1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Sư phạm khoa học tự nhiên: Xây dựng hệ thống từ khoá trên chat GPT để tra cứu thông tin về chủ đề âm thanh và ánh sáng trong môn khoa học tự nhiên lớp bảy nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh

102 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây dựng hệ thống từ khoá trên chat GPT để tra cứu thông tin về chủ đề âm thanh và ánh sáng trong môn khoa học tự nhiên lớp bảy nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
Tác giả Dương Chán Hưng
Người hướng dẫn TS. Mai Hoàng Phương
Trường học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Sư phạm khoa học tự nhiên
Thể loại Khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2024
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 102
Dung lượng 79,05 MB

Nội dung

Lý do chọn đề tài Trong chương trình Giáo dục Phô thông môn Khoa học Tự nhiên Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng BộGiáo duc và Đào tạo

Trang 1

CHU DE AM THANH VA ANH SANG

TRONG MON KHOA HOC TU NHIEN LOP

KHOA LUẬN TOT NGHIỆP ĐẠI HOC

NGANH SƯ PHAM KHOA HỌC TỰ NHIÊN

THÀNH PHÓ HÒ CHÍ MINH - 2024

Trang 2

; BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO —~

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHAM THÀNH PHO HO CHÍ MINH

DUONG CHAN HUNG

XAY DUNG HE THONG TU KHOA TREN

CHAT GPT DE TRA CUU THONG TIN VE

CHU DE AM THANH VA ANH SANG

TRONG MON KHOA HOC TU NHIEN LOP

KHOA LUAN TOT NGHIEP DAI HOC

NGANH SƯ PHAM KHOA HỌC TỰ NHIÊN

NGƯỜI HƯỚNG DÁN KHOA HỌC

TS Mai Hoàng Phương

THÀNH PHÓ HÒ CHÍ MINH - 2024

Trang 3

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn thay Mai Hoàng Phương - người đã tận tình giúp

đỡ va hướng dẫn tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoản thiện khóa luận nay.

Tôi xin chân thành cảm ơn Trường, Phòng Đào tao, các thay cô trong Khoa Hóa học - Trường Đại học Sư phạm TP Hỗ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi

thực hiện khóa luận nay.

Qua day, tôi cũng xin bảy tỏ lòng cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã

giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện khóa luận này.

TP Hồ Chí Minh ngày tháng ndm

SINH VIÊN

Dương Chan Hưng

Trang 4

a MUC LUC

TH CAIN lrnsnnnniiatitiitigtii101111146611031105311811336155861551886555853135517814158588618637935553138518851728884 i

MU ID toibitioatiiitnisitsgttiietiiii151113111640456111318833138531861888959543853598585855586348835853585538559885888985 il

DANH MUC CÁC CHUN VIET TẤT scsssscssssasscusssscascsesscssecssssssaavsoseasssssaseeaisncaieaissaessesits V

EOI ETC CIN ag caceasczaasesecsaszzeasseccseaqessssrscenceusestocssecaserssaneaseesseeavieassossersasirent vi

DANH MUEBEIEU BO iss nneaaaaeeaaaaaooarrraarara.iỏyaanngusnnnnrssnannsaaal vii

LLY do Chon dé tai eo ccc HgÄä-+ , l

2) Mase địch ghiOn Ci sscciscacicssssassscassssassasescasscasscasscaassasscasssaasieasssaascasscasesassvassscaascasse 2 3:ÌEBaTmiviiBEBHIEBIGUNS:ieesrsrsireiisiriiiiiiiioitiititt23::11213112356025122502293035672238533322585053035632 2 IEBư0ng nhấp nghiện GÍNH:cccececcciriiiiiniritriiitiirititoitritita101221022002210220102107281825502338E 3

4.1 Thời gian, địa điểm và tư liệu BEHIÔHIGHIisesiiisiisiiiiiieaiirsitiantiii211625121-5ag 3

I2 IPRWGBEIEDBEDIBEHIDRCỮNG2iiingiii2iii24ii11106120220012001101310440143016310633.6313122018 3 OD: NHI Êm VũIHBEHIEH CHỮ usi2:62i61i62200212240002100100020102010212011101310331161116333833101356938633838358E 3

CHƯƠNG | CƠ SỐ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIEN CUA VIỆC UNG DỰNG CHATGPT

VÀO VIỆC DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 CHỦ ĐÈ ÂM THANH VÀ

ANH SANG kaennnainnioinniingibidtnntttlitiitittgtiigtftitltdtfiatiEGE011018111811083400110130183009430gã0008.80 388i 4

I/I ECE STF CI CƯ NGtniinipsitnititiaiitii1i105115001610120100110021106101311100110114011003100661835188283660885181 4

[D12 DAs WO DOAN ss sccssassssssssscssacnssacssssssovsvacsssassssissssavavisessasssasavsoassactssanssessanasuannia 4

Il,1:2 Tại VIỆtTNäHR:¿::i:::issccci:::2:2221222:202201222122165535551585158301361156ã1588538513155333381868556ã8388838 6

1.2 Chủ dé Âm thanh và Ánh sáng ở môn Khoa học Tự nhiên 7 - 7

1.2.1 Khai quát về Khoa học Tự nhiên 22-52-2222 2222127220751225252 235152 x2 2 7

1.2.2 Chủ đề Âm thanh và Ánh sáng - S2 2222222222222222210721 2211.112 xe 9

1.3 Năng lực giải quyết van dé của học sinh THCS - ccccccseeccesccesecsssessessesseeseeeeeee 9

1.4 Tông quan về ChatGPT c.ccccccssessessessesssesseseesscssesssesetsrsssvsseesneesnessreereeetenesvees 11

1.4.1 Lich sử phát triên ChatGPT cccccceccscccssessessesseesvessesseescesrssersessceeneeseesesecs 11

1.4.2 Cách thức hoạt động của chatGPT - -< ng nghe 12

14:3; Cách đăng nhập và sử dụng chaiGØPT:::::¿::::co:cccccŸ coi coSŸcoeo 13

1.4.4 Những thuận lợi và khó khăn khi sử dụng chatGPT -<- 161.5 Đánh giá năng lực giải quyết vấn dé của học sinh cấp THCS 18

Trang 5

CHƯƠNG 2 XÂY DUNG KE HOẠCH BÀI DAY CHU DE “AM THANH” VA “ANHSANG” CÓ SỬ DUNG CHATGPT DE TRA CUU THONG TIN NHÂM ĐÁP UNG

YEU CÂU PHÁT TRIEN NANG LỰC GIẢI QUYẾT VAN DE CUA HỌC SINH 25

2.1 Tổng hợp nội dung chủ dé Âm thanh và ánh sáng môn Khoa học tự nhiên 7 25

2.1.1 Tổng hợp nội dung chủ đề Âm thanh - môn Khoa học tự nhiên 7 27

2.1.2 Tổng hợp nội dung chủ đề Anh sáng - môn Khoa học tự nhiên 7 28

2.2 Xây dựng hệ thong từ khóa dựa trên nội dung và yêu cầu cần đạt của chủ dé Âm

thanh và Anh sáng đề tra cứu thông tin trên chatGPT 5< csscex<execee 30

2.2.1 Quy trình lựa chọn từ khóa trong nội dung bài học 5-52 30

55/7) AO (HWIÔREIEIEHOBL, ;;s22:142:405409562122231105-308733162103214342384031123EE1)890019018431345184/3823310 34

2.3 Xây dựng kế hoạch bài đạy 2: 2-52 SE S2 E122211221122112211211121121112 1x2 35

CHUGNG 3 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 57

3.1 Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm 5á sex 57

BPD ¡ah 57

50122: I NT TCTN VAN :::::04:52244212521/22212032151126311522191312/1163)8169319133511361235511621115155331353115213551332 57

3.2 Đối tượng thực nghiệm sư phạm - SH HH ướu 58

3.3 Phương pháp thực nghiệm sư pham 0cccccceccsecseccsescsesccteeeeeensecseceeeeteeeteees 59

E0) oN GS PRA MDA SAE T51 TT TT 7n 0 0000000000000 59

3.3.2 Phương pháp thông kê toán học ccceccsecssesseseeesensesseesveessosvssveavenennnaveesseens 60

3.4 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm sư phạm 60

3.4.1, Ce 60 3:42 Khô tl ee 60

3.5 Kế hoạch thực nghiệm sư phạm - 2-5225 22222221211271022137 111522 E2cck cv 61

3.6 Diễn biến thực nghiệm sư pham - ccccccccecceseeesesserseeecessesserseeecesesssrseesseereeavees 61

3.6.1 Công tác chuẩn bị, 222222222222 2122222211211 721222 1172117117221 1 2e crxee 6]

3.6.2 Diễn biến, kết quả thu được khi thực hiện tại tường THCS Ba Đình 61

3.6.3 Diễn biến, kết quả thu được khi thực hiện tại trường THCS Nguyễn Tri

PRONG iiiieiisiiseiiainz2g:31:1212210251522335220523559356955523458885525852835255823552535525552585255595552355284 67

3.7 Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm 2222 2z222zz2£2zreczzrrcxreee 73

