1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH vận tải trường thái

103 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Vận Tải Trường Thái
Tác giả Nguyễn Thị Minh Thu
Người hướng dẫn ThS. Trần Thị Thanh Thảo
Trường học Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Chuyên ngành Kế Toán - Kiểm Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố HẢI PHÒNG
Định dạng
Số trang 103
Dung lượng 1,53 MB

Cấu trúc

  • 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, (11)
    • 1.1.1 S ự c ầ n thi ế t ph ả i t ổ ch ức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh trong doanh nghi ệ p v ừa và nhỏ (11)
    • 1.1.2 Nhi ệ m v ụ c ủ a c ủa công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t (12)
    • 1.1.3 Các khái niệm cơ bả n v ề doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh (12)
      • 1.1.3.1 Doanh thu (12)
      • 1.1.3.2 Chi phí (14)
      • 1.1.3.3 Xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh (16)
  • 1.2 NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH TRONG DOANH NGHI Ệ P V Ừ A VÀ NHỎ (17)
    • 1.2.1 K ế toán doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ, các khoả n gi ả m tr ừ (17)
      • 1.2.1.1 Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng (17)
      • 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng (17)
      • 1.2.1.3 Phương pháp hạch toán (19)
    • 1.2.2 K ế toán giá vốn hàng bán (20)
      • 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng (20)
      • 1.2.2.2 Tài khoả n s ử d ụ ng (20)
      • 1.2.2.3 Phương pháp hạch toán (21)
    • 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính (23)
      • 1.2.3.1 Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng (23)
      • 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán (26)
    • 1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác (28)
      • 1.2.5.1 Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng (28)
      • 1.2.5.2 Tài khoả n s ử d ụ ng (28)
      • 1.2.5.3 Phương pháp hạch toán (28)
    • 1.2.6 K ế toán xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh (31)
      • 1.2.6.1 Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng (31)
      • 1.2.6.2 Tài khoản sử dụng (31)
      • 1.2.6.3 Phương pháp hạch toán (31)
  • 1.3 T Ổ CH Ứ C V Ậ N D Ụ NG H Ệ TH Ố NG S Ổ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH TRONG DOANH (33)
    • 1.3.1 Hình thứ c k ế toán nhật ký chung (34)
    • 1.3.2 Hình thứ c k ế toán Nhật ký - S ổ cái (35)
    • 1.3.3 Hình thứ c k ế toán chứ ng t ừ ghi s ổ (37)
    • 1.3.4 Hinh thức kế toán trên máy vi tính (39)
  • CHƯƠNG 2 (10)
    • 2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH V Ậ N T ẢI TRƯỜNG THÁI (42)
      • 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triể n (42)
      • 2.1.2 Cơ cấ u t ổ ch ứ c b ộ máy của công ty (43)
      • 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH vận tải Trường Thái (46)
        • 2.1.3.1 T ổ ch ứ c b ộ máy kế toán tại Công ty (46)
        • 2.1.3.2 Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụ ng t ại công ty (47)
        • 2.1.3.3 T ổ ch ứ c h ệ th ố ng ch ứ ng t ừ và tài khoả n k ế toán (48)
        • 2.1.3.4 T ổ ch ứ c h ệ th ố ng s ổ k ế toán (48)
        • 2.1.3.5 T ổ ch ứ c h ệ th ống Báo cáo tài chính (49)
    • 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH (0)
      • 2.2.1. K ế toán doanh thu bán hàng tại công ty (0)
        • 2.2.1.2 Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng (50)
        • 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng (50)
      • 2.2.2 K ế toán giá vốn bán hàng (57)
        • 2.2.2.1 Nội dung giá vốn hàng bán (57)
        • 2.2.2.2 Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng (57)
        • 2.2.2.4 Quy trình hạch toán (58)
        • 2.2.2.5 Ví dụ minh h ọ a (58)
      • 2.2.3 K ế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính (63)
        • 2.2.3.1 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính (63)
        • 2.2.3.2 Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng (63)
        • 2.2.3.3 Tài khoả n s ử d ụ ng (63)
        • 2.2.3.4 Quy trình hạch toán (64)
        • 2.2.3.5 Ví dụ minh h ọ a (64)
      • 2.2.4 K ế toán chi phí quản lý kinh doanh (68)
        • 2.2.4.1 N ội dung chi phí quản lý kinh doanh (68)
        • 2.2.4.2 Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng (68)
        • 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng (68)
        • 2.2.4.5 Ví dụ minh h ọ a (69)
      • 2.2.5 K ế toán thu nhập khác và chi phí khác (74)
      • 2.2.6 K ế toán xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh (79)
        • 2.2.6.1 N ội dung xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh (79)
        • 2.2.6.2 Chứng từ sử dụng (79)
        • 2.2.6.3 Tài khoả n s ử dung (79)
        • 2.2.6.4 Quy trình hạch toán ..................................................................... 71 CHƯƠNG 3 MỘ T S Ố GI ẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC (0)
    • 3.2 M Ộ T S Ố ĐỀ XU Ấ T NH ẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN (0)
      • 3.2.1. Tầm quan trọng của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả ho ạt độ ng kinh doanh t ại công (91)
      • 3.2.3. Nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (92)
      • 3.2.4. M ộ t s ố gi ải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh (0)
        • 3.2.4.1 Hi ện đại hóa công tác kế toán (93)
        • 3.2.4.2 Hoàn thiện việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi (95)
        • 3.2.4.3 Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán chi tiết nhằm xác định chính xác kết quả kinh doanh theo từng mặt hàng tại công ty (99)

Nội dung

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,

S ự c ầ n thi ế t ph ả i t ổ ch ức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh trong doanh nghi ệ p v ừa và nhỏ

định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, là nguồn tài chính thiết yếu để trang trải chi phí và thực hiện tái sản xuất Nó cũng giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với đất nước và tham gia liên doanh Bên cạnh đó, việc quản lý chi phí là mối quan tâm hàng đầu, vì chi phí không hợp lý có thể gây khó khăn trong quản lý và giảm lợi nhuận Do đó, các nhà quản lý cần kiểm soát chi phí và đưa ra quyết định chi tiêu hợp lý để đạt hiệu quả cao.

