Định nghĩaKhông dung nạp Lactose : là hội chứng lâm sàng của một hoặc nhiều triệu chứng: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi và/hoặc chướng bụng sau khi ăn thực phẩm có chứa đường la
Trang 1DINH DƯỠNG TRONG XỬ TRÍ
KÉM DUNG NẠP LACTOSE
TS Lưu Thị Mỹ Thục Khoa Dinh dưỡng
Trang 2Ca lâm sàng 1
Tiêu chảy kéo dài
Ăn sữa mẹ hoàn toàn từ
6 ngày tuổi Đi ngoài >10
lần, phân lỏng không bọt
không nhày máu
Phân lỏng nước, chua, có lúc nhiều bọt lẫn nhày, không máu
Khám Nhi TW: nhiễm trùng đường ruột =>
Biseptol + Easycol + thay
Trang 33
Trang 46/6 30/5
XÉT NGHIỆM
Khám Nhi TW: nhiễm trùng đường ruột Khám lại: vào viện
Trang 56/6
Trang 6Sữa thủy phân một phần, giảm lactose ( EnfamilA Gentle care ) + sữa mẹ:
• Mỗi bữa 30 – 1 giờ, cách 2,5 – 3 giờ/bữa
• Ăn sữa công thức đổ thìa trong 20 phút, ăn sữa
Trang 7Ca lâm sàng 2
Trẻ nam, 5 tháng Δ: Viêm phế quản phổi/ Sau phẫu thuật teo thực quản type C và cắt dạ dày bán phần
- Suy dinh dưỡng thể gầy còm mức độ nặng
- Ăn đường miệng sữa công thức thường, không ho sặc hay nôn trớ lúc ăn
- Nội soi phế quản: Không còn đường rò khí – thực quản
Can thiệp dinh dưỡng:
- Ăn đường miệng
- Sữa dành cho trẻ sinh non (100 ml sữa: E 74 kcal, P 1.93 g, L 50%)
- Trẻ bụng chướng hơi nhiều
- Phân hơi lỏng
Trang 9Δ: Theo dõi bất dung nạp lactose
• Bụng chướng hơi
• Phân vàng, hơi lỏng
• Bụng mềm, giảm chướng
• Phân sệt hơn
Trang 10Tiêu chảy Norovirus
Tiêu chảy nhiễm khuẩn Salmonella enterica (Subgroup I)
Bú mẹ trực tiếp Cháo xay, lê Cháo Cơm nát Cơm
Trẻ nữ, 11 tháng Δ: Tiêu chảy nhiễm khuẩn/ Theo dõi bất dung nạp lactose
Trang 11nạp lactose
Trang 12Định nghĩa
Không dung nạp Lactose : là hội chứng lâm sàng của một
hoặc nhiều triệu chứng: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi và/hoặc chướng bụng sau khi ăn thực phẩm có chứa đường lactose
Kém hấp thu Lactose: là vấn đề sinh lý biểu hiện ở tình trạng không dung nạp lactose và được cho là do sự mất cân bằng giữa lượng lactose ăn vào và khả năng thủy phân của lactase để thủy phân disacarit
Trang 13(thường gặp)
4
Thiếu lactose tiến
triển
3
Thiếu lactose bẩm sinh
Thiếu tương đối,
tuyệt đối
Do: chủng tộc, tuổi,
di truyền.
Do tổn thương ruột non ( phổ biến ở sơ sinh)
Cực kỳ hiếm, nặng cần có SP thay thế
Thiếu lactase tương đối ở trẻ sinh non <
34 tuần
Pediatrics (2006) 118 (3): 1279–1286
United European Gastroenterology Journal (2013) 1(3) 151–159
Trang 14Quá tải lactose
Định nghĩa: là tình trạng tạm thời có biểu hiện lâm sàng
giống như bất dung nạp lactose
Là vấn đề phổ biến ở trẻ 3-6 tháng, do “trẻ phải tiêu thụ
1 lượng quá lớn lactose cùng 1 lúc, vượt quá khả năng
Trang 15Ca Cải thiện hấp thu
Canxi
Nutrients 2019, 11, 2737; doi:10.3390/nu11112737
Trang 16Nutrients 2018, 10, 1599
Trang 17Các probiotic tiêu hóa và sử dụng lactose
Nutrients 2018, 10, 1599
Trang 18Cơ chế tiêu hóa lactose và mối quan hệ giữa kém hấp thu lactose, độ nhạy cảm nội tạng và các triệu
chứng.