3.7.1 Đánh giá theo tiêu chí nang lực giải quyết vấn đề -.-2- <<: 73

9:0: IEIIHHIBIRICHHTIE:¿::::::::32519315225612512253555252528538855g88353223665833325385g83833582625293225322525853 88

Trang 7

DANH MỤC CÁC CHƯ VIẾT TÁT

Kí hiệu

CNTT Công nghệ thông tin |

GQVĐ Giải quyết van de

GV Giáo viên

HS Hoc sinh

NL Nang lực THCS Trung hoc co so

THPT Trung hoc phố thông

DANH MUC CAC BANGBang 1.1 Yêu cấu can dat năng luc giải quyết van để va nắng luc sáng tạo cua học sinh

PPM ROG CHỈ SEáitiitiaitiaitcaitiiii3ii611114411411124141311331312418483824863315281834388488ã461521834988453343ã0548 10

Bang 1.2 Rubric tiêu chí và mức độ dé đánh giá NLGQVĐ -22c5-ccScc 20

Bang 1.3 Bảng kiểm quan sát đánh giá NLGQVD trong day học ở THCS 22Bảng 2.1 Các yêu cầu cần đạt trong mạch nội dung Âm thanh và Ánh sáng trong chươngtrình phỏ thong 2018 môn Khoa hoe tự nhiên lop T::ccocooeoooiocooeoiocooioioooooooaoooc 25Bảng 2:2.Các từ khóa chủ để Âm that 2s.ccosssssessssessssasscssscesscossssessesssssrnaesssensaoseas 32

Bảng 2.3.Tir khóa chính thức của chủ đề Âm thanh 222552222522 Svvcsszcssvce 33

Bang 2.4 Hệ thong từ khóa tong quát chủ dé Âm thanh và Ánh sáng giúp HS phát triển

===- ` 34

Bang 2.5 Bang từ khóa tra cứu cho hoạt động 3 ác chhndde 4]

Bang 2.6 Tiêu chí đánh giá sản phâm 22- 2222222 22222222 C2EECSEErrrkrcrkrzrrrcrrrce 41

Bang 2.7 Tiêu chi đánh giá NL GQVD của HS trong bai “Phan xạ âm) 43

Bang 2.8 Bang từ khóa tra cứu cho hoạt động 3 se 51

Bảng 2.9 Tiêu chí đánh giá sản pham ccccceeccseeeeeecsesesseseesecseseesesveecseeecerceeecesvees 52

Bang 2.10 Tiêu chí đánh giá NL GQVD của HS trong bài “Sy phan xạ anh sang” 53 Bang 3.1 Danh sách học sinh được đánh giá NL GQVD trước và sau khi ứng dụng

Bang 3.2 Kết qua đánh giá NL GQVĐ của học sinh lớp 7/11 trong hoạt động 2.3 65

Trang 8

Bang 3.3 Bang đánh giá nắng NL GOVD cua hoc sinh lớp 7/11 cĩ sử dụng chatGPT

893914938910169189501931894810333938189494816639583189481933883958931348104398043893313148938893184838331584488433885189488238443308341 67

Bảng 3.4 Bang đánh giá NL GOVD của học sinh lớp 7/9 hoạt động 2.3 7]

Bang 3.5 Bang đánh gia nang NL GQVD của học sinh lớp 7/9 cĩ sử dụng chatGPT.73 Bang 3.6 Bang đánh giá định tính NL GOVĐ của HS lớp 7/11 THCS Ba Đình 74

Bảng 3.7 Bang đánh giá định tính NL GOVĐ của HS lớp 7/9 THCS Nguyễn Tri Phương ãÿ8888583388335838933889358338853i38593763/503 8883 35338555588138585558335553 3385353883053 880233895858533588555530555383853 76 Bang 3.8 Thang đánh giá định lượng NL GOVD của HỈŠ - scc<2c<565 <5 79 Bang 3.9 Tiêu chi đánh giá mức độ NL GOVD của HS sài, 80 Bảng 3.10 Các mức độ HS đạt được ở thành tổ I chưa sứ dụng chatGPT 80

Bang 3.11 Các mức độ HS dat được ở thành tổ 1 đã sử dụng chatŒPT 81

Bang 3.12 Các mức độ HS đạt được ở thành tơ 2 chưa sử dung chatfGPT §2

Bang 3.13 Các mức độ HS đạt được ở thành tổ 2 đã sử dụng chat(GPT 82

Bang 3.14 Các mức độ HS dat được ở thành tổ 3 chưa sử dun @chạiGPT 83

Bảng 3.15.Các mức độ HS đạt được ở thành tơ 3 đã sử dụng chatGPT §4

Bảng 3.16 Các mức độ HS đạt được ở thành tố 4 chưa sử dụng chatGPT $5

Bảng 3.17.Các mức độ HS đạt được ở thành tơ 4 đã sử dụng chatGPT 85

Bang 3.18 Các mức độ HS đạt được trước khi sử dung chatGPT 86

Bang 3.19 Các mức độ HS đạt được trước khi ste dung chatGPT - 87

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1 Cấu trúc các nội dung trong mơn KHTN -s cccSscE2cEEEcE ke 8

Binh 1:2: Bước 2 đãng Kí Chat saasioaiieiosnaetossioaiiiiatiiaooiiiioiiioiooiooiooioaooaooo: 14

Hình 1: Birdie 3:đãngIkieBbấGPT, :ecieiioeeeioooeooiioaipoooioiioanen 14

Hình 1,4 Bước 4 đăng kí CHOP T ccooosnoaoanoeoooiooioooeoooooooooooooooooaoooooo 15

Hình 0.5; Bue Siding KU CHAtiGP DT cisssssssissasisssssecassasisssancisessisesascsssnaiavsoieanusaisssasssasenas 15

Trang 9

Hình 1,6 Bước 6 đãng KA Chat GPT saoannnoieooeanieaiooiioeioaiioiiooooaooooaoooaoooooo 16

Banik 457 Biro 7 Gare KiiEBBIGTTEiosiiiissniaioiinioiioaiiiiiiiiiioiiioiiiiioaiteiasai 16

Hình 3.1 Học sinh lớp 7/11 THCS Ba Đình thực hiện nhiệm vụ thiết kế chiếc hộp cách

Ain theo sự bưởng dẫn của MIAO VERT csscsssssssscsscessecssecsssassnassncssscassnassnasssassnssnessscassnal 63

Hình 3.2 San pham của HS 1 Hình 3.3 Sản phẩm của HS 2 63 Hình 3.4 Sản phẩm của HS 3 Hình 3.5 Sản phẩm của HS 4 64

Hình 3.6 Học sinh trình bày về sản phẩm của mình -©222222z222zZ222Zzc22zzrrced 64

Hình 3.7 Học sinh sử dụng chat GPT để giải quyết vấn đỀ -. 5-55- 55255555 66

Hình 3.8 Sản phẩm bản vẽ của học sinh lớp 7/11 sau khi ứng dụng chatGPT 66

Hình 3.9 Học sinh lớp 7/9 THCS Nguyễn Tri Phương đang thực hiện nhiệm vụ thiết kế

chiếc hộp cách âm theo sự hướng dẫn của UA (UIETH|22144452415154512441423151441130843145214825582323521 69

Hình 3.10 Sản phẩm của HS 5 Hình 3.11 Sản phẩm của HS 6 69

Hình 3.12 Sản phẩm của HS 7 Hình 3.13 Sản phẩm HS 8 70 Hình 3.14 Học sinh lớp 7/9 THCS Nguyễn Tri Phương trình bày sản phâm của mình

š4004340810949565085408819/85978339085388488451630588950410761885885788943849798953988509837983598381035888405353819585955939833 70

Hình 3.15 Học sinh lớp 7/9 THCS Nguyễn Tri Phương sử dụng chatGPT dé giải quyết

vấn đè giáo viên đặt ra ¿- 2-2: 222222222222112112117112212212111 2117 1117111711771221 011 1y 72

Hình 3.16 San phâm của học sinh lớp 7/9 khi ứng dụng chatGPT vào việc GQVD 72

DANH MỤC BIẾU DO

Biéu đồ 3.1 Các mức độ HS dat được ớ NL thành tổ Ï S cc cSg nESv 221 22126 $1Biểu đồ 3.2 Các mức độ HS dat được ở NL thành tổ 2 coccccccccccccseccssesssscssessessseeseeveoeeoes 83

Biểu đồ 3.3 Các mức độ HS đạt được ở NL thành tố 3 .:-52-522cvecsvcco 84

Biéu đồ 3.4.Các mức độ HS đạt được ở NL thành tổ 4 2-22-2222 2E 2 E1 cxxccec 86

Biễu dé 3.5 Tổng hợp các NL thành tổ 5:52 S5225511211221125111211 5122121111 ce2 $7

Trang 10

MO DAU

1 Lý do chọn đề tài

Trong chương trình Giáo dục Phô thông môn Khoa học Tự nhiên (Ban hành kèm

theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng BộGiáo duc và Đào tạo) viết như sau: “Chuong trình môn Khoa học tự nhiên góp phan hình

thành và phát trién phẩm chat và năng lực học sinh thông qua nội dung giáo dục với

những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, thé hiện tính toàn diện, hiện đại và cập nhật;chú trọng thực hành, vận dung kiến thức, kĩ năng đẻ giải quyết van đề trong học tập vàđời sông" Từ đó, ta có thé thấy vai trò của môn Khoa học Tự nhiên trong đời sông, kiến

thức môn học có thẻ sử dụng dé giải quyết các van đẻ trong cuộc sống Tuy nhiên, việc

học tập của học sinh ở trường học con gặp khó khăn, việc tiếp cận các thông tin, kiếnthức chính thống chưa có nhưng biện pháp tra cứu hiệu quả, do đó cần một công cụ thôngminh có thé giải quyết van đề nảy