Doanh thu và chi phí là hai yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá chính xác kết quả kinh doanh, từ đó hiểu rõ tình hình sản xuất và xu hướng phát triển Việc xác định doanh thu và chi phí cũng là cơ sở cần thiết để thực hiện phân phối hiệu quả cho từng bộ phận trong doanh nghiệp.

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định, đồng thời xác định nghĩa vụ với nhà nước Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cần thiết, giúp người quản lý nắm bắt tình hình hoạt động và thúc đẩy hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Nhi ệ m v ụ c ủ a c ủa công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t

Để quản lý hiệu quả doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ quan trọng như theo dõi và ghi chép chính xác các giao dịch tài chính, phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định hợp lý và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý liên quan.

Để đảm bảo tính chính xác và kịp thời trong quản lý tài chính, doanh nghiệp cần phản ánh và ghi chép đầy đủ các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí cho từng hoạt động Ngoài ra, việc theo dõi, đôn đốc và thu hồi các khoản nợ phải thu từ khách hàng cũng là một yếu tố quan trọng trong việc duy trì dòng tiền và ổn định hoạt động kinh doanh.

Phản ánh và tính toán chính xác kết quả hoạt động là rất quan trọng để giám sát việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, cũng như theo dõi tình hình phân phối kết quả từ các hoạt động này.

Cung cấp thông tin kế toán cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích định kỳ hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, đồng thời phân phối kết quả kinh doanh hiệu quả.

Các khái niệm cơ bả n v ề doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh

Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, góp phần tăng vốn chủ sở hữu.

 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được hoặc dự kiến thu được từ các giao dịch kinh tế, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này cũng bao gồm các khoản thu phụ thu ngoài giá bán như chi phí vận chuyển và lắp đặt.

Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi

 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

 Xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng.

-Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng theo các phương thức bán hàng

Tiêu thụ theo phương pháp trực tiếp là hình thức mà người bán giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho, quầy, hoặc phân xưởng sản xuất Khi người mua nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn, hàng hóa sẽ chính thức được tiêu thụ và người bán có quyền ghi nhận doanh thu.

Doanh thu sẽ được ghi nhận khi bên bán hoàn tất việc chuyển hàng đến địa điểm của bên mua, đồng thời bên bán đã nhận được tiền hàng hoặc bên mua đã đồng ý thanh toán.

Tiêu thụ theo phương thức trả chậm và trả góp có nghĩa là doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định dựa trên giá trả một lần ngay từ đầu, không bao gồm lãi suất phát sinh từ việc trả chậm hay trả góp.

Doanh thu từ dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của quá trình mua bán và cung cấp dịch vụ hàng hóa được xác định một cách đáng tin cậy Kết quả này chỉ được công nhận khi thỏa mãn đầy đủ bốn điều kiện cụ thể.

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó

 Xác định được công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo tài chính.

 Xác định được chi phí phát sinh và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụđó.

 Các khoản giảm trừ doanh thu

Chiết khấu thương mại: là số tiền người mua được hưởng do mua hàng với sốlượng lớn theo thỏa thuận

Giảm giá hàng bán là số tiền được trừ cho bên mua trong các trường hợp đặc biệt, thường do hàng hóa kém chất lượng, không đúng quy cách hoặc không còn phù hợp với thị hiếu hiện tại.

Hàng bán bị trả lại: là giá trị của hàng hóa,sản phẩm bị khách hàng trả lại do người bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng

Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp là loại thuế gián thu, được tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ Đối với doanh nghiệp, thuế GTGT sẽ được xác định dựa trên tỷ lệ phần trăm giá trị gia tăng tính trên doanh thu.

Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thu gián thu, thu ở một số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

 Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng được phép xuất khẩu

 Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ tiền gửi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các nguồn thu khác liên quan đến hoạt động tài chính.

Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:

 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

Theo chuẩn mực kế toán số 14, thu nhập khác được định nghĩa là khoản thu góp phần tăng vốn chủ sở hữu, phát sinh từ các hoạt động không liên quan trực tiếp đến doanh thu.

Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán, bao gồm tiền chi ra, khấu trừ tài sản cố định và các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu, không tính đến phân phối cho cổ đông Ngoài ra, chi phí cũng bao gồm giá thành thực tế của dịch vụ hoàn thành và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác, được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Căn cứ theo chuẩn mực kế toán 02 - “hàng tồn kho” có 4 phương pháp xác định giá vốn hàng bán.

Phương pháp bình quân gia quyền xác định giá trị hàng tồn kho bằng cách tính giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tại đầu kỳ và giá trị hàng tương tự được mua hoặc sản xuất trong kỳ Việc tính giá trị trung bình có thể được thực hiện theo từng thời kỳ, tùy thuộc vào tình hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp khi nhập lô hàng mới.

Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) giả định rằng hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước sẽ được xuất trước Điều này có nghĩa là hàng tồn kho còn lại vào cuối kỳ sẽ là hàng được mua hoặc sản xuất gần thời điểm kết thúc kỳ Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của hàng nhập kho vào thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.

Phương pháp tính theo giá đích danh:được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được

Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm các khoản chi trong quá trình bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ, như chi phí quảng cáo, hoa hồng bán hàng và chi phí bảo hành Ngoài ra, còn có các chi phí phục vụ cho quản lý chung tại doanh nghiệp, bao gồm lương nhân viên quản lý, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động và khấu hao tài sản cố định phục vụ cho công tác quản lý.

