1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Giáo trình gầm ô tô 2 Dành cho bậc Cao đẳng

166 108 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Gầm Ô Tô 2
Tác giả Uông Hoàng Trí, Phan Quốc Hùng
Trường học Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thủ Đức
Chuyên ngành Công Nghệ Kỹ Thuật Ô Tô
Thể loại giáo trình
Năm xuất bản 2020
Thành phố Tp.Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 166
Dung lượng 10,73 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG PHANH (12)
    • 1. CÔNG DỤNG, PHÂN LOẠI, YÊU CẦU (13)
      • 1.1. Công dụng (13)
      • 1.2. Phân loại (13)
        • 1.2.1. Phân loại theo cơ cấu điều khiển trên xe (13)
        • 1.2.2. Phân loại theo cơ cấu phanh (13)
        • 1.2.3. Phân loại theo vị trí bố trí cơ cấu phanh (13)
        • 1.2.4. Phân loại theo dẫn động phanh (13)
      • 1.3. Yêu cầu (13)
    • 2. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH (14)
      • 2.1. Hệ thống phanh thủy lực (14)
        • 2.1.1. Xilanh chính (16)
        • 2.1.2. Cơ cấu phanh (20)
        • 2.1.3. Van điều hòa lực phanh (26)
        • 2.1.4. Bộ trợ lực phanh (28)
      • 2.2. Hệ thống dẫn động phanh khí nén (32)
      • 2.3. Hệ thống phanh thủy khí (35)
      • 2.4. Hệ thống phanh ABS (36)
        • 2.4.1. Thế nào là ABS? (36)
        • 2.4.2. Cấu tạo các bộ phận của hệ thống ABS (36)
    • 3. PHẦN THỰC TẬP HỆ THỐNG PHANH THỦY LỰC (50)
      • 3.1. Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục (50)
      • 3.2. Các bước bảo dưỡng hệ thống phanh (51)
      • 3.3. Thực hành tháo lắp kiểm tra sửa chữa hệ thống phanh (53)
    • 4. Phần thực tập hệ thống phanh khí nén (70)
      • 4.1. Bảo dưỡng dẫn động phanh khí nén (70)
      • 4.2. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa cơ cấu phanh khí nén (71)
  • CHƯƠNG 2:HỆ THỐNG TREO (75)
    • 1.2.1. Theo bộ phận đàn hồi (76)
    • 1.2.2 Theo bộ phận dẫn hướng (76)
    • 1.2.3 Theo phương pháp dập tắt dao động (76)
    • 2. DAO ĐỘNG CỦA ÔTÔ (77)
      • 2.1. Khối lượng được treo (77)
      • 2.2. Khối lượng không được treo (77)
      • 2.3. Dao động của khối lượng được treo (77)
        • 2.3.1. Sự lắc dọc (77)
        • 2.3.2. Sự lắc ngang (78)
        • 2.3.3. Sự nhún (78)
        • 2.3.4. Sự xoay đứng (78)
        • 2.3.4. Sự dịch đứng (78)
        • 2.3.5. Sự xoay dọc (78)
        • 2.3.6. Sự uốn (78)
    • 3. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG (79)
      • 3.1. Cấu tạo và hoạt động chung (79)
      • 3.2. Bộ phận dẫn hướng (79)
        • 3.2.1. Đòn treo (79)
        • 3.2.2. Khớp cầu (80)
        • 3.3.2. Lò xo trụ (83)
        • 3.3.3 Thanh xoắn (84)
        • 3.3.4. Vấu cao su (85)
      • 3.4. Bộ phận giảm chấn (85)
        • 3.4.1 Phân loại giảm chấn (86)
        • 3.4.2 Kiểu ống đơn (87)
        • 3.4.3 Kiểu ống kép (88)
    • 4. KẾT CẤU MỘT SỐ LOẠI HỆ THỐNG TREO ĐIỂN HÌNH (89)
      • 4.1. Hệ thống treo phụ thuộc (89)
        • 4.1.1. Kiểu nhíp song song (90)
        • 4.1.2. Kiểu đòn kéo với dầm xoắn (91)
        • 4.1.3. Kiểu 4 thanh (92)
      • 4.2. Hệ thống treo độc lập: (92)
        • 4.2.1. Đặc điểm của hệ thống treo độc lập (92)
        • 4.2.2. Kiểu thanh giằng Macpherson (93)
    • 5. PHẦN THỰC HÀNH HỆ THỐNG TREO (96)
      • 5.1. Các dạng hư hỏng thường gặp (96)
      • 5.2. Kiểm tra bảo dưỡng hệ thống treo (97)
      • 5.3. Thực hành sửa chữa hệ thống treo (99)
  • CHƯƠNG 3 HỆ THỐNG LÁI (104)
    • 2. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG (105)
      • 2.1. Cấu tạo và hoạt động chung (105)
      • 2.2. Vôlăng (106)
      • 2.3. Trục lái (0)
        • 2.3.1. Cơ cấu hấp thụ va đập (107)
        • 2.3.2 Cơ cấu nghiêng trục lái (108)
        • 2.3.3. Cơ cấu trượt vôlăng (110)
        • 2.3.4. Cơ cấu khóa tay lái (111)
      • 2.4. Cơ cấu lái thông thường (111)
        • 2.4.1. Kiểu trục vít – cung răng (112)
        • 2.4.2. Kiểu trục vít – con lăn (112)
        • 2.4.3. Kiểu trục răng - thanh răng (113)
        • 2.4.4. Kiểu bi tuần hoàn (113)
        • 2.4.5. Các thanh dẫn động lái (114)
      • 2.5. Trợ lực lái (117)
    • 3. PHẦN THỰC HÀNH HỆ THỐNG LÁI (0)
      • 3.1. Những hư hỏng thường gặp (123)
      • 3.2. Kiểm tra bảo dưỡng hệ thống lái (124)
      • 3.3. Thực tập tháo lắp kiểm tra sửa chữa hệ thống lái (127)
  • CHƯƠNG 4: BÁNH XE (141)
    • 1. LỐP XE (142)
      • 1.1. Khái quát chung (142)
      • 1.2. Cấu tạo lốp ô tô (142)
      • 1.3. Phân loại lốp ô tô (143)
        • 1.3.1. Căn cứ vào phương pháp làm kín mỡ có thể phân loại (143)
        • 1.3.2. Căn cứ vào kết cấu lớp sợi mành (144)
        • 1.3.3. Căn cứ vào áp suất khí nén bên trong lốp (144)
      • 1.4. Kích thước hình học của lốp ( Prôfin) (144)
      • 1.5. Ký hiệu các loại lốp (145)
    • 2. VÀNH BÁNH XE (146)
      • 2.1. Cấu tạo của vành: Gồm lòng vành, đĩa vành, nắp đậy đầu trục bánh xe (146)
      • 2.2. Ký hiệu của vành (147)
    • 3. CÁC GÓC ĐẶT BÁNH XE DẪN HƯỚNG (147)
      • 3.1. Góc nghiêng ngang của bánh xe ( góc Camber) (148)
      • 3.2. Độ chụm của bánh xe (149)
      • 3.3. Góc nghiêng ngang của trụ đứng (kingpin angle) (149)
      • 3.4. Góc nghiêng dọc của trụ đứng (caster angle) (150)
    • 4. THỰC HÀNH KIỂM TRA THÁO LẮP BÁNH XE (152)
      • 4.1. Các bước tháo lắp bánh xe (152)
      • 4.2. Thực hành kiểm tra bánh xe (154)
      • 4.3. Thực hành ra vào lốp (156)
      • 4.4. Quy trình cân bằng động bánh xe (158)
    • 5. THỰC HÀNH KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH GÓC ĐẶT BÁNH XE (162)