Dựa vào đặc điểm của môn học Khoa học tự nhiên ở cấp Trung học Cơ sở là tìm

hiểu các kiến thức ở đa lĩnh vực bao gồm: khoa học vật lí, khoa học hóa học, khoa họcsinh học có thê thấy được rằng đây là môn học có phô kiến thức khá rộng nên việc tìmkiểm thêm thông tin có liên quan đến môn học phục vụ mục đích vận dụng dé giải quyếtvan dé lả một điều còn nhiều hạn chế Việc tìm kiểm thông tin đỏi hỏi người học phải

dành nhiều thời gian, kiên nhẫn để đọc và chọn lọc những thông tin từ những nguồn tin

cậy nhưng việc đọc các bài luận văn, các bài báo được đăng ở tạp chí khoa học dé chọnlọc thông tin là một việc khá khó đối với học sinh ở cấp Trung học Cơ sở vì đòi hỏi nhiều

kĩ năng bao gồm: kĩ năng tìm kiểm thông tin, kĩ năng xác định từ khóa, kĩ năng nhận biếtthông tin tin cậy kĩ năng đọc hiéu, Do dé, công cụ tìm kiếm va hệ thống từ khóa dé

xuất phù hợp cho từng chủ đẻ là cần thiết để học sinh có thẻ thuận tiện hơn trong việc

hoc, tra cứu thông tin Tôi chọn chat GPT - một công cụ trí tuệ thông minh nhân tao, dé

thực hiện nghiên cứu về cơ chê hoạt động nham mục đích có the ứng dung vào việc day

Trang 11

học đẻ phát trién NL GQVD của học sinh vi day là một công cụ hiện đại, mới mẻ bậc

nhất hiện nay về tra cứu thông tin

Xét thay chat GPT phù hợp để ứng dụng vào việc day học là do những đặc trưng

của phần mềm AI (Artificial Intelligence) nay là vì nó có khả năng trỏ chuyện và cungcấp thông tin, giải đáp câu hỏi, và thực hiện nhiều nhiệm vụ ngôn ngữ khác nhau Người

dùng có thé sử dung ChatGPT đề thực hiện nhiều công việc khác nhau, bao gồm tim

kiếm thông tin, viết bài, học tập và nhiều nhiệm vụ khác thông qua việc gửi câu hỏi hoặcyêu cau băng văn bản Học sinh có thé sử dụng các câu lệnh, từ khóa đề tìm kiểm thông

tin, giải pháp cho những van dé có liên quan đến bài hoc, từ đó học sinh có thê chủ động

trong việc học và phát triển năng lực giải quyết van đề,

Từ những lý do trên dé tải “Xay dựng hệ thống từ khoá trên chat GPT đề tra cứu

thông tin môn KHTN 7 chủ đề Âm thanh và Ánh sáng nhằm phát triên NL GQVĐ của học sinh.” được lựa chọn đẻ nghiên cứu.

2 Mục đích nghiên cứu

Xây đựng hệ thông từ khoá trên chat GPT dé tra cứu thông tin vẻ chủ đề Âm

thanh và Ánh sáng trong môn Khoa học tự nhiên lớp Bảy nhằm phát triển NL GQVĐ

của học sinh.

3 Giả thuyết nghiên cứu

- Nếu đề tải này thực hiện thành công thì HS sẽ có thêm công cụ dé hỗ trợ trong quả trình học,

giúp học sinh phát triển được NL GQVD.

4 Phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: chat GPT.

- Pham vi nghiên cứu: Nghiên cứu chat GPT nhằm mục đích ứng dụng vảo việc day học

môn Khoa học tự nhiên 7 chủ đề Âm thành ánh sáng nhằm phát triển NL GQVĐ của học

sinh.

Trang 12

5 Phương pháp nghiên cứu

5.1 Thời gian, địa điểm và tư liệu nghiên cứu

- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 8/2023 đến tháng 5/2024,

- Địa điểm nghiên cứu: các trường THCS ở địa ban thành phố Hỗ Chi Minh

5.2 Phương pháp nghiên cứu

3.2.1 Phương pháp nghiên cứu lĩ luận.

- Nghiên cứu chương trình giáo dục môn Khoa học tự nhiên của Bộ Giáo dục và Đào tạo

chủ đề Âm thanh và Ánh sáng để xác định nội dung trọng tâm, xây dựng hệ thông từ

khóa.

- Nghiên cứu chương trình tông quát của Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xác định phương

pháp luận giáo dục, quan điểm giáo dục và mục tiêu giáo dục.

- Lí luận đạy học có ứng dụng công nghệ thông tin.

5.2.3 Phương pháp thực nghiệm sư phạm

- Thực hiện dạy học có ứng dụng chat GPT đề tra cứu thông tin.

5.2.4 Phương pháp thông kê

- Thống kê các chỉ số về NL GQVD, các câu trả lời khảo sát của học sinh và giáo viên

6 Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lí luận vả thực tiễn của dé tai

- Hệ thông được cách sử dụng chat GPT.

- Xây đựng được hệ thống từ khóa dé tra cứu thông tin của chú đề Am thanh và Anhsang dựa trên các yêu cầu cần đạt

- Thiết kế được kế hoạch bài day có ứng dụng chat GPT vào việc day va học chủ dé Âmthanh và Ánh sáng

- Thực nghiệm sư phạm ở các trường THCS ở khu vực thành pho Hồ Chí Minh

F Tông hợp và xử lí các thông tin, số liệu đã thu thập sau khi thực nghiệm sư phạm

Trang 13

CHUONG I CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIEN CUA VIỆC UNG DUNG

CHATGPT VÀO VIỆC DẠY HỌC MON KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 CHỦ

ĐÈ ÂM THANH VÀ ÁNH SÁNG

1.1 Lịch sử nghiên cứu

1.1.1 Tại nước ngoài

Công nghệ trí tuệ thông minh nhân tạo (AI) hay cụ thé là chatGPT đang được quan tâm bởi các ngành nghé lĩnh vực như: luật sư, bác sĩ, nghiên cứu khoa học, giáo

dục, Trong đó, ngành giáo dục luôn luôn quan tâm đến những công nghệ có thé áp

dụng vào dạy đề phát triển nang lực cho người học, chatGPT được coi là một công cụ

tiềm năng trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học đề phát triển năng lực

cho người học.

Kasnesi và các đồng nghiệp [1] đã đưa tra trong nghiên cứu, chatGPT có thẻ hỗ

trợ học sinh Trung học cơ sở và Trung học phô thông trong việc học ChatGPT hỗ trợ

cho học sinh trong các nhiệm vụ được giao trên lớp như viết văn, giải bài tập ở các môn

toán, vật lí và văn học Công cụ này còn giúp học sinh có thẻ giải quyết các van dé trong

lúc hoc, giải quyết những câu hỏi trắc nghiệm và tông hợp thông tin thành những kiến

thức ôn tập cho học sinh Ngoài ta, chatGPT còn có thé hỗ trợ phát triển kĩ năng giải

quyết van dé ở học sinh bằng cách cung cấp những thông tin chỉ tiết, giải thích cụ thé

cho từng van dé và đưa ra một quy trình cụ thé từng bước dé hướng dẫn học sinh giải

quyết van đề Từ đó, học sinh có những kinh nghiệm, kiến thức có kha năng phân tích

một van dé và suy nghĩ, tư duy độc lập, vượt ra khỏi khuôn khô dé tìm những giải phápnhằm giải quyết vấn đẻ gặp phải Ngoài hỗ trợ học sinh, chatGPT còn hỗ trợ giáo viên

trong công tác giáo dục ChatGPT hỗ trợ giáo viên lên ý tưởng cho tiết học Bằng cách

nhập những yêu cau, thông tin của tiết học và yêu cầu chat box thực hiện lên kế hoạch,

chatGPT sẽ đưa ra một kế hoạch day học phù hợp với nội dung chủ đẻ và trình độ của

học sinh trong lớp học ChatGPT còn giúp ghi nhận, thong kê các câu trả lời của học

sinh từ đó có thé phân tích đưa ra những đề xuất cho giáo viên Bên cạnh đó, bài bao

Trang 14

cũng đưa ra những quan điểm cho rằng cần phải có một kế hoạch giáo dục cụ thẻ khi sử

dung công cụ chatGPT trong day hoc, phải xây dựng lối tư duy phản biện khi nhận được

các thông tin từ chat box đưa ra, để cao vai trò giám sát của con người trong việc ứngdụng trí tuệ thông minh nhân tạo vảo trong lĩnh vực giáo dục Nhóm tác giả tin rằng, với

một chiến lược phù hợp và xây dựng vai trò của con người dé giám sát hoạt động của

chatGPT thì khi sử dụng công cụ nảy trong đạy dạy sẽ đem lại những hiệu quả nhất định