Chi phí hoạt động tài chính là tổng hợp các chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động về vốn, đầu tư tài chính và các nghiệp vụ tài chính của doanh nghiệp Các khoản chi phí này bao gồm chi phí vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán chứng khoán và lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn.

 Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụriêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp

NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH TRONG DOANH NGHI Ệ P V Ừ A VÀ NHỎ

K ế toán doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ, các khoả n gi ả m tr ừ

 Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng

 Hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận

 Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có

 Các chứng từ khác có liên quan

 Tài khoả n 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, phản ánh các giao dịch và nghiệp vụ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư

Chúng tôi cung cấp dịch vụ thực hiện các công việc đã được thỏa thuận trong hợp đồng, diễn ra trong một hoặc nhiều kỳ kế toán, bao gồm các lĩnh vực như vận tải và du lịch.

Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp được tính dựa trên doanh thu thực tế từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, và đã được xác nhận là đã bán trong kỳ kế toán.

- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp, nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp;

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;

- Khoản giảm giá hàng bánvà chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ

 Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa

- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm

- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

- Tài khoản 5118 - Doanh thu hoạt động khác

 Tài khoả n 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước; ố ế đượ ả ừvào số ế ả ộ

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước;

- Số dư bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước

Trong trường hợp cá biệt, tài khoản 333 có thể có số dư bên Nợ Số dư Nợ

TK 333 thể hiện số thuế và các khoản đã nộp vượt quá số thuế phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xem xét miễn hoặc giảm cho việc thoái thu nhưng chưa thực hiện thoái thu.

Tài khoản 333, liên quan đến thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, bao gồm 9 tài khoản cấp 2 Trong số đó, có 3 tài khoản cấp 2 được sử dụng để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.

- Tài khoản 3331 - Thuế giá trịgia tăng phải nộp;

- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt;

- Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu

Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộvà các khoản giảm trừ được khái quát qua sơ đồ1.1 như sau:

Thu ế NK, thu ế TTĐB phả i n ộ p Đơn vị n ộ p thu ế GTGT

NSNN, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (Tổng giá thanh toán)

(đơn vị áp dụng phương pháp trự c ti ế p) Đơn vị n ộ p thu ế GTGT

CKTM, hàng bán theo phương pháp khấu trừ bị bị trả lại, giảm giá hàng bán (giá chưa thuế GTGT)

Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần Thuế GTGT đầu ra chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

BH và thu CCDV phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ h ạch toán doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ, các kho ả n gi ả m tr ừ doanh thu.

K ế toán giá vốn hàng bán

 Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu chi, giấy báo nợ

 Tài khoả n 632 - Giá vốn hàng bán

Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán trong kỳ

Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:

Bên nợ: Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:

- Trịgiá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụđã bán trong kỳ;

Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung cố định vượt mức bình thường sẽ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;

- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tựxây dựng, tự chế hoàn thành;

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay cần lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước mà chưa sử dụng hết Điều này giúp doanh nghiệp quản lý rủi ro và tối ưu hóa giá trị hàng tồn kho, đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụđã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập trong năm trước Điều này cho thấy sự cải thiện trong tình hình hàng tồn kho và có thể ảnh hưởng tích cực đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

- Trịgiá hàng bán bị trả lại nhập kho

Tài khoản 632 không có sốdư cuối kỳ

Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán bao gồm hai hình thức chính: phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ Hai phương pháp này được minh họa qua các sơ đồ 1.2 và 1.3, giúp người đọc hiểu rõ hơn về quy trình và cách thức hạch toán.

Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ

Thành phẩm đi bán bị ngay không qua nhậ p kho trả lại nhập kho

Thành phẩm sản xuất gửi đi bán được ghi nhận vào tài khoản 911, trong đó hàng gửi đi bán không xác định sẽ được coi là tiêu thụ qua kho cuối kỳ Giá vốn hàng bán sẽ được tính từ tài khoản 155 của thành phẩm và hàng hóa, đồng thời phản ánh dịch vụ đã tiêu thụ.

Thành phẩm xuất kho TK 229 g ửi đi bán Hoàn nhậ p d ự phòng giảm giá

Xu ất kho thành phẩ m để bán

Cu ố i k ỳ, k/c giá thành dị ch v ụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá HTK

(DNSX và kinh doanh dịch vụ)

Sơ đồ 1 2: Sơ đồ h ạch toán giá vốn bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên

TK 155 TK 631 TK 155 Đầ u k ỳ , k/c tr ị giá vố n Cu ố i k ỳ, k/c giá vố n thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ

Đầu kỳ, giá vốn của thành phẩm TK 157 đã được xác định, trong khi cuối kỳ, giá vốn của thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ trong kỳ.

Cuối kỳ, xđ và k/c trị giá vốn của thành

Ph ẩ m đã xuất bán được xđ là tiêu thụ TK 911

Cuối kỳ, xác định và kiểm tra giá thành của các thành phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã hoàn thành nhập kho Đồng thời, cần phân tích giá vốn hàng bán để đảm bảo tính chính xác trong việc đánh giá chi phí sản xuất và cung cấp dịch vụ.

(DNSX và kinh doanh dịch vụ)

Sơ đồ 1 3: Sơ đồ h ạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính

 Giấy báo có (giấy báo lãi)

 Phiếu chi, giấy báo nợ

 Bảng tổng hợp trả lãi tiền vay

 Các chứng từ khác có liên quan

 Tài khoả n 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 -

“Xác định kết quảkinh doanh”

- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;

- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết;

- Chiết khấu thanh toán được hưởng;

- Lãi tỷgiá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;

- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;

- Lãi tỷgiá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệcó gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;

Kết chuyển hoặc phân bổ lãi từ tỷ giá hối đoái trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) trước khi hoàn thành sẽ được ghi nhận vào doanh thu từ hoạt động tài chính.

- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ

Tài khoản 515 không có sốdư cuối kỳ

 Tài khoả n 635 - Chi phí tài chính

- Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;

- Chiết khấu thanh toán cho người mua;

- Các khoản lỗdo thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đoái thực hiện);

Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện phát sinh từ việc đánh giá lại vào cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ trong hoạt động kinh doanh.

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán là khoản chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong năm nay và số dự phòng đã trích lập trong năm trước nhưng chưa sử dụng hết Việc này đảm bảo rằng các nhà đầu tư có thể quản lý rủi ro hiệu quả hơn và duy trì tính ổn định cho danh mục đầu tư của mình.

Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái từ hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) đã hoàn thành sẽ được ghi nhận vào chi phí tài chính, đặc biệt là lỗ tỷ giá phát sinh trong giai đoạn trước khi hoạt động đầu tư được hoàn tất.

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác

Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập trong năm trước mà chưa sử dụng hết.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ đểxác định kết quả hoạt động kinh doanh

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ

TK 111, 112, 242, 335 TK 635 TK 229 TK515 TK111, 112, 242, 335

Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi Lãi CK, lãi bán ngoại tệ

Mu a hàng trả ch ậ m, tr ả góp Hoàn nhậ p s ố chênh lệ ch thu nh ập HĐTC

TK 229 d ự phòng giảm giá đầu tư

Dự phòng giảm giá đầu tư

TK 121 K/c thuế GTGT K/c chênh lệch tỷ giá HĐTC

Lỗ về các khoản đầu tư (phương pháp trực tiếp) đánh giá lại cuối kỳ

Ti ề n thu v ề bán Chi phí hoạt độ ng các khoản đầu tư liên doanh liên kết

(giá ghi sổ) Lỗ về bán ngoại tệ K/c CPTC cuối kỳ K/c DTTC cuối kỳ Cổ tức và lợi nhuận được chia bổ sung góp vốn liên doanh TK413

K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại

Các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ

Sơ đồ 1 4: Sơ đồ h ạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính

1.2.4 Kế toán chiphí quản lý kinh doanh

 Hóa đơn GTGT: giấy báo nợ, phiếu chi

 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

 Các chứng từ khác có liên quan

 Tài khoả n 642 - Chi phí quản lý kinh doanh

- Chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ;

Số dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả là những khoản dự phòng quan trọng trong kế toán Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập trong kỳ trước chưa sử dụng hết, điều này cần được theo dõi chặt chẽ để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính Việc quản lý các khoản dự phòng này sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro tài chính và tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.

- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập trong kỳ trước mà chưa sử dụng hết.

- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản 642 không có sốdư cuối kỳ

Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng

- Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Phương pháp hạch toán chi phí quản lý kinh doanh được khái quát qua sơ đồ1.5 như sau:

Các khoản thu giảm chi phí

Chi phí vậ t li ệu, công cụ

Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương K/c chi phí quản lý kinh doanh b ị

Chi phí khấu hao TSCĐ

Hoàn nhập dự phòng phải trả

Chi phí phân bổ, trích trướ c, b ảo hành

Trích lập dự phòng phải trả

Hoàn nhập dự phòng phải thu

Chi phí DV mua ngoài, chi phí bằng tiền khác

Trích lập dự phòng phải thu khó đòi

Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ h ạch toán chi phí quản lý kinh doanh

Kế toán thu nhập khác và chi phí khác

 Biên bản đánh giá tài sản

 Biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ

 Biên bản góp vốn liên doanh

 Tài khả n 711 - Thu nhâp khác

Số thuế GTGT phải nộp, nếu có, được xác định theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác tại doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ

 Tài khoả n 811 - Chi phí khác

Các khoản chi phí khác phát sinh

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 - “Xác định kết quảkinh doanh”

Tài khoản 811 không có sốdư.

Phương pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác được khái quát qua sơ đồ6 như sau:

TK 211 TK 214 TK 811 TK 711 TK 3331 TK 111,

Thuế GTGT phải nộp Thu nhượng bán thanh lý TSCĐ

Phương pháp trực tiếp Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế

Các chi phí khác bằ ng ti ề n (chi ho ạt động thanh lý, ) TK 911

K/c nợ không xác định được chủ tiền phạt tính trừ vào khoản nhận

TK 133 K/c CP khác K/c TN khác ký quỹ, ký cược

Thuế GTGT (nếu có) PS trong kỳ PS trong kỳ

Thu đượ c kho ả n ph ải thu khó đòi

Khoản phạt do vi phạm hợp đồng TK 152, 156, 211

Nh ận tài trợ bi ế u t ặ ng v ật tư,

Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ h ạch toán thu nh ập khác và chi phí khác

K ế toán xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh

 Tài khoả n 911 - Xác định kết quả kinh doanh

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;

- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụđã bán trong kỳ;

- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ

Phương pháp hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được khái quát qua sơ đồ 1.7 như sau:

TK 632 TK 911 TK 511 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần

K/c chi phí quản lý kinh doanhbị

K/c chi phí khác tài chính

N ộ p thu ế Xác định thuế K/c chi phí

TNDN TNDN phải nộp thuế TNDN

T Ổ CH Ứ C V Ậ N D Ụ NG H Ệ TH Ố NG S Ổ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH TRONG DOANH

Hình thứ c k ế toán nhật ký chung

Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi s ổ k ế toán theo hình thứ c k ế toán Nhật ký chung

Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra:

Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho,

Bảng cân đối số phát sinh

Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết phải thu khách hàng

Bảng tổng hợp chi tiết

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung

Hàng ngày, dựa trên các chứng từ đã được kiểm tra, các nghiệp vụ phát sinh sẽ được ghi vào sổ Nhật ký chung Sau đó, thông tin từ sổ Nhật ký chung sẽ được sử dụng để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán tương ứng.