Trang 19Lactase (ß-galactosidase) được sản xuất từ tuần thứ 8 của thai
kì, tăng dần đến tuần thứ 34, đạt đỉnh khi sinh sau vài tháng
sau sinh hoạt động của men latase sẽ giảm dần
Nyeko et al BMC Pediatrics 2010, 10:31
Trang 20Có sự liên quan giữa nồng
độ lactose trong sữa non và
sữa trưởng thành
Trang 21Breastfeeding: A Guide for the
Medical Professional
Trang 23RỐI LOẠN TIÊU HÓA CHỨC NĂNG Ở TRẺ NHỎ
THEO TIÊU CHUẨN ROME IV
Functional Gastro-Intestinal Disorders (FGID)
Disorder of Gut-Brain Interaction (DGBI)
Trang 24Cơ chế: RLTHCN ở trẻ nhỏ Rome IV
GĐ đầu đời
Yếu tố Tâm lý - XH
Kết cục Sinh lý
• FGID bắt nguồn từ các tương tác yếu tố tâm lý xã hội và thay đổi sinh lý ruột thông qua trục não-ruột.
• Các triệu chứng của FGID thường bị kích hoạt bởi thức ăn, cho thấy sự tham gia của các bất thường sinh lý liên quan đến FGID.
Kém hấp thu lactose?
Trang 25Các yếu tố nguy cơ gây dễ không dung nạp
lactose
• Tuổi ngày càng tăng
• Sinh non do bị giảm lượng lactase vì ruột non không
phát triển
• Bệnh ảnh hưởng đến ruột non
• Một số phương pháp điều trị ung thư
Trang 26Xét nghiệm chẩn đoán
• XN hydro trong hơi thở
• Thử chế độ ăn không có lactose trong 2 tuầnchế độ ăn sau đó
lại cho ăn lại
• Định lượng G sau Uống lactose (ít giá trị)
• Đo độ pH, giảm (bt: 5,0 –5,5) nhạy hơn với kém hấp thu
Carbohydrate
Lâm sàng: đau bụng, chướng bụng, đầy hơi → tiêu chảy
Trang 27Đo Hydro trong khí thở ra và ngưỡng cut-off
Misselwitz B, et al Gut 2019;68:2080–2091
Trang 28Ý nghĩa Test
Trang 29Ý nghĩa Test
Trang 30CHÚNG TA CAN THIỆP NHƯ THẾ NÀO?
Điều trị ban đầu
- Giảm thiểu hoặc tránh các thực phẩm có chứa lactose
- Chia nhỏ lượng lactose trong thực phẩm và uống cùng với thức ăn.
- Bổ sung: calci
Trang 31triển xương
Romero-Velarde E et al Nutrients 2019;11(11):2737
Lactose free
Low lactose
or
Trang 32Giảm lactose giúp giảm một số triệu chứng tiêu hoá
Trang 33Một số cách lưu ý khi dùng sữa để giảm triệu chứng
• Chọn khẩu phần sữa ít hơn (<110ml), uống ngụm nhỏ
• Uống sữa cùng với các thực phẩm khác
• Dùng các sản phẩm giảm hoặc không có lactose
• Sử dụng viên nén hoặc giọt enzyme lactase (uống trước bữa
ăn hoặc có thể nhỏ giọt vào hộp sữa)
• Probiotic: giúp tiêu hóa đường lactose Lactobacillus
longum
Những sản phẩm này không hiệu quả với bất dung nạp lactose chuyển hóa/ bẩm sinh
Trang 34EFSA 2010:
Không có ngưỡng chính xác quy định cho hàm lượng lactose tiêu thụ ở người
bất dung nạp lactose
EFSA/WHO/UNICEF đồng thuận về điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ là không khuyên
chỉ định ‘lactose-free’ đại trà “the routine use of any special infant formulae
(e.g lactose-free products) for diarrhoea cases is not advised)”
Điều trị thỏa đáng duy nhất cho nghi ngờ bất dung nạp lactose là khẩu phần
giảm lactose “a diet with reduced lactose content”
Một số khuyến cáo/đồng thuận về vấn đề
sử dụng lactose free
Trang 35Sữa công thức dành cho trẻ sinh non có hàm lượng lactose
thấp cải thiện khả năng dung nạp thức ăn
Kiểm tra nồng độ lactose trong công thức sinh non/ bổ sung enzyme lactaza