Trong nghiên cứu của Choi và đồng nghiệp [2] được thực hiện tại trường đại học

Minnesota đã đánh giá được hiệu xuất trả lời các câu hỏi trong đẻ thi cuối kì Cách thức

thực hiện nghiên cứu là các đông tác giả trong nghiên cứu sẽ tạo ra các câu tra lời cho

các câu hỏi trong đẻ thi cuối kì bằng chatGPT, họ sẽ sử đụng một số kĩ thuật và quy ước

với nhau đê câu trả lời được tạo ra từ chatGPT khi sao chép vào bai thi không có sự can

thiệp của con người vẻ nội dung Các bài kiểm tra do AI (chatGPT) thực biện sẽ được

xáo trộn chung với các bài khác đo sinh viên trường làm và sẽ được chấm bởi các giáo

sư một cách khách quan nhất Kết quả của nghiên cứu cho thấy, với bai thi cuối kì gồm

95 câu hỏi trắc nghiệm và 12 câu hỏi tự luận, những bài kiểm tra đo chatGPT thực hiện

đạt kết quả trung bình tương đương loại C+ Các tác giả đã thảo luận và đưa ra quan

điểm rằng chatGPT có thẻ hỗ trợ trong việc giáo dục ngành luật Tuy nhiên, thông tin

mà chatGPT đưa ra là do thuật toán dự đoán va tông hợp thông tin, chatGPT đóng vai trò hỗ trợ chứ không thay thé được trong việc tư duy logic dựa vào tình huéng thực tế dé

vận dụng các thông tin, kiến thức một cách hiệu quả nhằm mục đích giải quyết van dé

Qadir và đồng nghiệp [3] đã chỉ ra trong nghiên cứu của họ những tiềm năng cũngnhư thách thức về việc ứng dụng công nghệ thông tin cụ thé là chatGPT vào việc day

học Trong nghiên cứu có chỉ ra rằng: trí tuệ thông minh nhân tạo có thé cá nhân hóa tai

liệu học tập cho mỗi cá nhân, dựa vào năng lực hành vi khi tra cứu, điểm mạnh, điểm

yêu va sở thích cá nhân Việc cá nhân hóa tải liệu là một phan trong công cuộc xây dựng

một lộ trình học tập phù hợp với mỗi cá nhân, từ đó có thé tiết kiệm thời gian vào những

tác vụ như tìm kiếm nguôn tài liệu, chọn lọc cho phù hợp với nhu cau cá nhân Trí tuệ

Trang 15

thông minh nhân tạo giúp người day va người học có nhiều thời gian dé làm những việc

AI khó thay thé được như sáng tao, đưa cảm xúc vao trong bai day ứng dụng kiến thức

vào trong thực tế, Bên cạnh tiềm năng mà chatGPT mang lại còn tồn tại những điều hạn

chế Việc sử dụng chatGPT phục vụ cho mục đích học tập tìm kiếm thông tin là không

sai nhưng hành động gian lận trong thi cử có sự hỗ trợ của chatGPT là van dé lớn Dongthời chatGPT cũng bị cho là người học bị phụ thuộc dẫn đến việc các kĩ năng trong họctập có thé bi giam hiéu suat do su thay thé bởi trí tuệ nhân tạo Nhóm tác giả kết luậnrằng, cần tiếp cận với công nghệ trí tuệ thông minh nhân tạo một cách cân bing, hãy đểvai tro của con người trong việc học là trọng tam, trí tuệ thong minh nhân tạo cụ thê là

chatGPT chỉ là công cụ hỗ trợ việc học.

1.1.2 Tại Việt Nam

Hiện tại, Việt Nam đã và đang triển khai kế hoạch chương trình giáo dục phố thông năm 2018, trong đó chú trọng tới việc phát triển năng lực cho học sinh, giáo đục

theo kiêu mới lây học sinh làm trung tâm Do đó, việc áp dụng các phương pháp dạy họctích cực, mới lạ, thu hút học sinh trong tiết học đang được giáo viên rất quan tâm Một

trong những khía cạnh của các phương pháp dạy học tích cực là ứng dụng công nghệ

thông tin vào trong dạy học, ngoại trừ các công cụ tra cứu quen thuộc thì hiện nay

chatGPT được xem la một giải pháp thay thế các công cụ tìm kiếm quen thuộc, bởi công

năng cũng như những lợi thé ma chatGPT mang lại nhằm mục đích phục vụ công việc

giáo dục.

Trong nghiên cứu của Vinh và các đồng nghiệp [4] đã cho thấy năng lực làm cácbai kiểm tra toán và ngit văn của chatGPT là có thé hoàn thành được bài kiểm tra, Tuy

nhiên xét về mức độ hoàn thiện và tính xác thực thì chatGPT chưa thực sự ôn định, kết

quả của bài kiểm tra đo chatGPT hoàn thiện so với kết quả của các học sinh khác cho

thay kết quả của chatGPT có điểm thấp hơn của học sinh Từ đó nhóm tác gia đưa ra

các khuyến cáo vẻ việc sử dụng công nghệ trí tuệ thông minh nhân tạo có thé đưa ra

những thông tin cơ bản sai lệch Nguyên nhân của việc đưa ra thông tin thiếu chính xác

Trang 16

được nhóm tác giả cho rằng cách đặt câu hỏi, lệnh điều hướng của mỗi người đùng sẽcho ra các kết quả khác nhau, thậm chí cùng một câu hỏi cũng có thê cho ra các câu trả

lời khác nhau, điều này được chứng minh khi thử nghiệm trên những tài khoản khác

nhau nhưng cùng một câu hỏi Do đó, người dùng cần phải tinh táo, cân trọng khi sử

đụng công cụ chatGPT dé làm công cụ tra cứu thông tin phục vụ cho việc học tập.

Trong nghiên cứu của mình, Quy và đồng nghiệp [5] đã so sánh hiệu quả giữachat GPT và Bingchat trong việc giải các bài tập Vật li của học sinh Trung học phô thông

từ năm 2019-2023 Trong nghiên cứu chỉ ra rằng, Bingchat cho ra kết quả tìm kiểm chính

xác hơn nhưng chatGPT lại cho các kết quả một cách ôn định hơn Quy và các đồng

nghiệp cũng so sánh câu trả lời từ Bingchat và chatGPT với câu trả lời của học sinh cho

ra kết quả là câu tra lời của 2 mô hình ngôn ngữ không chính xác bang câu trả lời từ họcsinh Điều đó đã chứng minh sự hạn chế của các mô hình ngôn ngữ trong việc thay thể

trí tuệ con người trong việc giảng day môn Vật lí Tuy nhiên, các mô hình ngôn ngữ có

thê giúp học sinh và giáo viên cá nhân hóa tải liệu và đưa ra những phản hồi về việc tìmkiếm thông tin Ngoài ra, những mô hình này còn có thé tạo ra những đẻ thi, soạn tài liệu

cho từng cá nhân Việc sử dụng các công cụ trí tuệ thông minh nhân tạo cần phải có sự

can thiệp của con người, không thé phủ nhận sự ưu việt mà các công cụ như chatGPT,

Bingchat mang lại, nhưng no vẫn còn tồn tại những van đề khiến nó không thé thay thé

trí tuệ của con người Các công cụ này không thé vận dụng các kiến thức một cách logic

dé giải quyết chính xác một vấn dé hay một câu hỏi bai tập mà chí hỗ trợ học sinh và

giáo viên trong công việc đó.

1.2 Chủ đề Âm thanh và Ánh sáng ở môn Khoa học Tự nhiên 7

1.2.1 Khái quát về Khoa học Tự nhiên

Môn Khoa học tự nhiên là môn học nghiên cứu vẻ the giới tự nhiên, được chia

thành 3 nhóm lĩnh vực: khoa học vật li, khoa học hóa học khoa học sinh học Khoa học

vật lí nghiên cứu về các lĩnh vực: năng lượng, sự biến đôi, trái đất và bau trời Khoa học

Trang 17

hóa học nghiên cứu vẻ lĩnh vực chất và sự biến đối của chất, Khoa học sinh học nghiêncứu về lĩnh vực vật sông.