Khi đơn vị mở sổ và thẻ kế toán chi tiết, các nghiệp vụ phát sinh sẽ được ghi chép đồng thời trong sổ Nhật ký chung và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh

Sau khi kiểm tra và đối chiếu, cần đảm bảo rằng số liệu trên Sổ cái khớp đúng với Bảng tổng hợp chi tiết, được lập từ các sổ và thẻ kế toán chi tiết, nhằm phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính chính xác.

Hình thứ c k ế toán Nhật ký - S ổ cái

Hình thức kếtoán Nhật ký - Sổcái gồm các loại sổ chủ yếu sau:

- Các sổ, thẻ kếtoán chi tiết

Sơ đồ 1 9: Trình tự ghi s ổ k ế toán theo hình thứ c k ế toán Nhật ký – S ổ cái

Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra:

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổcái

Hàng ngày, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đã được kiểm tra làm căn cứ ghi sổ Trước tiên, kế toán xác định tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký và Sổ Cái Số liệu từ mỗi chứng từ hoặc bảng tổng hợp sẽ được ghi lại một cách chính xác.

Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho…

Bảng tổng hợp kế toán chứng từcùng loại

Sổ chi tiết bán hàng,

Sổ chi tiết thanh toán với người mua…

Bảng tổng hợp chi tiết

Chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi

Sổ Nhật ký – SổCái, được dung đểghi vào Sổ, Thẻ chi tiết có liên quan.

Cuối tháng, kế toán phản ánh toàn bộ chứng từ vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết Sau đó, họ cộng số liệu ở cột phát sinh trong phần Nhật ký và các cột Nợ, Có của từng tài khoản trong Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng Dựa vào số phát sinh của các tháng trước và tháng này, kế toán tính số phát sinh lũy kế từ đầu đến cuối tháng Từ số dư đầu tháng (hoặc đầu quý) và số phát sinh trong tháng, kế toán xác định số dư cuối tháng (cuối quý) cho từng tài khoản trên Nhật ký – Sổ Cái.

(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký- Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:

Tổng sốdư Nợcác Tài khoản = Tổng sốdư có các Tài khoản

(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khóa sổ để cộng số phát sinh

Để tính toán số dư cuối tháng cho từng đối tượng, cần xác định số phát sinh Nợ và số phát sinh Có Dựa trên số liệu khóa sổ của các đối tượng, lập "Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản Số liệu trên "Bảng tổng hợp chi tiết" sẽ được đối chiếu với số phát sinh Nợ và số phát sinh Có để đảm bảo tính chính xác.

Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – SổCái Số liệu trên Nhật ký –

Sau khi khóa sổ, sổ cái và "Bảng tổng hợp chi tiết" sẽ được kiểm tra và đối chiếu Nếu hai tài liệu này khớp và chính xác, chúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.

Hình thứ c k ế toán chứ ng t ừ ghi s ổ

Tổng số tiền của cột

Tổng sốphát sinh nợ của tất cảcác Tài Khoản =

Tổng sốphát sinh có của tất cảcác Tài khoản

Sơ đồ 1 10: Trình tự ghi s ổ k ế toán theo hình thứ c k ế toán Chứ ng t ừ ghi s ổ

Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra:

Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho…

Bảng tổng hợp chứng từ kếtoàn cùng loại

Sổ chi tiết bán hang, sổ chi tiết thanh toán với người mua

Sổđăng ký chứng từ ghi sổ

Sổcái TK 511, 632… Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối sốphát sinh

- Các Sổ, Thẻ kếtoán chi tiết

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:

Hàng ngày, kế toán lập Chứng từ ghi sổ dựa trên các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ đã được kiểm tra Chứng từ ghi sổ này là căn cứ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được sử dụng để ghi vào Sổ Cái Các chứng từ kế toán sau khi được sử dụng để lập Chứng từ ghi sổ cũng sẽ được ghi vào Sổ và Thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Cuối tháng, doanh nghiệp cần khóa sổ để tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng Việc này bao gồm việc ghi chép trên sổ Đăng ký Chứng từ và tính toán tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có, cũng như số dư của từng tài khoản trên Sổ cái Dựa vào Sổ cái, doanh nghiệp sẽ lập Bảng Cân đối số phát sinh.

Sau khi đối chiếu và khớp đúng số liệu, thông tin trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết sẽ được sử dụng để lập Báo cáo tài chính Quan hệ đối chiếu và kiểm tra cần đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, tương đương với tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ Đồng thời, tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản cũng phải tương đương, và số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH V Ậ N T ẢI TRƯỜNG THÁI

2.1.1Quá trình hình thành và phát triển

Công ty TNHH Vận Tải Trường Thái là một doanh nghiệp vận tải có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập, hoạt động dưới sự quản lý của nhà nước Được thành lập vào ngày 15 tháng 08 năm, công ty chuyên cung cấp dịch vụ vận tải chất lượng cao.