Nội dung

HỆ THỐNG PHANH

CÔNG DỤNG, PHÂN LOẠI, YÊU CẦU

1.1 Công dụng Đối với ôtô, hệ thống phanh là một trong những bộ phận quan trọng nhất Hệ thống phanh gồm các công dụng sau:

Hệ thống phanh có vai trò quan trọng trong việc giảm tốc độ di chuyển của xe, giúp dừng lại hoàn toàn hoặc giữ xe ở một vị trí cố định.

- Đảm bảo ôtô chạy an toàn ở mọi tốc độ, đặc biệt là ở tốc độ cao Do đó có thể nâng cao được năng suất vận chuyển

Có rất nhiều cách phân loại hệ thống phanh:

1.2.1 Phân loại theo cơ cấu điều khiển trên xe

- Phanh chân điều khiển bằng bàn đạp

- Phanh tay điều khiển bằng cáp

1.2.2 Phân loại theo cơ cấu phanh

1.2.3 Phân loại theo vị trí bố trí cơ cấu phanh

- Bố trí trên hệ thống truyền lực

1.2.4 Phân loại theo dẫn động phanh

Hệ thống phanh đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho phương tiện di chuyển, đặc biệt là đối với những xe có tốc độ cao Do đó, hệ thống này cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt để đảm bảo hiệu quả hoạt động và an toàn cho người sử dụng.

Để đạt được quãng đường phanh ngắn nhất khi phanh đột ngột trong tình huống nguy hiểm, điều quan trọng là phải đảm bảo gia tốc chậm dần đạt mức tối đa.

- Phanh phải êm dịu trong bất kỳ mọi trường hợp, đảm bảo tính ổn định chuyển động của ôtô

- Điều khiển phải nhẹ nhàng, nghĩa là lực tác dụng lên bàn đạp phanh hay phanh tay không lớn

- Hệ thống phanh cần có độ nhạy cao, hiệu quả phanh không thay đổi nhiều giữa các lần phanh

- Không xảy ra hiện tượng tự siết phanh khi xe chuyển động tịnh tiến hay quay vòng

- Tránh hiện tượng trượt lết của bánh xe trên đường, vì khi trượt lết bánh xe sẽ nhanh mòn làm mất khả năng dẫn hướng của xe

- Giữ xe đứng nguyên trên dốc mà không bị tuột

Hệ thống phanh cần đáp ứng nhiều yêu cầu, bao gồm việc chiếm ít không gian, có trọng lượng nhẹ, độ bền cao và các tiêu chuẩn cơ khí chung.

CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH

2.1 Hệ thống phanh thủy lực

Hệ thống phanh gồm các cụm bộ phận chính sau:

- Van điều hòa lực phanh

Hình 1 1 Hệ thống phanh trên xe

Các bộ phận chính của hệ thống phanh được bố trí một cách hợp lý, giúp làm rõ cấu trúc, đặc điểm và nguyên lý hoạt động của từng cụm bộ phận Việc tìm hiểu kỹ lưỡng về các hệ thống phanh sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về chức năng và hiệu suất của chúng.

Trong các phương tiện giao thông hiện đại, phanh đĩa thường được trang bị ở bánh trước, trong khi phanh trống vẫn được sử dụng phổ biến ở bánh sau Mặc dù vậy, một số loại xe buýt, xe tải nhẹ và ô tô nhỏ vẫn tiếp tục sử dụng phanh trống cho tất cả các bánh xe.

Để đảm bảo an toàn, pháp luật quốc tế yêu cầu hệ thống phanh thủy lực phải có hai mạch tách biệt Điều này có nghĩa là nếu một mạch gặp sự cố, mạch còn lại vẫn hoạt động hiệu quả, giúp duy trì khả năng hãm cho các bánh xe.

Phanh thủy lực hoạt động theo nguyên lý Pascal, trong đó áp suất chất lỏng trong cùng một diện tích là đồng nhất Nguyên tắc này đảm bảo rằng áp suất sẽ được duy trì giống nhau trong các xilanh bánh xe kế tiếp nhau.

Trong hệ thống phanh, lực tương tác được truyền qua tỷ số giống như piston chuyển động trong xilanh Khoảng cách di chuyển của piston tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực tác động.

Bàn đạp phanh giống như một các đòn bẩy với điểm tựa là điểm nối giữa bàn đạp và đầu piston của xilanh chính

Sơ đồ tổng quát của hệ thống phanh thủy lực được trình bày hình vẽ dưới

Hình 1 2 Biểu đồ biểu diễn nguyên lý của hệ thống phanh thủy lực

Hình 1 3 Sơ đồ tổng quát của hệ thống phanh thủy lực

Xilanh chính trong hệ thống phanh có chức năng chuyển đổi lực từ bàn đạp phanh thành áp suất thủy lực Áp suất này được truyền đến các xilanh con tại bánh xe, điều khiển guốc phanh hoặc tấm má phanh để ép sát vào trống hoặc đĩa phanh, giúp hãm các bánh xe hiệu quả Xilanh chính thường sử dụng loại piston kép để tăng cường hiệu suất phanh.

Hệ thống này hiện nay được áp dụng phổ biến trên các mẫu xe ô tô mới, giúp đảm bảo an toàn cho người lái trong trường hợp xảy ra sự cố với một mạch dầu nào đó.

Trong xilanh chính có 2 piston và 2 cupben đặt nối tiếp nhau Mỗi piston có một bình dầu riêng và cửa vào, cửa bù

+ Cấu tạo Cấu tạo loại này được trình bày bởi hình phía dưới.(hình

- Khi không đạp phanh: Cupben của piston số 1 và số 2 nằm giữa cửa vào và cửa bù làm cho xilanh và bình dầu thông nhau

Bulông hãm bố trí trong xilanh chính để chống lại lực lò xo số

2, ngăn không cho piston số 2 chuyển động sang phải

Khi đạp phanh, piston số 1 di chuyển sang trái, làm kín cửa bù và ngăn chặn dầu từ bình vào cửa bù Piston tiếp tục bị đẩy, tăng áp suất dầu trong xilanh, áp suất này tác động lên các xilanh bánh sau Đồng thời, áp suất tạo ra cũng đẩy piston số 2 di chuyển sang trái, tác động lên xilanh bánh trước.

Khi nhả bàn đạp phanh, áp suất dầu từ các xilanh bánh xe tác động ngược lại, trong khi lực lò xo hồi vị số 2 đẩy các piston sang bên phải Dầu ở các xilanh bánh xe không hồi về xilanh chính ngay lập tức, khiến dầu từ bình điền vào xilanh chính qua các lỗ.

Hình 1 4 Cấu tạo xilanh chính loại piston kép

Khi các piston trở về vị trí ban đầu, áp lực dầu trong xilanh sẽ đẩy dầu trở lại bình chứa qua các cửa bù, dẫn đến việc áp suất dầu trong xilanh chính giảm.

Hình 1 6 Hoạt động khi nhả bàn đạp phanh

+ Nếu dầu bị rò rỉ ở hệ thống phanh

Rò rỉ dầu tại đường dầu dẫn đến xilanh bánh sau có thể gây ra hiện tượng khi đạp phanh, piston số 1 dịch chuyển sang trái nhưng không đủ dầu tới xilanh bánh sau Điều này cũng dẫn đến việc piston số 1 tiếp xúc với piston số 2, khiến piston số 2 cũng di chuyển sang trái.

- quá trình di chuyển này sẽ tạo ra áp suất tới xilanh bánh trước để tác động hãm phanh trong trường hợp đường dầu đến bánh sau hỏng

Hình 1 7 Hoạt động ở trường hợp rò rỉ dầu tới xilanh bánh sau

Hình 1.5 Hoạt động khi không đạp phanh

Hình 1 5 Hoạt động khi đạp phanh

Hình 1 9 Vị trí cốc chặn lò xo

Hình 1 10 Nắp bình dầu phanh

Rò rỉ dầu ở đường dầu tới xilanh bánh trước có thể gây ra sự cố nghiêm trọng khi phanh Khi đạp phanh, piston số 1 dịch chuyển sang trái, nhưng do đường dầu bị hỏng, áp suất dầu không tới được xilanh bánh trước Điều này dẫn đến việc piston số 2 bị đẩy sang trái và tạo ra áp suất cao, đưa dầu tới các xilanh bánh sau, giúp hãm phanh khi xảy ra sự cố với bánh trước.

Hình 1 8 Hoạt động ở trường hợp rò rỉ dầu tới xylanh bánh trước b Kết cấu các chi tiết thuộc xilanh chính loại piston kép

Cốc đỡ lò xo trên xilanh chính có mạch ống dẫn bố trí chéo, giúp đảm bảo hoạt động chính xác của hệ thống phanh mạch chéo Để tạo ra áp suất dầu đồng đều từ cả hai piston, lò xo hồi piston số 1 được hỗ trợ bởi cốc đỡ, được gắn vào piston qua cần nối Điều này là cần thiết vì lò xo số 1 cần lực lắp lớn hơn lò xo số 2 để vượt qua sức cản ma sát lớn hơn của piston số 2.

Bình dầu có thể bố trí gắn liền hoặc tách rời với xilanh phanh chính

Trong quá trình phanh hoạt động, lượng dầu trong bình chứa sẽ thay đổi, và để ngăn chặn sự dao động của áp suất, một lỗ thông hơi nhỏ trên nắp bình dầu được kết nối với áp suất khí quyển.

Hình 1 11 Cấu tạo bình dầu phanh

Xilanh chính kiểu tác dụng độc lập với piton kép được thiết kế với bình dầu đơn và có vách ngăn bên trong, chia bình thành hai phần Việc chia này đảm bảo rằng nếu một mạch bị rò rỉ, mạch còn lại vẫn có thể tiếp tục hoạt động, giúp hãm xe an toàn.

PHẦN THỰC TẬP HỆ THỐNG PHANH THỦY LỰC

3.1 Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục

Hệ thống phanh hư hỏng có thể dẫn đến phanh không hoạt động hiệu quả hoặc hoạt động không đồng đều, gây nguy hiểm khi lái xe Một số sự cố hư hỏng còn có thể làm kẹt bánh xe, ảnh hưởng đến khả năng vận hành của xe và tiềm ẩn nguy cơ gây ra các hư hỏng khác.

Stt Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục

1 Bàn đạp phanh chạm sàn xe khi phanh nhưng không hiệu quả

Cần đẩy piston xilanh chính bị cong cần được thay thế hoặc điều chỉnh lại để đảm bảo hoạt động hiệu quả Ngoài ra, cần kiểm tra tình trạng dầu và khí trong hệ thống phanh để tránh tình trạng thiếu dầu hoặc rò rỉ khí.

Bổ xung dầu và xả khí hệ thống

Xilanh chính hỏng Thay mới

Má phanh mòn quá giới hạn Thay mới

Hai má phanh ở một bánh xe có thể bị kẹt với tang trống sau khi nhả phanh Nguyên nhân có thể do điều chỉnh sai má phanh hoặc đường dầu phanh bị tắc, khiến dầu không hồi về được sau khi phanh.

Thông lại hoặc thay mới

Xilanh con ở cơ cấu phanh bánh xe đó bị hỏng, piston kẹt

Sửa chữa hoặc thay mới

Ba má phanh ở tất cả các bánh xe bị kẹt với tang trống sau khi nhả phanh Cần điều chỉnh các cần dẫn động sai và khắc phục tình trạng hành trình tự do của bàn đạp phanh không có Cần thực hiện điều chỉnh lại để đảm bảo hệ thống phanh hoạt động hiệu quả.

Xilanh dầu chính bị hỏng, piston kẹt, cupen cao su nở làm dầu không hồi về được

Sửa chữa hoặc thay mới

Dầu phanh có tạp chất khoáng, bẩn làm cupen xilanh chỉnh hỏng

Thay chi tiết hỏng, tẩy rửa, nạp dầu mới, xả khí

4 Xe bị lệch sang một bên khi phanh

Khi má phanh bánh xe một bên bị dính dầu, cần làm sạch má phanh và thay piston xilanh bánh xe nếu có hiện tượng rò rỉ dầu Nếu khe hở giữa má phanh và tang trống của các bánh xe không đều, hãy điều chỉnh lại cho phù hợp Ngoài ra, nếu đường dầu tới một bánh xe bị tắc, cần kiểm tra, thông hoặc thay đường dầu mới Cuối cùng, nếu xilanh bánh xe của một bánh xe bị hỏng, cần thay thế để đảm bảo an toàn khi lái xe.

Sửa chữa hoặc thay mới

Sự tiếp xúc không tốt giữa má phanh và tang trống ở một số bánh xe

Rà lại má phanh, thay má phanh mới cho khít

Nếu bàn đạp phanh nhẹ và thiếu dầu, cần bổ sung dầu và xả khí trong hệ thống Nếu việc điều chỉnh má phanh không đúng và khe hở quá lớn, hãy điều chỉnh lại cho phù hợp Nếu xilanh chính bị hỏng, cần sửa chữa hoặc thay mới để đảm bảo an toàn khi lái xe.

6 Phanh ăn kém, phải đạp mạnh bàn đạp phanh

Má phanh và tang trống bị cháy, trơ, chai cứng

Rà lại hoặc thay má phanh và tiện láng lại bề mặt, thay tang trống mới

Chỉnh má phanh không đúng, độ tiếp xúc không tốt

Kiểm tra, điều chỉnh lại

Hệ thống trợ lực không hoạt động Kiểm tra, sửa chữa Các xilanh bánh xe bị kẹt Sửa chữa hoặc thay mới

7 Có tiếng kêu khi phanh

Má phanh mòn trơ đinh tán Thay má phanh mới Đinh tán má phanh lỏng Thay má phanh mới

Mâm phanh hỏng Kiểm tra, xiết chặt lại

Rò rỉ dầu ở xilanh chính, xilanh công tác hoặc ở các đầu nối ống

Kiểm tra, thay chi tiết hỏng, xiết chặt các đầu nối, bổ sung dầu, xả khí

9 Đèn báo mất áp suất dầu sang

Một trong hai mạch dầu trước và sau bị vỡ làm tụt áp suất Kiểm tra, sửa chữa

1 Bàn đạp phanh rung khi phanh Đĩa phanh bị vênh, bề dày đĩa phanh không đều

Má phanh mòn quá mức làm piston dịch chuyển quá xa

Má phanh lỏng trên giá lắp xilanh công tác

Sửa hoặc thay má phanh mới Đĩa phanh chạm vào giá đỡ xilanh công tác

Kiểm tra, xiết chặt lại bulông lắp giá xilanh công tác

3 Phanh không nhả sau khi nhả bàn đạp phanh

Bộ trợ lực hỏng, bàn đạp cong, cần đẩy bơm chính điều chỉnh không đúng

Kiểm tra, sửa chữa và điều chỉnh lại

3.2 Các bước bảo dưỡng hệ thống phanh

Quy trình bảo dưỡng Cách bước bảo dưỡng

Bước 1: Kiểm tra khái quát Kiểm tra bàn đạp phanh

Kiểm tra bộ trợ lực Kiểm tra chiều cao cần phanh đổ, đèn báo phanh đỗ

Bước 2: Kiểm tra hệ thống dầu phanh

Kiểm tra tổng chảy dầu của tổng phanh Kiểm tra dầu phanh

Bước 3: tháo bánh xe Thực hiện tháo 4 bánh xe

Bước 4: kiểm tra tình trạng ống mềm, dầu phanh trước

Kiểm tra tình trạng chảy ổng, nứt ống

Bước 5: tháo má phanh tháo cụm piston - xy lanh phanh bánh xe

Bước 6: kiểm tra và vệ sinh má phanh

Kiểm tra tình trạng má phanh: xem có hư hỏng, nứt vỡ hay không, đo bề mặt má phanh

Vệ sinh má phanh bằng dung dịch 3M Bôi mỡ má phanh 3M vào các vị trí: tấm chống ồn, gờ trượt

Bước 7: kiểm tra cum piston và đĩa phanh

Kiểm tra cụm piston – xy lanh phanh 2 bánh trước Kiểm tra tình trạng đĩa phanh: sọc, mòn không đều

Bước 8: lắp má phanh, lắp cụm piston – xy lanh 2 bánh trước

Lắp má phanh, lắp cụm piston – xy lanh phanh 2 bánh trước

Bước 9: kiểm tra ống mềm dầu phanh sau

Kiểm tra có bị chảy dầu vè nứt vỡ hay không

Bước 10: tháo tang trống phanh sau

Tháo tang trống phanh sau

Bước 11: kiểm tra vệ sinh guốc phanh, tang trống

Kiểm tra tình trạng guốc phanh

Vệ sinh tang trống Bôi mỡ má phanh 3m vào các vị trí tiếp xúc của guốc phanh và mâm phanh

Bước 12: kiểm tra piston và tang trống

Kiểm tra cụm piston – xy lanh phanh 2 bánh sau Kiểm tra tình trạng tang trống: sọc, mòn không đều

Bước 13: lắp tang trống phanh sau và cụm piston – xy lanh phanh 2 bánh xe sau

Lắp tang trống phanh sau và cụm piston – xy lanh phanh 2 bánh sau

Bước 14: điều chỉnh phanh đỗ Kĩ thuật viên sẽ kiểm tra và điều chỉnh panh đỗ khi cần thiết

Lắp 4 bánh xe và xiết đai ốc bánh xe đến momen tiêu chuẩn Sau đó, kiểm tra bằng cách đạp bàn đạp phanh vài lần và bổ sung thêm dầu phanh nếu cần.

3.3 Thực hành tháo lắp kiểm tra sửa chữa hệ thống phanh

I Kiểm tra bàn đạp phanh trên xe 1.Kiểm tra độ cao bàn đạp

Chiều cao bàn đạp phanh từ sàn xe: 192.8- 202.8 mm Chiều cao bàn đạp phanh từ tấm asphalt:186.8 – 196.8 mm

2.Điều chỉnh độ cao bàn đạp lại nếu sai

Tháo giắc nối ra khỏi công tắc đèn phanh Nới lỏng đai ốc hãm cần đẩy

Chỉnh độ cao bằng cách xoay cần đẩy bàn đạp, sau đó xiết chặt đai ốc hãm

3 Kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp: a Tắt động cơ và đạp bàn đạp phanh vài lần cho đến khi hết chân không trong bộ trợ lực b An bàn đạp bằng tay cho đến khi cảm thấy có lực cản, sau đó đo khoảng cách như hình bên

Hành trình tự do: 1 – 6 mm

Nếu không đúng, kiểm tra khe hở của công tắc đèn báo phanh Nếu khe hở đạt thì sửa chữa hệ thống phanh:

Khe hở công tắc đèn phanh: 0.5 – 2.4 mm

4 Kiểm tra khoảng cách dự trữ bàn đạp phanh a Nhả cần phanh tay Để động cơ hoạt động, đạp bàn đạp phanh và đo khoảng cách dự trữ Hành trình dự trữ của bàn đạp từ sàn xe khi đạp một lực 490N ( 50 kgf): Lớn hơn 80 mm Nếu khoảng cách dự trữ không đúng, sửa chữa

II Kiểm tra cần phanh tay trên xe:

1 Kiểm tra hành trình của cần phanh tay:

Kéo hết cỡ phanh tay và đếm số nấc lẫy (tiếng tách)

Hành trình cần phanh tay khi kéo 196 N (20 kgf): 6 – 8 nấc lẫy ( tách)

Để điều chỉnh hành trình cần phanh tay, trước tiên cần đảm bảo rằng khe hở guốc phanh sau đã được điều chỉnh Tiếp theo, tháo hộp công xôn, nới lỏng đai ốc hãm và vặn đai ốc điều chỉnh cho đến khi hành trình của cần đạt đúng tiêu chuẩn quy định.

III Phương pháp tháo ráp, kiểm tra sửa chữa hệ thống phanh đĩa:

1 Tháo ống nối dầu a Tháo bu long và 2 đệm khỏi càng phanh, sau đó tháo ống dầu Lưu Ý: Khi lắp khoá ống dầu chắc chắn trong lỗ khoá trên càng phanh b Dùng bình hứng dầu phanh chảy ra

Tháo càng phanh khỏi tấm truyền moment

3.Tháo 2 má phanh cùng các đệm chống ồn 4.Tháo 4 miếng đỡ má phanh

1 Tháo bạc trượt và cao su chắn bụi

2 Tháo cao su chốt chính

Dùng tô vít và búa, tháo cao su chốt chính

Lưu Ý: Khi tháo dùng nụ tương ứng, ép lên cao su

3 Tháo phe và cao su che xylanh

Dùng tô vít, tháo phe và cao su che xylanh

4 Tháo piston a Cho một miếng giẻ vào giữa piston và càng phanh b.Dùng khí nén để tháo piston ra khỏi xylanh

5 Tháo phốt chắn dầu piston

Dùng tô vít, tháo phớt chắn dầu piston

1.Độ dày tấm ma sát

Dùng thước đo độ dày tấm ma sát Độ dày tiêu chuẩn: 10.0 Độ dày tối thiểu: 1.0 mm

Thay má phanh nếu chiều dày tấm ma sát của má phanh tối thiểu hay má phanh mòn không đều

2.Đo độ dày đĩa phanh

Dùng panme đo độ dày đĩa phanh Độ dày tiêu chuẩn: 25.0 mm Độ dày tối thiểu: 23.0 mm

3 Độ đảo của đia Dùng đồng hồ đo, đo độ đảo của đĩa ở vị trí cách mép ngoài cùng của đĩa là

10 mm Độ đảo lớn nhất: 0.07 mm Nếu vượt quá giá trị thay thế hoặc mài lại máy bằng máy tiện đĩa phanh trên xe

Lưu Ý: Trước khi đo độ đảo, kiểm tra đô rơ của vòng bi moayơ trước có nằm trong tiêu chuẩn không

4 Thay thế đĩa phanh a Tháo bulong và tấm truyền moment khỏi cam quay b Tháo moayơ cầu trước c Tháo đĩa phanh khỏi moayơ d Lắp bulong mới và xiết bulong lại e Lắp moayơ cầu xe và điều chỉnh tải trọng ban đầu

 Kiểm tra hư hỏng chốt chặn, trầy xước của piston Độ mòn cho phép: 2.02 - 0.04mm

 Nếu không như tiêu chuẩn thi thay mới

 Kiểm tra độ côn, độ ovan của xy lanh

 Kiểm tra lòng xy lanh

 Độ côn cho phép: 0.5mm

 Độ oval cho phép: 0.3mm

7 Kiểm tra tình trạng của đệm , shim:

 Kiểm tra độ mòn của đệm , shim

 Má phanh mòn cho phép: 1 _ 4 mm Nếu không thay mới

 Kiểm tra bề mặt xem có trầy xước, dính dầu mỡ hay không

 Độ dầy nhỏ nhất cho phép: 2mm

 Hoặc khoảng cách từ mặt bố đến đầu đinh tán là; 0.8mm

 Kiểm tra tình trạng đàn hồi của lò xo hồi vị

 Chiều dài tự do: 124mm

 Kiểm tra tình trạng đàn hồi, bề mặt của lò xo điều chỉnh

 Chiều dài tự do: 88mm

 Kiểm tra lò xo giữ guốc

 Chiều dài tự do: 29.8mm

10 Kiểm tra cáp và cần điều chỉnh:

 Kiểm tra tình trạng của cáp xem có bị đứt, xước, giãn hay không

 Kiểm tra hư hỏng của cần điều chỉnh tự động

 Kiểm tra hư hỏng, trầy xước của chốt bắt cáp

11 Kiểm tra vít điều chỉnh:

 Kiểm tra bề mặt, tình trạng của răng

 Kiểm tra độ xoay của rãnh ren

 Kiểm tra nứt, nẻ, gãy của mặt bít

12 Phương pháp kiểm tra xy lanh phanh chính:

1 Tháo giắc nối công tắc mức báo dầu

2 Hút dầu ra bằng xylanh: Không để dầu đọng lại trên các bề mặt sơn

3 Tháo kẹp cáp bướm ga 4.Tháo các ống dẫn dầu 5.Tháo xylanh chính

1.Tháo bình chứa 2.Tháo 2 vòng đệm

3 Kẹp xylanh lên êtô 4.Tháo bulong hãm piston: Dùng tuốc vít đẩy các piston vào đến tận cùng và tháo bulong hãm và đệm ra

Lưu Ý: Bọc đầu tuốc vít trước khi dùng

Để tháo 2 piston và các lò xo, trước tiên hãy sử dụng tuốc vít để đẩy piston và tháo phe Sau đó, tháo piston và lò xo ra bằng tay, lưu ý kéo thẳng ra mà không được nghiêng Chú ý rằng việc kéo ra hoặc lắp vào nghiêng có thể làm hỏng mặt trong của xylanh.

Khi lắp ráp, cần chú ý để không làm hỏng các chi tiết như cuppen ở các piston Đặt giẻ lên hai miếng gỗ trên êtô, sau đó nhẹ nhàng cầm xylanh và ấn xuống cho đến khi piston số 2 tách ra.

Lưu Ý: Thổi sạch các chi tiết tháo bằng khí nén 1.Kiểm tra mặt trong của xylanh xem có bị gỉ hay xướt không

D.Lắp:Lắp chi tiết ngược với quá trình tháo Chú Ý:Bôi dầu phanh lên các cuppen Sau khi lắp, đổ dầu phanh vào bình chứa, xả khí trong hệ thống

Lau sạch từng bộ phận trước khi ráp Không để dính dầu mỡ vào các bộ phận

2: Miếng bắt má phanh 7: Phớt dầu piston

4: Đệm chống ồn bên trong 9: Vòng hãm chắn bụi xylanh

III.3 Thay thế má phanh:

2 Kiểm tra độ dày của lớp ma sát của má phanh

Kiểm tra độ dày của má phanh qua lỗ kiểm tra của càng phanh và thay thế các má phanh nếu chúng không đạt Độ dày nhỏ nhất: 1.0 mm

3 Nhất càng phanh lên: a Tháo bulong bắt b Nhất càng phanh lên và treo nó chắc chắn Lưu Ý: Không tháo ống mềm ra khỏi càng phanh

4 Tháo các má phanh a Tháo 2 má phanh và 4 đệm chống ồn b.Tháo 4 miếng đỡ má phanh

Phần thực tập hệ thống phanh khí nén

4.1 Bảo dưỡng dẫn động phanh khí nén

I QUY TRÌNH ĐIỀU CHỈNH DẪN ĐỘNG PHANH KHÍ NÉN

1 Làm sạch bên ngoài các bộ phận

2 Tháo rời các bộ phận tổng van điều khiển và bầu phanh bánh xe và làm sạch

3 Kiểm tra hư hỏng và thay thế chi tiết theo định kỳ (màng cao su, các van, đệm )

4 Tra mỡ và lắp các chi tiết

5 Kiểm tra và điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp

II ĐIỀU CHỈNH DẪN ĐỘNG PHANH KHÍ NÉN

1 Điều chỉnh hành trình bàn đạp phanh a) Kiểm tra

Sử dụng thước đo chuyên dụng để đo khoảng cách từ sàn xe đến bàn đạp phanh Sau đó, ấn bàn đạp phanh cho đến khi cảm nhận được lực cản (pít tông điều khiển tiếp xúc với van khí nén), dừng lại để ghi lại kết quả và so sánh với tiêu chuẩn cho phép nhằm thực hiện điều chỉnh cần thiết.

Để điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp theo tiêu chuẩn, trước tiên hãy tháo các đai ốc của ty đẩy đầu van điều khiển, sau đó tiến hành vặn ra hoặc vào cho đến khi đạt được mức yêu cầu.

2 Điều chỉnh độ căng dây đai của máy nén khí a) Kiểm tra

Sử dụng thước đo chuyên dụng để đo khoảng cách từ vị trí dây đai chưa chịu lực Sau đó, dùng tay ấn dây đai đến khi cảm thấy lực cản lớn, dừng lại để đọc kết quả trên thước So sánh kết quả với tiêu chuẩn cho phép để thực hiện điều chỉnh cần thiết.

Tháo các đai ốc của bánh đai điều chỉnh và dịch chuyển đẩy căng dây đai vừa đủ độ căng tiêu chuẩn, sau đó hãm chặt các đai ốc

3 Điều chỉnh van áp suất: Áp suất khí nén trong bình chứa đạt lớn nhất từ: 0,75 – 0,9 MPa a) Kiểm tra

Vận hành động cơ và qua sát đồng hồ báo áp suất, nếu áp suất không đúng tiêu chuẩn cần tiến hành điều chỉnh b) Điều chỉnh

Tháo nắp van và vặn nắp điều chỉnh để thay đổi sức căng lò xo, sau đó vận hành động

70 cơ và kiểm tra lại kết quả trên đồng hồ báo áp suất, nếu chưa đạt yêu cầu cần tiếp tục điều chỉnh đạt áp suất từ 0,75 – 0,9 MPa

4.2 Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa cơ cấu phanh khí nén

1 Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc

- Bộ dụng cụ tay tháo lắp cơ cấu phanh và các dụng cụ chuyên dùng tháo lò lo, chốt lệch tâm

- Mỡ bôi trơn, dầu phanh và dung dịch rửa

2 Tháo rời và làm sạch các chi tiết cơ cấu phanh

- Tháo cơ cấu phanh trên ô tô

- Tháo rời cơ cấu phanh

- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khô bên ngoài các chi tiết

3 Kiểm tra bên chi tiết

- Kiểm tra bên ngoài các chi tiết: cụm cam tác động, tang trống, má phanh, các đinh tán và xi lanh

4 Lắp và bôi trơn các chi tiết

-Tra mỡ bôi trơn cụm cam tác động, chốt lệch tâm

5 Điều chỉnh cơ cấu phanh

- Điều chỉnh khe hở má phan

- Điều chỉnh trục cam tác độn

6 Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp

- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dưỡng sạch sẽ, gọn gàng

- Kê kích và chèn lốp xe an toàn

- Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren

- Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định

- Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị hư hỏng

- Điều chỉnh cơ cấu phanh đúng yêu cầu kỹ thuật

- Cạo rà bề mặt tiếp xúc của má phanh với tang trống

II ĐIỀU CHỈNH CƠ CẤU PHANH

1 Kiểm tra khe hở má phanh

- Kê kích bánh xe và kiểm tra độ dơ của ổ bi bánh xe

- Đo khe hở má phanh qua lỗ trên tang trống và so với tiêu chuẩn cho phép (hoặc quay bánh xe không nghe tiếng chạm nhẹ)

- Đạp phanh, đo hành trình bàn đạp phanh và đo hành trình dịch chuyển của cần đẩy bầu phanh bánh xe

Xoay chốt lệch tâm và cam lệch tâm của guốc phanh cho đến khi khe hở giữa má phanh và tang trống ở phía dưới và phía trên đạt tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu.

- Xoay trục điều chỉnh trục cam tác động: kích nâng bánh xe, đạp phanh (hành trình từ

Để điều chỉnh cơ cấu phanh hãm cứng bánh xe, trước tiên xoay trục điều chỉnh sao cho bánh xe không quay Sau đó, điều chỉnh ngược lại để bánh xe quay nhẹ nhàng và dừng lại, từ đó đo khoảng dịch chuyển của cần đẩy bầu phanh, với giá trị trong khoảng từ 20 đến 40 mm.

III SỬA CHỮA CƠ CẤU PHANH

1 Guốc phanh a) Hư hỏng và kiểm tra

- Hư hỏng chính của guốc phanh là:vênh, nứt và mòn lắp chốt lệch tâm

+ Dùng thước cặp đo độ mòn của lỗ so với tiêu chuẩn kỹ thuật

+ Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài guốc phanh a) b)

Kiểm tra và điều chỉnh khe hở cơ cấu phanh a) Điều chỉnh khe hở má phanh b) Điều chỉnh trục cam tác động

Chạc xoay cam t/ động Cần đẩy

- Guốc phanh bị mòn lỗ lắp chốt lệch tâm và nứt có thể hàn đắp gia công lại

- Chốt và cam lệch tâm mòn có thể hàn đắp sau đó gia công lại kich thước ban đầu

- Lò xo gãy, yếu phải thay đúng loại

2 Má phanh a) Hư hỏng và kiểm tra

- Hư hỏng má phanh: nứt, mòn bề mặt tiếp trống phanh

Để kiểm tra độ mòn của má phanh, sử dụng thước cặp đo đảm bảo độ mòn không nhỏ hơn chiều cao đinh tán 2 mm Tiếp theo, bôi bột màu lên tang trống và rà bề mặt tiếp xúc giữa má phanh và tang trống phanh Cuối cùng, sử dụng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt trên bề mặt.

- Má phanh mòn, vênh tiến hành tiện láng hết vênh, má phanh bị nứt và mòn nhiều phải thay mới

- Các đinh tán đứt, lỏng phải thay thế

3 Chốt lệch tâm, cam lệch tâm và lò xo a) Hư hỏng và kiểm tra

- Hư hỏng của chốt lệch tâm và cam lệch tâm: mòn chốt và cam lệch tâm, chờn hỏng các ren, gãy yếu lò xo a) b)

Kiểm tra cơ cấu phanh a) Kiểm tra má phanh mòn b) Kiểm tra diện tích tiêp xúc của má phanh

Má phanh Tang trông phanh

- Kiểm tra: dùng thước cặp để đo độ mòn của các chốt, cam so và lò xo so với tiêu chuẩn kỹ thuật b) Sửa chữa

- Chốt lệch tâm và cam lệch tâm mòn, có thể hàn đắp và gia công đúng kích thước, hình dạng ban đầu

- Lò xo guốc phanh mòn, phải thay thế đúng loại

4 Mâm phanh và tang trống a) Hư hỏng và kiểm tra

- Hư hỏng của mâm phanh và tang trống: mòn, nứt tang trống và nứt và vênh mâm phanh

- Kiểm tra: dùng thước cặp và đồng hồ so để đo độ mòn, vênh của mâm phanh và tang trống so với tiêu chuẩn kỹ thuật b) Sửa chữa

- Tang trống mòn, vênh tiến hành tiện láng hết vênh, mòn nhiều và nứt phải thay thế

- Mâm phanh nứt có thể hàn đắp sau đó sửa nguội, bị vênh tiến hành nắn hết vênh

5 Cụm cam tác động a) Hư hỏng và kiểm tra

- Hư hỏng của cụm cam tác động: mòn trục răng và cam tác động, mòn vành răng của chạc xoay và trục điều chỉnh

Để kiểm tra độ mòn của các bộ phận, sử dụng thước cặp để đo độ mòn của cam tác động, đồng thời dùng dưỡng chuyên dụng để đo độ mòn của trục răng và vành răng của chạc xoay Kết quả đo được cần so sánh với tiêu chuẩn kỹ thuật để đánh giá tình trạng Nếu phát hiện sự mòn vượt mức cho phép, tiến hành sửa chữa để đảm bảo hiệu suất hoạt động của thiết bị.

- Cam tác động và trục mòn, có thể hàn đắp và gia công đúng kích thước, hình dạng ban đầu

- Chạc xoay và trục điều chỉnh mòn có thể hàn đắp gia công lại hoặc thay thế cả cụm chi tiết

Kiểm tra tang trống phanh

THỐNG TREO

HỆ THỐNG LÁI

BÁNH XE

Ngày đăng: 11/10/2022, 22:00

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Phan Quốc Hùng- “Kết cấu khung gầm”-CĐ. CNTĐ, Năm 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết cấu khung gầm
Tác giả: Phan Quốc Hùng
Nhà XB: CĐ. CNTĐ
Năm: 2012
2. Lê Minh Trí – “Kỹ thuật sữa chữa hệ thống lái và hệ thống treo ô tô khung gầm ô tô hiện đại” – KHKT, Năm 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ thuật sữa chữa hệ thống lái và hệ thống treo ô tô khung gầm ô tô hiện đại
Tác giả: Lê Minh Trí
Nhà XB: KHKT
Năm: 2010
3. Lương, Gia Sinh – “Kỹ thuật bảo dưỡng và sửa chữa ô tô hiện đại” - Bách Khoa, Năm 2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ thuật bảo dưỡng và sửa chữa ô tô hiện đại
Tác giả: Lương, Gia Sinh
Nhà XB: Bách Khoa
Năm: 2017
4. Nguyễn văn toàn– “Giáo trình công nghệ bảo dưỡng và sữa chữa ô tô”- Trường ĐH sư phạm kỹ thuật, Năm 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình công nghệ bảo dưỡng và sữa chữa ô tô
5. Tài liệu Toyota Service Training giai đoạn 2, Năm 2010 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.4 Cấu tạo xilanh chính loại piston kép - Giáo trình gầm ô tô 2 Dành cho bậc Cao đẳng
Hình 1.4 Cấu tạo xilanh chính loại piston kép (Trang 16)
Hình 1.7 Hoạt độn gở trường hợp rị rỉ dầu tới xilanh bánh sauHình  1.5  Hoạt  động  khi  khơng  đạp - Giáo trình gầm ô tô 2 Dành cho bậc Cao đẳng
Hình 1.7 Hoạt độn gở trường hợp rị rỉ dầu tới xilanh bánh sauHình 1.5 Hoạt động khi khơng đạp (Trang 17)
Hình 1. 11 Cấu tạo bình dầu phanh - Giáo trình gầm ô tô 2 Dành cho bậc Cao đẳng
Hình 1. 11 Cấu tạo bình dầu phanh (Trang 19)
Hình 1. 13 Các dạng cơ cấu phanh - Giáo trình gầm ô tô 2 Dành cho bậc Cao đẳng
Hình 1. 13 Các dạng cơ cấu phanh (Trang 21)
Hình 1. 15 Điều chỉnh tự động - Giáo trình gầm ô tô 2 Dành cho bậc Cao đẳng
Hình 1. 15 Điều chỉnh tự động (Trang 22)
Hình 1. 18 Loại càng phanh di động - Giáo trình gầm ô tô 2 Dành cho bậc Cao đẳng
Hình 1. 18 Loại càng phanh di động (Trang 25)
Hình 1. 22 Kết cấu và vị trí van điều hịa - Giáo trình gầm ô tô 2 Dành cho bậc Cao đẳng
Hình 1. 22 Kết cấu và vị trí van điều hịa (Trang 27)
Hình 1. 28 Khơng đạp phanh - Giáo trình gầm ô tô 2 Dành cho bậc Cao đẳng
Hình 1. 28 Khơng đạp phanh (Trang 29)
Kết cấu của loại phanh này được mơ tả bởi hình phía dưới. - Giáo trình gầm ô tô 2 Dành cho bậc Cao đẳng
t cấu của loại phanh này được mơ tả bởi hình phía dưới (Trang 32)
Hình 1. 37 Sơ đồ điều khiển của hệ thống ABS - Giáo trình gầm ô tô 2 Dành cho bậc Cao đẳng
Hình 1. 37 Sơ đồ điều khiển của hệ thống ABS (Trang 38)
Hình 1.38 Cảm biến tốc độ bánh xe loại điện từ - Giáo trình gầm ô tô 2 Dành cho bậc Cao đẳng
Hình 1.38 Cảm biến tốc độ bánh xe loại điện từ (Trang 38)
Hình 1. 45 Sơ đồ bộ chấp hành thủy lực sử dụng van điện từ 3 vị trí - Giáo trình gầm ô tô 2 Dành cho bậc Cao đẳng
Hình 1. 45 Sơ đồ bộ chấp hành thủy lực sử dụng van điện từ 3 vị trí (Trang 44)
Hình 1. 46 Chế độ phanh bình thường (ABS khơng hoạt động) - Giáo trình gầm ô tô 2 Dành cho bậc Cao đẳng
Hình 1. 46 Chế độ phanh bình thường (ABS khơng hoạt động) (Trang 45)
Hình 1.51 Khi phanh bình thường - Giáo trình gầm ô tô 2 Dành cho bậc Cao đẳng
Hình 1.51 Khi phanh bình thường (Trang 48)
Chế độ giảm áp (hình 1.54) - Giáo trình gầm ô tô 2 Dành cho bậc Cao đẳng
h ế độ giảm áp (hình 1.54) (Trang 49)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w