CHỦ ĐỀ KHOA HỌC

NGUYÊN LÍ - KHÁI NIỆM CHUNG

CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỐI CỦA CHẤT

› Chất có ở xung quanhta — » Chuyến hoá hoá học

> Cấu trúc của chất

> Da dạng, tố chức > Di truyền, biến dị và tiến hoá

va cấu trúc vat sống > Con người và sức khoẻ

» Các hoạt động sống > Sinh vật và môi trường

NĂNG LƯỢNG, SỰ BIẾN ĐỐI

» Lực và sự chuyến động > Khối lượng riêng và áp suất

» Năng lượng và cuộc sống — » Âm thanh; Ánh sáng

» Điện; Từ

TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI

» Sơ lược “Hóa học > Chuyến động nhìn thấy của

về vỏ Trái Đất" Mặt Trời

> Hệ Mặt Trời; Mặt Trăng Sinh quyến và

các khu sinh học trên Trái Đất

TÌM HIẾU TỰ NHIÊN

Hình 1.1 Cau trúc các nội dung trong môn KHTN

Theo chương trình giáo dục phé thông năm 2018 môn Khoa học tự nhiên được

nêu như sau: *Môn Khoa học tự nhiên là môn học bắt buộc, được day ở THCS, giúp hoc

viên phát triển các phẩm chat, năng lực đã được hình thành và phat triển ở cấp tiêu học;

hoàn thiện tri thức, kĩ năng nên tảng vả phương pháp học tập đề tiếp tục học lên trunghọc phô thông, học nghe hoặc tham gia vào cuộc sông lao động” Môn Khoa học tự nhiên

là môn học bắt buộc bởi tính thiết yếu của nó trong thời đại phát triển hiện nay, môn họccung cấp những thông tin, kiến thức gắn liền với đời sống hằng ngày của học sinh Những

Trang 18

van dé thực tiễn trong cuộc sông được tái hiện qua những bài tập, câu hỏi giao cho học

sinh sau mỗi bai học là cơ hội dé học sinh có thé tham gia giải quyết bằng cách vận dụng

những kiến thức đã học Trong qua trình học môn Khoa học tự nhiên, học sinh được rèn

luyện các phâm chất, năng lực được nêu trong chương trình đảo tạo học sinh được phát

triển năng lực vẻ tư duy, hoạt động cá nhân, hoạt động đội nhóm, giải quyết van đẻ, sáng

tao, Về phẩm chat học sinh được trau déi các phẩm chat cốt lõi xuyên suốt quá trình

học tập Môn Khoa học tự nhiên có một vai trò quan trọng, là môn học cần thiết trongchương trình giáo dục vì những lợi ích thiết thực của môn học đem lại cho học sinh, bồi

dưỡng năng lực và phâm chất tốt đẹp cho học sinh là nhiệm vụ của môn Khoa học tự

nhiên.

1.2.2 Chủ đề Âm thanh và Ánh sáng

Chủ đề Âm thanh và Ánh sáng là chủ đề có trong chương trình môn Khoa học tụ

nhiên 7 với thời lượng tông cộng là 13% tổng thời lượng môn Khoa học tự nhiên cả năm

học (chủ dé âm thanh 7%, chủ dé ánh sáng 6%) Chủ dé Âm thanh và Ánh sáng là chủ

dé gan gũi, quen thuộc với các bạn học sinh Trung học cơ sở Các kiến thức trong chủ

đề bám sát với thực tiễn và nhu cầu thiết thực trong cuộc sống của các em Chú đề Âmthanh và Ánh sáng cung cấp cho học sinh các kiến thức cơ bản dé học sinh có thê vận

dụng vào cuộc sống dé giải quyết những van đề trong cuộc sóng có liên quan đến chủ đề

âm thanh, ánh sáng.

1.3 Năng lực giải quyết van dé của học sinh THCS

Trong và ngoài nước, hiện nay, có nhiều nghiên cứu về năng lực giải quyết van

dé Theo Nguyễn Lộc, Nguyễn Thị Lan Phương thì nang lực giải quyết van dé là khả

năng cá nhân sử dụng hiệu quả các quá trình nhận thức, hành động và thái độ, động cơ,

xúc cảm dé giải quyết những tình huống van dé mà ở đó không có sẵn quy trình, thủ tục,

giải pháp thông thường (Nguyễn Thị Lan Phương, Nguyễn Lộc, 2016) Theo Tran Việt

Dũng NL ST là khả nang tạo ra cái mới có giá trị của cá nhân dựa trên tô hợp các pham chất độc đáo của cá nhân đó (T V Dũng, 2013) Trong Chương trình giáo dục phô

Trang 19

triển khai ý tưởng

sinh Trung học Cơ sở

Năng lực giải quyết van đề và sáng tạo Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; biết phân tích,

tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau

Phân tích được tình huông trong học tập: phát hiện và nêu được

tình huéng có van dé trong học tập

Phát hiện yếu tô mới, tích cực trong những ý kiên của người

khác: hình thành ÿ tưởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho;

dé xuất giải pháp cải tiền hay thay thé các giải pháp không cònmới : W

phù hợp: so sánh và bình luận được về các giải pháp đề xuât.

_ Đề xuất lựa chọn | Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến van

giải pháp dé; dé xuất được giải pháp giải quyết van đẻ

các chứng cứ khi nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng; biết

đánh giá van dé, tinh huéng dưới những góc nhìn khác nhau

Trang 20

Ở đây, chúng tôi quan niệm năng lực giải quyết vấn để ở học sinh THCS là năng

lực vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết van dé thực tiễn Các em ở cấp học

THCS sẽ nhận biết các hiện tượng liên quan đến chú đẻ “Am thanh và ánh sáng” trong

cuộc sống và sử dung, vận dụng kiến thức đã được học dé giải thích va có những phương

án đề giải quyết các van dé hiện tượng đó

Trên cơ sở cau trúc của NL GQVD và ST, chúng tôi đã tiến hành: Mô tả phạm vi

của từng thành tố qua các tiêu chí chất lượng: Thiết lập đường phát triển NL; Kiểm địnhđường phát triển đó thông qua mẫu HS đại điện và công cụ: Chinh sửa, hoàn thiện đường

phát trién NL và chuẩn NL Kết qua thu được là đường phát triền NL GQVD va ST của

HS THCS được mô tả ở Hình 1 Theo đó, NL GQVD va ST của HS THCS có thé phát

triển theo 6 mức độ từ thấp đến cao (Nguyễn Thị Nhị, Lê Xuân Tri, 2020)

1.4 Tổng quan về chatGPT

1.4.1 Lịch sử phát triển chatGPTChatGPT là một phần của dòng sản phẩm GPT (Generative Pre-trainedTransformer) của OpenAl Phiên bản đầu tiên, GPT, được giới thiệu vào năm 2018, tiếp

theo là GPT-2 vào năm 2019, và GPT-3 được công bố vào năm 2020 Phiên bản đầu

tiên là GPT-1 được công bô vào năm 2018, GPT-1 là mô hình ngôn ngữ dau tiên trong

dòng sản pham GPT của OpenAL Với 117 triệu tham số, mô hình nảy đã mở ra một cách

tiếp cận mới cho xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) bằng cách sử dụng kỹ thuật pre-training trên một lượng lớn dữ liệu văn bản và sau đó fine-tuning cho các tác vụ cụ thé Phiên

bản tiếp theo là GPT-2 có nhiều nâng cấp về tính nang và vượt trội hơn phiên bản tiềnnhiệm vẻ mặt hiệu năng GPT-2: Ra mắt vào năm 2019, GPT-2 là một bước tiến lớn với

1.5 tỷ tham số, cung cấp khả năng hiểu và tao ra văn bản một cách mạnh mẽ hơn OpenAl

ban dau từ chối công bố mô hình day đủ vi lo ngại về khả năng sử dung không đúng

cach, nhưng sau đó đã công bố toàn bộ mô hình Sau GPT-2, OpenAI đã cho ra mắt

GPT-3 với những ưu điểm vượt trội hơn cả GPT-I và GPT-2 GPT-3: Được giới thiệu

vào năm 2020, GPT-3 đã đánh dau một bước ngoặt quan trọng với 175 tỷ tham số, làm

Trang 21

cho nó trở thành một trong những mô hình ngôn ngữ lớn nhất và mạnh mẽ nhất thời điểm

đó GPT-3 đã thê hiện khả năng thực hiện nhiều loại nhiệm vụ vẻ ngôn ngữ ma không

can fine-tuning cụ thé, từ viết văn bản, tạo mã lập trình, đến trả lời câu hỏi Phát triển từ

GPT-3, ChatGPT được tối ưu hóa cho các tác vụ giao tiếp với mục tiêu cung cấp trải

nghiệm giao tiếp tự nhiên và linh hoạt với người dùng ChatGPT kết hợp khả năng hiểu

ngôn ngữ tự nhiên với kha năng tạo ra các phan hồi tự nhiên, giúp nó trở nên hữu íchtrong một loạt các ứng dụng từ hỗ trợ khách hàng đến giáo dục và giải trí

Ké từ GPT-3 và ChatGPT, OpenAl tiếp tục nghiên cứu va phát triển các mô hình

mới nhằm cải thiện thêm về khả năng hiệu và tạo ra ngôn ngữ tự nhiên Sự phát triển củaChatGPT và các mô hình GPT khác đại diện cho những bước tiền quan trọng trong lĩnh

vực trí tuệ nhân tạo và xử lý ngôn ngữ tự nhiên, mở ra nhiều cơ hội mới cho cách chúng

ta tương tác với máy móc và xử lý thông tin.