2006 với tên gọi và trụ sở như sau :

Tên doanh nghiệp : CÔNG TY TNHH VẬN TẢI TRƯỜNG THÁI

Tên giao dịch : TRUONG THAI TRANSPORT COMPANY LIMITED Địa chỉ : Số 88/148 Cầu Đất, phường Cầu Đất, quận Ngô Quyền,

Quy mô : Doanh nghiệp vừa và nhỏ

Công ty TNHH được thành lập vào ngày 15/08/2006 với sự góp vốn của các thành viên Trong những ngày đầu, công ty đã phải đối mặt với nhiều khó khăn trong việc sản xuất và kinh doanh đa dạng ngành nghề, bao gồm máy móc thiết bị, dịch vụ cho thuê máy móc, vận tải thủy bộ, dịch vụ lai dắt và môi giới hàng hải Từ đầu năm 2008, ban lãnh đạo Công ty TNHH vận tải Trường Thái đã triển khai một chiến lược kinh doanh mới, tận dụng kinh nghiệm và kiến thức để phát triển hoạt động.

Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty đó là:

Hiện nay công ty chủ yếu hoạt động dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ

Ngoài ra, Công ty TNHH vận tải Trường Thái hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực khác:

+ Dịch vụ giao nhận hàng hóa

+ Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa

+ Dịch vụ nâng cẩu hàng hóa

+ Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác

+ Vận tải hàng hóa đường bộ, đường thủy nội địa, ven biển, viễn dương

* Thuận lợi của Công ty:

Đội ngũ nhân viên của chúng tôi trẻ trung, năng động và nhiệt huyết, luôn cống hiến hết mình cho công việc Họ không chỉ có tinh thần trách nhiệm cao mà còn sở hữu kỹ năng làm việc xuất sắc, đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong từng nhiệm vụ.

- Môi trường làm việc văn minh, lành mạnh và chuyên nghiệp

- Cơ sở vật chất tốt như:xe đời mới , phương tiện ổn định

- Bộmáy quản lý chuyên nghiệp, nhất quán, dễdàng kiểm tra, kiểm soát

- Đội ngũ nhân viên còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm nên ban đầu còn gặp nhiều vướng mắc trong việc tuyển lái xe.

-Nhiều đối thủ cạnh tranh trên thịtrường

- Giá xăng dầu tăng làm cho chi phí của công ty tăng

2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Để đảm bảo công tác quản lý và điều hành một cách thuận lợi và có hiệu quả Công ty đã áp dụng cơ cấu tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng với phương châm sử dụng lao động gọn nhẹ, nâng cao đội ngũ cán bộ có trình độ nghiệp vụ với bộmáy quản lý hoàn chỉnh, các phòng ban được phân định rõ ràng cụ thể

Sơ đồ 2 1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH v ậ n t ải Trường Thái

Chức năng và nhiệm vụ cụ thể:

* Ch ức năng và nhiệ m v ụ chính của Giám đố c:

- Quyết định đến tất cả các vấn đềliên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty

- Tổ chức thực hiện các quyết định

- Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty.

- Quyết định lương, phụ cấp đối với người lao động trong Công ty.

* Ch ức năng và nhiệ m v ụ chính của Phó giám đố c:

Phòng kỹ thuật Đội xe

Dưới sự điều hành của Ban giám đốc là các: trưởng phòng ban, phó phòng và nhân viên.

* Ch ức năng nhiệ m v ụ c ủa phòng kinh doanh:

- Xây dựng kế hoạch và phương án SXKD cho đội xe của Công ty

- Khai thác hàng hoá cho đội xe

Tìm kiếm khách hàng và thị trường trong lĩnh vực vận tải hàng hóa, đồng thời tư vấn cho Ban giám đốc về các hoạt động liên quan Thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn theo sự phân công từ Ban giám đốc.

- Nghiên cứu xây dựng các hợp đồng vận chuyển hàng hoá, hợp đồng thuê xe trong nước

- Triển khai việc thực hiện hợp đồng sau khi đã ký kết

- Hướng dẫn xe thực hiện an toàn hiệu quả chuyến đi.

- Cung cấp nguyên, nhiên liệu cho xe, thu cước từ chủ hàng

- Giải quyết tranh chấp phát sinh từphía chủhàng

Là đầu mối giao dịch của Công ty, chúng tôi kết nối với các đối tác trong nước và nhận thông tin từ họ, đồng thời truyền đạt những thông tin này đến các phòng ban khác trong Công ty.

* Ch ức năng nhiệ m v ụ c ủa phòng kế toán:

- Tham mưu cho giám đốc trong việc sử dụng và huy động vốn một cách có hiệu quả

- Tổ chức công tác kếtoán và nghiệp vụ kếtoán trong Công ty.

- Quản lý, sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển các nguồn vốn của Công ty.

- Thông qua quản lý tiền, giám sát việc thực hiện chế độ tài chính, kế toán của Nhà nước tại Công ty.

- Quản lý và chịu trách nhiệm về toàn bộcác giấy tờcó tính pháp lý liên quan đến phòng kếtoán

* Ch ức năng nhiệ m v ụ c ủa phòng an toàn

- Triển khai các biện pháp và duy trì việc thực hiện hiệu quả an toàn theo luật an toàn giao thông cho cảCông ty và đội xe

- Hỗ trợan toàn kỹ thuật, hỗ trợkhai thác.

- Phụ trách vấn đề nguồn nhân lực cho đội xe (kiểm tra chất lượng đầu vào của đội ngũ lái xe trước khi đưa xuống các xe).

*Ch ức năng nhiệ m v ụ c ủa phòng kỹ thu ậ t

- Xây dựng kế hoạch sử dụng phụtùng, vật tư, nhiên liệu; kế hoạch sửa chữa của đội xe Công ty.

Xây dựng định mức tiêu hao nguyên, nhiên liệu và vật liệu, đồng thời trình bày kế hoạch sửa chữa cho Ban giám đốc Lập kế hoạch sửa chữa cho đội xe theo tháng, quý và năm để đảm bảo hiệu quả hoạt động.

Thực hiện kiểm tra và theo dõi định kỳ tình trạng kỹ thuật của đội xe là rất quan trọng Điều này giúp Ban giám đốc có được những thông tin cần thiết để đưa ra quyết định trong lĩnh vực kỹ thuật Bên cạnh đó, việc cung cấp vật tư, nhiên liệu và sửa chữa cho đội xe cũng cần được đảm bảo để duy trì hiệu suất hoạt động tối ưu.

- Mua sắm và cấp phát vật tư cho đội xe

2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH vận tải Trường Thái

2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, có nhiệm vụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin quan trọng cho doanh nghiệp Điều này giúp doanh nghiệp đánh giá và lựa chọn các mặt hàng kinh doanh phù hợp, từ đó phân tích và đưa ra các phương án đầu tư hiệu quả nhất.

Công tác kế toán được thực hiện bởi một bộ phận chuyên trách, với kế toán trưởng quản lý và điều hành các kế toán viên Nhân viên kế toán có trách nhiệm hạch toán chi tiết và tổng hợp, lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán của Công ty.

Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty theo mô hình tổ chức kế toán tập trung

Sơ đồ 2 2: Sơ đồ b ộ máy kế toán của Công ty TNHH v ậ n t ải Trường Thái

Kế toán trưởng đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý công tác kế toán chung của Công ty, bao gồm tổ chức hạch toán và xác định hình thức kế toán phù hợp Họ cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho lãnh đạo trong công tác chuyên môn và kiểm tra tài chính Ngoài ra, kế toán trưởng theo dõi các khoản công nợ, tài sản cố định, chi phí phát sinh, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tài chính và tờ khai thuế Họ cũng có trách nhiệm tổ chức sử dụng và huy động vốn một cách hiệu quả, đồng thời kiểm tra số liệu do kế toán viên ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát về hoạt động tài chính của công ty.

Kế toán viên có nhiệm vụ theo dõi và quản lý tất cả các số liệu liên quan đến kế toán tiền mặt, công nợ phải thu và phải trả, cũng như kết quả hoạt động vận tải và các chi phí phát sinh Điều này đảm bảo rằng thông tin được cung cấp một cách chính xác và kịp thời cho kế toán trưởng hoặc giám đốc khi cần thiết.

Thủ quỹ: Xuất, nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu phiếu chi đã được phê duyệt

Quản lý và bảo quản tiền mặt là nhiệm vụ quan trọng, bao gồm việc lập sổ quỹ và báo cáo quỹ hàng ngày Cần ghi chép liên tục các khoản thu chi để tính toán số tồn quỹ tại mọi thời điểm Người phụ trách phải đảm bảo sự chính xác giữa số tồn quỹ trên sổ và số tồn quỹ thực tế.

2.1.3 2 Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty

- Niên độ kế toán : Công ty thực hiện niên độ kế toán theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng : Đồng Việt Nam ( VND) được sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán

- Phương pháp tính thuế GTGT : Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Thủ quỹ Kế toán viên

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân liên hoàn

- Phương pháp khấu hao tài sản cốđịnh: Phương pháp khấu hao đường thẳng

- Hình thức kế toán: Hình thức sổ kế toán mà Công ty đã và đang áp dụng là hình thức Nhật ký chung.

2.1.3.3 Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán

Công ty tổ chức đã áp dụng hệ thống chứng từ và tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính, đảm bảo rằng hệ thống chứng từ được sử dụng đúng theo quyết định của Bộ Tài chính.

2.1.3.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán

Công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”, trong đó tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản vào sổ NKC Sau đó, các thông tin từ sổ NKC sẽ được chuyển vào Sổ cái các tài khoản, từ đó lập Báo cáo tài chính dựa trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.

Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty TNHH vận tải Trường Tháiđược khái quát theo sơ đồnhư sau:

Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty

Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra:

2.1.3.5 Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính

Theo quy định hiện hành hệ thống Báo cáo tài chính của công ty bao gồm:

- Báo cáo tình hình tài chính (B01-DNN)

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DNN)

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DNN)

- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (B09-DNN)

Sổ thẻ kế toán chi tiết

Bảng cân đối phát sinh

Bảng tổng hợp chi tiết

M Ộ T S Ố ĐỀ XU Ấ T NH ẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

3.1.2 M ộ t s ố m ặt còn hạ n ch ế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh t ại công ty

Bên cạnh những ưu điểm đề cập ở trên, công ty TNHH vận tải Trường Thái còn tồn tại những mặt hạn chế sau đây:

 Về việc sử dụng phần mềm vào công tác kếtoán

Công ty TNHH Vận Tải Trường Thái mặc dù có khối lượng chứng từ và công việc kế toán không lớn, nhưng vẫn chưa áp dụng phần mềm kế toán Điều này đã ảnh hưởng đến khả năng cung cấp thông tin kế toán kịp thời và chính xác cho nhà quản trị, gây khó khăn trong việc ra quyết định.

 Về sổ sách sử dụng

Công ty chưa thiết lập sổ chi tiết bán hàng và sổ chi phí sản xuất kinh doanh, dẫn đến việc không theo dõi được doanh thu, giá vốn và lợi nhuận gộp cho từng hoạt động vận tải như vận tải đường bộ và vận tải đường biển.

 Về chính sách bán hàng

Hiện tại, công ty chưa áp dụng chính sách ưu đãi nào trong kinh doanh, đặc biệt là chiết khấu thanh toán cho khách hàng Do công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ vận tải, việc thanh toán thường diễn ra sau khi hoàn tất dịch vụ, dẫn đến thời gian thanh toán có thể kéo dài Vì vậy, công ty nên xem xét việc triển khai chính sách chiết khấu cho khách hàng khi họ thanh toán sớm, nhằm khuyến khích thanh toán kịp thời và nâng cao sự hài lòng của khách hàng.

