kếtoán số 34
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng
Người lập biểu Kếtoán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họtên) (Ký, ghi rõ họtên) (Ký, ghi rõ họ tên )
Biểu số 2.20: Phiếu kếtoán số 35
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng
31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế
Người lập biểu Kếtoán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họtên) (Ký, ghi rõ họtên) (Ký, ghi rõ họtên)
Biểu số 2.21: Nhật ký chung
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng Mẫu số: 03a – DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT - BTC
Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Sốphát sinh
PKT31 31/12 Kết chuyển doanh thu
PKT32 31/12 Kết chuyển chi phí
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
PKT 35 31/12 Lợi nhuận sau thuế 911 487.591.714
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017
(Ký, họ tên) Kếtoán trưởng
(Ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.22 : Sổ cái TK 911
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng Mẫu số: 03b – DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Năm 2017 Đơn vị tính: VNĐ
PKT34 31/12 Kết chuyển thuế TNDN 821 121.897.903
PKT35 31/12 Kết chuyển Ln sau thuế 421 487.591.714
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017
(Ký, họ tên) Kếtoán trưởng
(Ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-Btc Ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC)
Năm 2017 Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu: 421 Đơn vị tính: Đồng
Diễn giải TKĐƯ Số tiền
PKT35 31/12 Lợi nhuận sau thuế năm 2017 911
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2017
(Ký, họ tên) Kếtoán trưởng
(Ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.24: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH PT DV Du lịch Hướng Dương
Lê Hồng Phong - Đông Khê - Ngô Quyền – Hải Phòng
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng VN
CH Ỉ TIÊU MS T.M NĂM NAY NĂM TRUỚ C
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 9.862.965.758 8.635.763.916
2 Các khoả n gi ả m tr ừ doanh thu 02
6 Doanh thu ho ạt động tài chính 21 2.983.241 2.201.018
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8 Chi phí quản lí kinh doanh 24 1.158.954.569 912.835.520
9 L ợ i nhu ậ n thu ầ n t ừ ho ạt độ ng KD 30 609.489.517 690.583.623
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 609.489.517 690.583.623
15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 60 487.591.714 552.466.898
(Ký, họ tên, đóng dấ u)
( Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 c ủ a B ộ trưở ng BTC )