1.4.2 Cách thức hoạt động của chatGPT

ChatGPT hoạt động dựa trên kiến trúc Transformer, một mô hình trí tuệ nhân tạo(AD) tiên tiễn được sử dụng rộng rai trong lĩnh vực xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) Cáchthức hoạt động của ChatGPT có thê được giải thích qua các bước sau:

- Huan luyện sơ bộ (Pre-training): ChatGPT, giống như các mô hình GPT khác,

được huấn luyện sơ bộ trên một lượng lớn dữ liệu văn bản từ internet Quá trình nay giúp

mô hình "học" được cách ngôn ngữ tự nhiên được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác

nhau, từ văn học, khoa học, tin tức, đến các cuộc trò chuyện hàng ngày Mô hình sẽ họccách dự đoán từ tiếp theo trong một câu dựa trên các từ trước đó qua đó phát triển khanăng hiểu ngữ nghĩa và cau trúc ngôn ngữ

- Tỉnh chỉnh (Fine-tunning): Tuy ChatGPT không nhất thiết cần phải trải qua quá

trình fine-tuning cho mỗi tác vụ cụ thé như GPT-3, nhưng nó vẫn có thẻ được tỉnh chỉnh

dé cai thiện hiệu suất trong các ứng dụng cụ thé Tinh chỉnh là quá trình điều chỉnh các

tham số của mô hình dựa trên một tập dir liệu nhỏ hơn và chuyên biệt hơn, giúp mô hình

tôi ưu hóa cho các tác vụ như giao tiếp tự nhiên hoặc trả lời câu hỏi

Trang 22

- Tạo ra phản hỏi (Generative Response): Khi nhận được một đầu vào từ người

dùng (ví dụ: một câu hỏi hoặc một phan van ban), ChatGPT su dung kiến thức đã học

được trong quá trình pre-training dé tạo ra một phản hỏi phù hợp Mô hình tính toán vàchọn lựa từ tiếp theo dựa trên xác suất cao nhất của từ đó xuất hiện sau chuỗi từ đã cho,quá trình này lặp lại cho đến khi tạo ra một phản hồi hoàn chỉnh

- Hiểu ngữ cảnh: ChatGPT có khả năng hiểu ngữ cảnh của một cuộc trò chuyện,

nhờ vào cơ chế self-attention trong kiến trúc Transformer, giúp nó xác định được moiquan hệ giữa các từ trong một câu hoặc giữa các câu với nhau Điều này cho phép

ChatGPT duy trì sự nhất quán va liên quan trong các phản hồi của minh, ngay cả trong

một cuộc trò chuyện dai,

- Học Liên tục (Continuous Learning): Mặc dù ChatGPT được huấn luyện trênmột bộ dit liệu cô định và không "hoc" từ các tương tác với người dùng trong thời gianthực như một hệ thong học tăng cường, các phiên ban mới của mô hình thường xuyênđược phát triển và huấn luyện với dữ liệu cập nhật dé cải thiện hiệu suất và kiến thức

Cách thức hoạt động của ChatGPT làm cho nó trở thành một công cụ mạnh mẻtrong nhiều lĩnh vực tử trợ lý ảo, tạo nội dung, đến hỗ trợ học tập và nghiên cứu nhờ

vào khả năng xử lý ngôn ngữ tự nhiên một cách hiệu quả và tự nhiên.

1.4.3 Cách đăng nhập và sử dụng chatGPT

ChatGPT được giới thiệu vào năm 2018, từ lúc ra mắt đến ngày 02/11/2023

chatGPT chưa hỗ trợ tại Việt Nam, nên người ding phải sử dung các công cụ dé chuyên địa chi IP sang những quốc gia ma chatGPT có hỗ trợ dé có thê đăng nhập va sử dụng.

Từ ngày 02/11/2023 chatGPT đã chính thức hỗ trợ tại Việt Nam, người ding tại Việt

Nam có thé ding nhập va sử dụng miễn phí chatGPT 3.5 mà không cần sử dụng những

công cụ để thay đôi địa chỉ IP

Đề đăng kí tài khoản và sử dụng chatGPT cân thực hiện theo các bước sau:

Trang 23

- Bước 1: Vào một trình đuyệt web bat kì (Google Chrome, Cốc Cốc, Safari,

Mozilla Firefox, Microsoft Edge, Opera, Brave, ) ở day tôi sử dụng trình duyệt

Microsoft Edge dé truy cập vào đường link ChatGPT (openai.com).

- Bude 2: Click vào 6 “Sign up” dé đăng ki tài khoản mới

eee! ee - /

% ỷ—— eat °

“ b

« GÀ

o

+

Get tated

(prove sny post Ie Ee

for hiring a store associate

Hình 1.2 Bước 2 đăng ki chatGPT

- Bude 3: Chon | trong 4 phương thức đăng ki: đăng kí bang địa chi Email, ding

ki bằng tải khoản Google, đăng kí bằng tài khoản Microsoft, đăng ki băng tai

khoản Apple Ở đây tôi sẽ lựa chọn phương thức đăng kí bằng địa chỉ Email

Hình 1.3 Bước 3 dang kí chatGPT

Trang 24

Bước 4: Nhập địa chi Email va nhắn vào ô continue, tạo passwork cho tải

khoản nhắn continue Sau đó, kiêm tra hộp thư của Email đã đăng kí dé xác

Hình 1.4 Bước 4 đăng ki chatGPT

Bước 5: Xác nhận tải khoán trong hộp thư Email.

~ Verity your email address

Hình 1.5 Bước 5 đăng kí chat GPT

Trang 25

- Bước 6: Điền họ tên va ngày tháng năm sinh

4 ®#:@w«.«.se=~ A——————¬ -ẮỒ #-e

` °

® °

Tel us about you :

Es]

Hình 1.6 Bước 6 đăng ki chat GPT

- Buéc 7: Giao diện chính của chatGPT phiên ban 3.5.

ec oe 2 tee - *

— `" °

®

hưu Can | het yee Whey?

Hình 1.7 Bước 7 dang ki chatGPT

1.4.4 Những thuận loi va khó khan khi sử dung chatGPT

Việc sử đụng ChatGPT mang lại nhiều thuận lợi cho người dang cũng như các tô

chức trong nhiều lĩnh vực khác nhau Dưới đây là một số thuận lợi chính:

Trang 26

- Cai thiện hiệu qua công việc: ChatGPT có thé tự động hóa nhiều nhiệm vụ liên

quan đến ngôn ngữ, như soạn thảo email, viết báo cáo, và tạo nội dung Diéu nay

giúp tiết kiệm thời gian đáng ké cho người dùng, cho phép họ tập trung vào các

công việc quan trọng hơn.

- H6 trợ trả lời câu hỏi và tư van: ChatGPT có thé trả lời các câu hỏi một cách

nhanh chóng và chính xác, hỗ trợ người đùng trong việc tìm kiếm thông tin vả tư vấn Điều này làm cho nó trở thành một công cụ hữu ích trong các lĩnh vực như

địch vụ khách hàng, giáo dục và nghiên cứu.

- Linh hoạt va đa dạng ứng dụng: Với khả năng hiểu và tạo ra ngôn ngữ tự nhiên

ChatGPT có thé được ứng dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, từ viết kịch bản,

sáng tạo nội dung, đến phát triển phần mềm vả giảng dạy

- Tang cường khả năng sáng tạo: ChatGPT có thé tạo ra các ý tưởng và nội dung

mới mẻ, giúp người dùng khám phá các phương án sáng tạo mà họ có thê chưa

nghĩ đền, từ việc viết văn đến thiết kế các dự án sáng tạo

- Hỗ trợ học tập và tự học: Cho phép người dùng truy cập vao nguồn thông tin va

kiến thức rộng lon, ChatGPT có thê giúp học sinh và sinh viên với việc học tập

từ việc hiéu một khái niệm cụ thé đến việc hỗ trợ trong việc nghiên cứu và viết

luận văn.

- Tang cường kha năng tiếp cận: ChatGPT có thé làm cho thông tin và dịch vụ dé

tiếp cận hơn cho mọi người, bat kể kha năng ngôn ngữ hay trình độ học van, qua

việc cung cap phản hoi dé hiểu và thông tin chính xác

- Tiết kiệm chi phí: Trong môi trường doanh nghiệp, việc sử dụng ChatGPT có thé

giúp giảm chỉ phí liên quan đến dịch vụ khách hàng và quản lý nội dung, bằng

cách giảm bớt nhu cầu về nhân lực và tài nguyên cho các nhiệm vụ nay

Mặc dù ChatGPT mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng tồn tại một số khó khăn và

thách thức khi sử dụng công nghệ này Dưới đây là một số khó khăn chính:

Trang 27

- Chất lượng va độ chính xác của thông tin: ChatGPT dựa trên dữ liệu được huấn

luyện do đó có thê tạo ra thông tin không chính xác hoặc lỗi thời Phan mềm cóthé không hiểu chính xác ý định của người dùng hoặc không nắm bắt được toàn

bộ ngữ cảnh dẫn đến phan hôi không chính xác hoặc không liên quan

- _ Định kiến và sự thiên vị: ChatGPT và các mô hình AI khác có thé phan ánh định

kiến và thiên vị có trong dữ liệu huấn luyện, gây ra các vấn đề về công bằng vàdao đức Các phản hỏi từ mô hình có thé không phan ánh đa dạng quan điểm hoặc

có thể khuếch đại các định kiến tiêu cực

- Quyén riêng tư va an ninh dữ liệu: Việc sử dụng ChatGPT đê xử lý thông tin cá

nhân đặt ra những lo ngại về quyên riêng tư và an ninh dit liệu Có rủi ro về việc

lộ thông tin cá nhân khi thông tin đó được nhập vào chatbot.

- _ Sự phụ thuộc vào công nghệ: Việc phụ thuộc quá mức vào ChatGPT va công nghệ

AI có thé làm giám khả năng suy nghĩ độc lập và giải quyết van đề của con người

Có nguy cơ mat đi kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp néu sử dụng quá nhiêu trong

giáo dục và học tập.