3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quảkinh doanh tại công ty TNHH vận tải Trường Thái

3.2.1 Tầm quan trọng của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty

Trong bối cảnh hội nhập và quốc tế hóa hiện nay, các doanh nghiệp trong nước đang có nhiều cơ hội giao lưu và buôn bán với doanh nghiệp nước ngoài Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra áp lực và thách thức cho họ Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần không ngừng mở rộng thị trường và hoàn thiện công tác quản lý sản xuất kinh doanh Đặc biệt, công tác kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cần triển khai các giải pháp để khắc phục những hạn chế trong công tác kế toán, đặc biệt là trong việc quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Những vấn đề tồn tại trong việc tập hợp chi phí trong hoạt động vận tải có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của công ty.

3.2.2 Ý nghĩa củ a vi ệc hoàn thiệ n nh ữ ng h ạ n ch ế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả ho ạt độ ng kinh doanh Đối với công ty nếu quản lý tốt các kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp các nhà quản trị quản lý, theo dõi được tình hình kinh doanh của toàn công ty Từ đó công ty sẽ có những biện pháp để thúc đẩy tiêu thụ, kiểm soát chặt chẽ chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh một cách chính xác, phân phối thu nhập cho người lao động hợp lý, làm cho người lao động hăng say hơn trong lao động Đối với công tác kế toán, công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một phần quan trọng, nó thể hiện kết quả kinh doanh cuối kỳ của doanh nghiệp vì thế việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp kế toán đưa ra những thông tin kế toán chính xác hơn và tạo niềm vui cho nhà quản trị khi sử dụng thông tin kế toán.

3.2.3 Nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Việc hoàn thiện những hạn chế cần dựa vào những nguyên tắc sau:

Nguyên tắc thống nhất là yếu tố quan trọng trong kế toán, đảm bảo sự đồng nhất từ trung ương đến cơ sở Điều này bao gồm việc thống nhất giữa các chỉ tiêu mà kế toán phản ánh, cũng như sự nhất quán về chứng từ, tài khoản, sổ sách và phương thức hạch toán.

 Thực hiện đúng chế dộ nhà nước

 Tiếp cận những chuẩn mực quốc tế phù hợp với điều kiện doanh nghiệp

 Đảm bảo cung cấp chính xác, kịp thời về mọi mặt của hoạt động tài chính trong doanh nghiệp, phục vụcho công tác quản trị doanh nghiệp

Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Vận Tải Trường Thái, tôi đã có cơ hội so sánh công tác kế toán thực tế với lý thuyết đã học ở trường Dưới đây là một số kiến nghị của tôi nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại tại công ty.

3.2.4.1 Hiện đại hóa công tác kế toán

Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ kế toán viên thực hiện công việc hiệu quả, đồng thời cung cấp thông tin kế toán chính xác và kịp thời Hiện nay, thị trường có đa dạng phần mềm kế toán để lựa chọn.

* Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2019

MISA SME.NET 2019 là phần mềm kế toán hoàn hảo cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, cung cấp đầy đủ các chức năng kế toán như quản lý quỹ, ngân hàng, mua bán hàng hóa, hóa đơn, thuế và kho Phần mềm này phù hợp với nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm thương mại, dịch vụ, xây lắp và sản xuất, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình kế toán và quản lý tài chính hiệu quả.

Các phân hệ của MISA:

MISA SME.NET 2019 không chỉ tập trung vào việc giải quyết các nghiệp vụ mà còn chú trọng đến thiết kế giao diện đẹp, đơn giản và tiện lợi cho người sử dụng Phần mềm có giao diện 100% Tiếng Việt, với các nghiệp vụ được sắp xếp theo quy trình công việc thực tế, giúp người dùng dễ dàng hiểu và thao tác Bên cạnh đó, MISA SME.NET 2019 cung cấp nhiều gói sản phẩm khác nhau, phù hợp với quy mô và nhu cầu của từng doanh nghiệp Doanh nghiệp chỉ cần mua một giấy phép để cài đặt trên nhiều máy tính với chi phí hợp lý.

Gói Starter có giá 2.950.000đ, cho phép tối đa 1.000 chứng từ mỗi năm và bao gồm 16 nghiệp vụ thiết yếu như quỹ, thủ quỹ, ngân hàng, mua hàng, bán hàng, quản lý hóa đơn, thuế, kho, tài sản cố định, công cụ dụng cụ, tiền lương, giá thành, hợp đồng, ngân sách và tổng hợp.

Gói Standard với giá 6.950.000đ cung cấp dịch vụ không giới hạn số lượng chứng từ, bao gồm 11 nghiệp vụ thiết yếu như quỹ, thủ quỹ, ngân hàng, mua hàng, bán hàng, quản lý hóa đơn, thuế, kho, công cụ dụng cụ và tổng hợp.

Gói Professional với mức giá 9.950.000đ cung cấp dịch vụ không giới hạn số lượng chứng từ, bao gồm đầy đủ 13 nghiệp vụ như quỹ, thủ quỹ, ngân hàng, mua hàng, bán hàng, quản lý hóa đơn, thuế, kho, tài sản cố định, công cụ dụng cụ, tiền lương và tổng hợp.

Gói Enterprise với giá 12.950.000đ cung cấp dịch vụ không giới hạn số lượng chứng từ, bao gồm 16 nghiệp vụ quan trọng như quỹ, thủ quỹ, ngân hàng, mua hàng, bán hàng, quản lý hóa đơn, thuế, kho, tài sản cố định, công cụ dụng cụ, tiền lương, giá thành, hợp đồng, ngân sách và tổng hợp.

* Phần mềm kế toán FAST Accounting 11

Ngày đăng: 01/08/2021, 17:22

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w