Trang 36Thực phẩm bổ sung Lactase
• Các chất bổ sung enzyme Lactase có chứa lactase giúp phân hủy đường sữa trong sữa và các sản phẩm có chứa sữa Chúng có sẵn dưới dạng viên hoặc giọt enzyme lactase
Trang 37Tác dụng của lactase là giảm thời
gian khóc 1,14 giờ mỗi ngày (CI 0,23–
2,05)
Trang 38Thành phần EasycolBABY: lactase (45000 ALU), chất ổn định, glycerin, kali clorua, chất bảo quản, kali sorbitol,
nước EasycolBABY đã được chứng minh là cách tốt nhất để duy trì khả năng ăn uống tự nhiên ở trẻ không dung
nạp lactose
Trang 39Việc trộn trước thức ăn bằng lactase dẫn đến nồng độ
hydro trong hơi thở và tổng thời gian khóc thấp hơn ít
nhất 45% so với khi điều trị bằng giả dược
Trang 40Tiếp cận: RLTHCN theo tiêu chuẩn ROME IV
Hội chẩn chuyên khoa
Trẻ cải thiện, sinh hoạt tốt
Phụ huynh yên tâm, bình tĩnh, tự tin
Giảm tần suất đi khám bệnh & tiết kiệm chi phí
Dấu hiệu cảnh báo
Thăm khám lâm sàng toàn diện, đánh giá sự phát triển thể
chất- tinh thần vận động, các dấu hiệu loại trừ là cần thiết để
chẩn đoán FGID
Can thiệp dinh dưỡng đã được chứng minh là hiệu quả và an
toàn Không có lý do gì để ngừng nuôi con bằng sữa mẹ
Trang 41Thức ăn chủ yếu của trẻ nhỏ
• Sữa mẹ, sữa công thức, TĂ bổ sung (bột)
• SM: dinh dưỡng lý tưởng và tối ưu
• Sữa CT: khác SM → hấp thu chưa tối ưu
khác xa với SM
Thành phần chính của thức ăn:
• CH: lactose (sữa), chất xơ, …
• Protid: Whey; casein, soy
Trang 42Một số Carbohydrate gây rối loạn tiêu hóa chức năng của trẻ
Trang 43Protein sữa: SỮA MẸ VÀ SỮA BÒ
β-caseins sữa bò
• Đạm β-casein khác nhau chỉ 1 acid
amin tại vị trí 67 trong chuỗi 209
amino acid
o A1 β-casein có AA histidine2,3
o A2 β-casein có AA proline2,3
β-casein sữa mẹ
• Vị trí tương đồng trong sữa mẹ là acid amin
58 58 β-casein sữa mẹ có proline ở vị trí acid amin 58 2,3
The A2 β-casein variant in cows’ milk is structurally more similar to human
breastmilk β-casein 2,3
Trang 44Cơ chế tác động gây rối loạn tiêu hóa của BCM-7
Tế bào niêm mạc ruột
Triệu chứng bất
dung nạp sữa bò
BCM-7
Kết dính vào thụ thể niêm mạc ruột
Trang 45Tóm tắt
các nghiên
cứu
Giảm viêm đường tiêu hóa 5
Cải thiện triệu chứng đường tiêu hóa 6
Độ đặc của phân 8,9
Giảm triệu chứng đường tiêu hóa 7
Bằng chứng mới từ ấn phẩm công bố (nghiên cứu và đánh giá lâm
sàng) cho thấy β-casein A2 có thể cải thiện tiêu hóa ở trẻ em và người lớn
45
A1 beta-casein: làm giảm glutathione (GSH) so với A2 milk
BCM 7 gắn với μ-opioid receptor tang vận chuyển qua ruột
Chậm thời gian lưu thông ruột, Thay đổi chủng hệ VSV đường ruột → rối loạn tâm lý
BCM-7 ảnh hưởng đến 1 số vùng của não có liên quan đến hệ thần kinh như tâm thần phân liệt,
tự kỷ
Trang 47Ảnh hưởng lên Hệ Thần kinh
Trang 48NCLS ở trẻ em và người lớn cho thấy
rằng β-casein A2 có thể hỗ trợ sức khỏe
tiêu hóa
Cải thiện triệu chứng tiêu hóa ruột (sôi bụng,
đầy bụng, chướng bụng, đau bụng)
Cải thiện tình trạng viêm ruột
Giảm thời gian di chuyển qua dạ dày ruột
Giảm các marker gây viêm và đáp ứng miễn
dịch trong máu.
Tổng hàm lượng SCFA trong phân cao hơn
Tổng kết lợi ích tiêu hóa của đạm casein A2 so với
β-casein A1
Trang 49axit amin nhỏ hơn.
Protein và Lactose không được tiêu hóa hết trong ruột sẽ bị vi
khuẩn lên men và sản xuất ra khí, axit béo và các chất khác 3
Tuy nhiên lactose và prebiotic cũng thúc đẩy gut microbiome lên men tạo ra SCFA
( butyrate, propionate, acetate)
KHÔNG DUNG NẠP LACTOSE
Do thiếu hụt men lactase
không đủ để tiêu hóa hết lactose
1 González HL et al Acta Pediatr Mex 2005;26:270-292.
2 Antonowicz I et al Gastroenterology 1977;72:1299-1303
3 Cummings JH et al J Appl Bacteriol 1991;70:443-459.
Tiêu hóa đạm và đường của trẻ nhũ nhi
Trang 50Sữa mẹ
• Sữa non: Whey/casein = 90:10
• Sữa trưởng thành: Whey/casein
= 60:40
• Sữa mẹ chứa nhiều chuỗi
peptides có trọng lượng phân tử
thấp
Trang 51Sữa đạm thuỷ phân
• Đạm được thuỷ phân bằng hoá học, enzyme, nhiệt độ
hoặc màng lọc nhằm
• Tăng dung nạp, hấp thu
• Giảm trọng lượng phân tử
• Giảm kích thước chuỗi peptide
• Giảm tính sinh dị ứng, do peptides từ 10-70kD được
xem là có tính sinh dị ứng
• Đạm thuỷ phân hoàn toàn vs đạm thuỷ phân một phần
• pHF: ~5kD (3kD-10kD)
• eHF: > 90% <3kD; 1-5% > 3.5kD
Trang 52• Nước và chất xơ: đủ dịch và chất xơ theo khuyến nghị là cần thiết NHƯNG quá nhiều không
có ích trong táo bón chức năng.
• Pro-prebiotics: Lactobacillus rhamnosus GG, lactobacillus casei rhamnosus Lcr35, Lactobacillus reuteri DSM 17938 bổ trợ cho lactulose Bifidobacteria có một số tác dụng có lợi (tăng tần suất đi tiêu, giảm tình trạng són phân) Bổ sung oligosaccharide trong sữa bột dành cho trẻ cũng có hiệu quả
• pHF: có thể cân nhắc ở trẻ Táo bón mãn tính khó điều trị,(thử nghiệm 2 đến 4 tuần) Có ít bằng chứng cho thấy sữa giảm lactose có thể có tác động tích cực đến táo bón
2021
Trang 53Gamble Y, Bunyapen C, Bhatia J. Feeding the term infant In: Berdanier CD, Dwyer J, Feldman EB (eds). Handbook of Nutrition and Food 2nd ed Boca Raton, FL: CRC Press; 2007
Trang 54Quản lý bất dung nạp, kém dung nạp lactose
Misselwitz B, et al Gut 2019;68:2080–2091
doi:10.1136/gutjnl-2019-318404
Trang 55• Không dung nạp lactose thứ phát: xảy ra sau
viêm dạ dày ruột cấp tính → giảm sản xuất
lactase tạm thời Các triệu chứng cải thiện trong
vòng 2-3 ngày khi chế độ ăn freelactose
• Hầu hết trẻ có thể trở lại dùng sữa bình thường
sau khi tình trạng tổn thương đường ruột được
giải quyết (6-8 tuần)
• Không nên sử dụng sữa công thức free lactose
cho trẻ nhỏ quá 18 tháng tuổi
Trang 57Kết luận
• Không dung nạp Lactose là nguyên nhân phổ biến gây đau
bụng ở trẻ lớn và thanh thiếu niên.
nguyên nhân)
• Đánh giá tình trạng không dung nạp lactose dễ bằng loại bỏ
và thử thách.
• Xét nghiệm thường gặp và không xâm lấn: pH trong phân khi có
hiện tượng tiêu chảy phân nước và kiểm tra hơi thở hydro.
• Nếu sử dụng chế độ ăn không có lactose cần bổ sung canxi
• Điều trị chứng không dung nạp lactose bằng cách loại bỏ
sữa và các sản phẩm từ sữa khác thường không cần thiết
→đưa ra những cách tiếp cận mới hơn gồm việc sử dụng các
Lactobacillus acidophilus, bổ sung enzyme lactase
Trang 58Xin trân trọng cảm ơn!