- Van đề về khả năng mở rộng và chi phí: Việc triển khai ChatGPT trong quy mô

lớn có thé đòi hỏi nguồn lực đáng kế về máy tính và tài chính, đặc biệt là cho các

tô chức với hạn chế vẻ tài nguyên Chi phí liên quan đến việc sử dụng các APIcủa ChatGPT từ các nhà cung cấp dịch vụ có thẻ tăng lên đối với các doanh

nghiệp.

- Giới hạn của phan mềm: Mặc dù ChatGPT rat mạnh mẽ, nó vẫn không thé thay

thé hoàn toàn sự sáng tạo, cảm xúc, va sự hiểu biết sâu sắc của con người Có

những tinh huống phức tạp hoặc yêu cầu kiến thức chuyên môn cao ma ChatGPT

có thé không xử lý được một cách hiệu quả.

1.5 Đánh giá năng lực giải quyết van đề của học sinh cap THCS

Theo PISA (2012), NL GQVD (Problem solving competency) la khả năng của

mỗi cá nhân tham gia vào quá trình tư duy dé hiểu va giải quyết các tình huống có van

Trang 28

dé mà phương pháp của giải pháp không phải ngay lập tức nhìn thay được Nó bao gồm

cả việc sẵn sàng tham gia vào các tình hudng đó dé thé hiện tiềm nang như một công dân

có tính xây dựng và có suy nghĩ NL GQVĐ là khả năng cá nhân sử dụng hiệu quả các

quá trình nhận thức hành động va thai độ, động co, xúc cam dé giải quyết những tinhhuéng van dé mà ở đó không có sẵn quy trình, thủ tục, giải pháp thông thường (Nguyễn

Lộc và cộng sự, 2016).

Vay NL GQVD là năng lực của mỗi cá nhân học sinh tham gia vào quá trình học,

nhận thức vả sau đó vận dụng kiến thức đã tiếp thu để giải quyết các van đẻ trong cuộc

sông Trong quá trình vận dụng kiến thức dé giải quyết vấn dé, học sinh phải biết liên

kết các dữ kiện, tư đuy logic, vận dụng một quy trình giải quyết van dé một cách hợp lí,

hiệu quả.

Tác giả Nguyễn Thị Lan Phương (2014) đề xuất cấu trúc và chuẩn đánh giáNLGQVD trong Chương trình giáo đục phố thông 2018, đề xuất cấu trúc của NLGQVĐbao gồm các thành tố:

- Nhận biết và tìm hiểu van đẻ: nhận biết vẫn dé, xác định, giải thích các thông

tin ban đầu vả trung gian, tương tác với vấn đề: chia sẻ sự am hiệu van đề với người

khác.

- Thiết lập không gian vấn đê:lựa chon, sắp xếp tích hợp thông tin với kiến thức

đã học (lĩnh vực/môn học/chủ dé); xác định thông tin trung gian qua đồ thị, bảng biểu,

mô ta ; xác định cách thức, quy trình, chiến lược giải quyết; thong nhất và lựa chọnphương án giải quyết

- Lập kế hoạch va thực biện giải pháp:Thiết lập tiến trình thực hiện (thu thập dit

liệu, thảo luận xin ý kiến, giải quyết các mục tiêu, xem xét lại giải phap ); thời điểm

giải quyết từng mục tiêu và phân bố các ngudn lực (tài nguyên, nhân lực, kinh phí,phương tiện ): thực hiện vả trình bảy giải pháp: điều chỉnh kế hoạch dé phù hợp với

thực tiễn và không gian van dé có sự thay đôi; t6 chức và duy tri hiệu quả hoạt động

nhóm khi thực hiện giải pháp.

Trang 29

- Đánh giá và phán ánh giải pháp: đánh giá giải pháp đã thực hiện; phán ánh, suy

ngẫm về giải pháp đã thực hiện: đánh giá, xác nhận những kiến thức và kinh nghiệm thu

nhận được; dé xuất hướng giải quyết cho những van dé tương tự.

Có nhiều phương pháp đánh giá năng lực giải quyết NL GQVĐ càng nhiều phương pháp thì mức độ chính xác càng cao Có thê kẻ đến:

- Đánh giá bằng hình thức van đáp

- Đánh giá qua hô sơ học tập, sản pham học tập

- Đánh giá qua phiếu hỏi, bảng kiểm của HS

- Danh giá bằng cách tự đánh giá quá trình học tập cúa bản thân HS hoặc đánh

giá đồng đăng lẫn nhau.

Từ đó, ta xây dựng bảng mô tả các tiêu chí và mức độ dé đánh giá NLGQVD như

Bảng 1.2 Rubric tiêu chí và mức độ để đánh giá NLGOVĐ

re Tim hiểu | 1.1 Phan tich | Khong phan | Phan tich được ' Phân tích được |

van dé tinh — huống, | tích được ' một số nhiệm nhiệm vụ hoặc

phát hiện ra | nhiệm vụ hoặc vụ hoặc tình tình huống đãvấn đề tình huống đã huống đã được được chuyển

được chuyên chuyển giao giao một cách

hiện ra van đề | day đủ logic nhất

1.2 Phát biêu | Chưa hoặc | Phat biêu được Phát biểu van

van đề không phát vấn dé nhưng đẻ phù hợp với

Trang 30

biêu được van

đề

Không chi ra được hoặc chỉ

ra một it thông

tin liên quan

đến nhiệm vụ,

tình huống đãđược chuyên

giao và không

gì giải thích

thêm.

Chưa dé xuât được giải pháp

Lập được ke

hoạch giảiquyết vấn đề

Trang 31

nhưng chưa

day đủ

Vận dụng vào |tình huỗng mớichưa tốt

Thực hiện ở

mức tốt/xuấtsắc kế hoạch

giải quyết vấn

đề (sáng tạo,

hợp li) Biết đánh giá

giải pháp giải

quyết vấn đề vàrút ra kết luận

day du

Van dung tot

trong tinh huông mới

Bảng 1.3 Bang kiêm quan sát đánh giá NLGOVĐ trong dạy học ở THCS

= TƯỜNG: TH ngiairisioaarraiooarioaicni

=IEIOI(CH TA 2.4411111123110251421303114533155125:3

Trang 32

Xác định thông tin và môi

liên hệ giữa các thông tin

Để xuất giải pháp giải

Lập kê hoạch giải quyct

Trang 33

KET LUẬN CHUONG I

Trong chương nay tôi đã hoàn thành được các công việc sau:

Nghiên cứu tinh hình ứng dụng chatGPT vào việc day học trong và ngoài nước.

Nghiên cứu hệ thống vai trò, vị trí của chủ dé Âm thanh va Ánh sáng trong môn

KHTN 7.

Hệ thông lịch sử phát triển, cách thức hoạt động của chatGPT

Tông hợp các bước đăng kí tài khoản chatGPT.

Nghiên cứu, xây dựng công cụ đánh giá NL GQVD của HS.

Qua việc nghiên cứu ở chương 1, tôi nhận định việc ứng đụng chatGPT vào day học đã pho

bién trên thé giới cũng như trong nước, nhưng chi ứng dụng vào day học cấp đại học và THPT chưa có nhiều nghiên cứu vẻ ứng dụng chatGPT vào việc đạy học ở cắp THCS.

Chương 2 luận văn sẽ trình bay chỉ tiết hơn về xây dựng KHBD như thé nao dé có thé áp

dụng chatGPT vào dạy môn KHTN nhằm phát triển NL GQVĐ của HS.

Trang 34

CHƯƠNG 2 XÂY DUNG KE HOẠCH BÀI DẠY CHỦ ĐÈ “ÂM THANH" VA

“ANH SANG” CÓ SỬ DỤNG CHATGPT DE TRA CUU THONG TIN

NHAM DAP UNG YEU CAU PHAT TRIEN NANG LUC GIAI QUYETVAN DE CUA HOC SINH

2.1 Tổng hợp nội dung chủ đề Am thanh và ánh sáng môn Khoa học tự nhiên

7

Chủ dé “Am thanh" và “Anh sáng" trong chương trình môn KHTN 7 là những

chú dé quen thuộc trong cuộc sống HS thường xuyên tiếp xúc với các hiện tượng vật lí

liên quan tới hai chủ dé trên, nên việc khảo sát các hiện tượng vật lí dé phuc vu viéc

nghiên cứu liên quan đến chủ đẻ “Am thanh” và “Anh sáng” là cần thiết

Trong chương trình phô thông 2018 môn Khoa học tự nhiên lớp 7, ở chủ dé “Am

thanh” và “Anh sáng” học sinh cần đạt các yêu cầu sau:

Bang 2.1, Các yêu cau can dat trong mach nội dung Am thanh va Anh sang trong

chương trình phố thông 2018 mon Khoa hoc tự nhiên lớp 7

Am thanh

— Mô tả sóng âm — Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ

~ Độ to và độ cao của âm _ | vào thanh kim loại, ) dé chứng tỏ được sóng âm có thé

— Phan xạ âm truyền được trong chat ran, lỏng, khí

~ Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí

~ Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tan

số sóng âm

~ Nêu được don vị của tan số là hertz (kí hiệu là Hz)

— Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ

âm.

Trang 35

— Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động ki)

chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm

= Lay được vi du ve vat phan xa 4m tot, vật phản xạ âm

kém.

~ Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thưởng gặp

trong thực tế về sóng âm; để xuất được phương án đơn

giản dé hạn chế tiếng ôn ảnh hưởng đến sức khoẻ

- Thực hiện thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng;

từ đó, nêu được ánh sáng là một

dang của năng lượng.

~ Thực hiện thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng

một chùm sáng hẹp song song.

- Vẽ được hình biểu điễn vùng tôi do nguồn sáng rộng vàvùng tôi do nguôn sáng hẹp

- Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán

- Vẽ được hình biéu diễn va nêu được các khái niệm: tia

sáng tới, tia sáng phan xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản

- Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật và phát biểu

được nội dung của định luật phán xạ ánh sáng.

- Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phăng và

đựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phăng.

- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một

số trường hợp đơn giản

Trang 36

2.1.1 Tổng hợp nội dung chủ đề Âm thanh - môn Khoa học tự nhiên 7

Âm thanh là một yếu tố xuất hiện thường xuyên trong đời sống của chúng ta,

chúng ta có thé dé dang tạo ra được âm thanh bằng những dụng cụ, nhạc cụ hay chỉ cần

đôi ban tay chúng ta cũng có thé tạo ra những âm thanh khác nhau Âm thanh có tính dadang cao, minh chứng cho việc đó là trên thé giới có rất nhiều loại nhạc cụ có thể kê tênmột vai nhạc cụ nôi tiếng như: đương cằm, guitar, sáo, mỗi loại nhạc cụ đem tới chochúng ta một âm sắc khác nhau Âm thanh còn đến từ đường phố, tiếng xe cộ qua lại,tiếng ra bán hang rong, tắt cả tạo nên sự muôn hình vạn trạng của những sắc màu âm

thanh.

- Cau trúc kiến thức của chủ dé Âm thanh

Sơ dé 2.1 Cấu trúc kiến thức của chủ dé Âm thanhDựa vào sách KHTN 7 (Chân trời sáng tạo) tôi tông hợp nội dung kiến thức chủ

đề Âm thanh

> Dinh nghĩa về sóng âm và sự truyền âm trong không khí

- Sự rung động qua lại vị trí cân bằng hay vị trí đứng yên ban đầu của những vật khi phát

ra âm thanh được gọi đao động.

- Vật đao động phát ra âm thanh gọi là nguồn âm

Trang 37

- Sóng âm được phát ra từ các vật đang dao động.

- Sóng âm trong không khí được lan truyền bởi dao động (dãn, nén) của các lớp không

khí.

> Độ to và độ cao của âm

- Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật đao động so với vị trí cân bằng của nó

- Âm nghe được càng to khi biên độ đao động cảng lớn

- Tần số là số dao động của vật thực hiện được trong một giây Đơn vị tần số là héc (Hz)

- Am phat ra càng cao (cảng bồng) khi tan số âm càng lớn

chung và con người nói riêng, nên việc khảo sát, nghiên cứu về ánh sáng đó là một việccân thiết Ánh sáng còn giúp cho sinh vật có thê định bằng thị giác, từ đó có thê tận dụng

ưu điểm này của ánh sáng dé di chuyển, săn bắt và tránh những hiểm họa trong môi

trường Đó cũng chính là lý do mạch nội dung Anh sáng lại được đưa vào chương trình

môn KHTN 7 Ở mạch nội dung này, các em sẽ được tìm hiệu khám phá bản chất của

ánh sáng, từ đó có thẻ đưa ra các giải pháp cho các van dé trong cuộc sống dya trên

nguyên lý hoạt động của anh sang.

Trang 38

Thực hiện thí nghiệm thu được năng lượng anh sang; từ đó, nêu được ánh sáng la

một dạng của năng lượng.

Thực hiện thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song

Song.

Vẽ được hình biểu dién vùng tỗi do nguồn sáng rộng và vùng tôi do nguồn sáng

hẹp.

Sự phản xạ ánh sáng

Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán

Vẽ được hình biểu dién và nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sang phản xạ,pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh,

Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật và phát biểu được nội dung của định

luật phản xạ ánh sáng.

Trang 39

> Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng

- Nêu được tinh chất ảnh của vật qua gương phăng và dựng được ảnh của một vật

tạo bởi gương phăng.

- Van dụng được định luật phan xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản

- Vẽ được hình biêu diễn và nêu được khái niệm ảnh của vật tao bởi gương phẳng.

2.2 Xây dựng hệ thống từ khóa dựa trên nội dung và yêu cầu cần đạt của

chủ dé Âm thanh và Ánh sáng dé tra cứu thông tin trên chatGPT

2.2.1 Quy trình xây dựng từ khóa trong nội dung bài học

Theo Nguyễn Hữu Cương [8] từ khóa thường bao gồm 3-5 từ/cụm từ (một số tạp

chí có thé yêu cầu số lượng từ khóa từ 4-8) và được trình bày ngay sau phần Tóm tắt(Abstract) Mục đích của của việc lựa chọn các từ khỏa là dé độc giả để dàng tìm kiểm

bài báo của ban qua các công cụ tìm kiếm tự động (Google Scholar, Web of Science,

Mendeley ) Từ khóa la từ đại điện cho một chủ dé, một nội dung, khi sử dụng từ khóamột cách khoa học, chính xác dé tra cứu thông tin thì việc tìm kiếm thông tin sẽ diễn ramột các thuận lợi và day đủ

Đề lựa chọn được từ khóa cho các chủ đề, nội dung bai hoc, dau tién phai xac

định được mục đích của việc lựa chọn từ khóa Mục đích đầu tiên là tối ưu hóa thời gian

tra cứu trong qua trinh học tập của học sinh Hiện nay, các công cu tim kiểm là trợ thủ

đắc lực cho học sinh trong việc tra cứu thông tin, nhưng khi gặp một vẫn đề mới, không

phải là một câu hỏi trong sách giáo khoa, không phái là một bải tập mả giáo viên giao

cho dé củng cô kiến thức ma là một van đẻ thực tiễn cần vận dụng kiến thức đã học dégiải quyết thì việc nhập liệu những gi lên những công cụ tìm kiếm để có được kết quả

mong muốn thường làm học sinh hing túng trong việc tìm ra từ khóa dé giải quyết van

đè đó Những từ khóa có sẵn sẽ tiết kiệm thời gian cho học khi cần tra cứu thông tin cho

một vấn đề thực tiễn Ngoài ra, việc chọn ra những từ khóa cho chủ dé bai học còn định

hướng học sinh tự giác rèn luyện, trau đôi kiến thức ở ngoài lớp học, kích thích trí tò mò

của học sinh, phát triển năng lực, phẩm chat cho học sinh

Trang 40

Sau khi đã xác định được mục tiêu sẽ đến bước nghiên cứu từ khóa dé đưa ra tat

cả những từ khóa có liên quan đến nội dung bài học Ở giai đoạn nghiên cứu, từ khóa

được lựa chọn phải bám sát với nội dung chủ dé bài học và phù hợp với những yêu cầucân đạt trong chương trình môn Khoa học tự nhiên (2018) Từ khóa được lựa chọn phải

đại điện được cho một chủ đè, nội dung bài học, khi tra cứu từ khóa trên các công cụ tìm

tìm kiểm cụ thé là chatGPT thì phải cho ra được kết quả là kiến thức, thông tin của chủ

dé đang hướng đến Việc lựa chọn từ khóa cần được thực hiện với nhiều từ khóa khác

nhau, trải qua quá trình sang lọc bằng việc thực hiện các khảo sát đựa trên những từ khóa

tìm được ta tìm ra được những từ khóa chất lượng Những từ khóa sau khi qua quá trình

chọn lọc sẽ được thử nghiệm lại một lần nữa trên công cụ tìm kiểm và đánh giá độ chính

xác, hiệu quả của từ khóa.

Ngoài việc nghiên cứu nội dung bài học, chủ dé ta còn cần phải nghiên cứu công

cụ tìm kiểm dé đảm báo hiệu qua của việc tìm kiểm là tối ưu nhất, do mỗi công cụ tìmkiểm sẽ cho ra số lượng kết quả va số lượng kết quả tin cậy khác nhau ChatGPT là mộtcông cụ Al hoạt động dựa vào cấu trúc Trasformer, được huấn luyện va tinh chỉnh đẻ

cho ra các câu trả lời ChatGPT hoạt sử dụng trí tuệ nhân tạo sẽ tạo ra câu trả lời với tinh

cá nhân hóa của câu hỏi cao, do được huấn luyện và tỉnh chỉnh thông qua những câu hỏi

nên việc đặt từ khóa cho chatGPT sẽ giải quyết được van đề tìm kiếm thông tin, sẽ tôn

ít thời gian hơn dé có thé cho ra một câu trả lời thỏa mãn người đặt câu hỏi.

Sau khi trái qua các giai đoạn tìm kiếm, chọn lọc từ khóa, ta sẽ có được đanh sách

từ khóa cho các chủ đề Những danh sách nay sẽ được sắp xếp hoàn thiện va nâng cấptạo thành một hệ thống từ khỏa phục vụ cho việc tìm kiếm thông tin cho một bai học,

chủ đê.

Xác định Lựa chọn từ Sàn lọc Thực nghiệm

mục tiêu ie » từ khóa 1 kiém tra

So dé 2.3 Quy trình xây dung từ khóa của mỗi chủ dé, bài học

Ngày đăng: 22/02/2025, 00:37

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN