1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN VĂN THẠC SĨ) Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sông Vân

102 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Sông Vân
Tác giả Đỗ Thị Hải Yến
Người hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Thị Mùi
Trường học Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Chuyên ngành Tài Chính – Ngân Hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2015
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 102
Dung lượng 1,55 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (15)
    • 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về rủi ro tín dụng tại NHTM (15)
      • 1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới (15)
      • 1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam (16)
    • 1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại (18)
      • 1.2.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại (18)
      • 1.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại (31)
      • 1.2.3. Hạn chế rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại (33)
  • CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU (40)
    • 2.1. Cách tiếp cận thiết kế nghiên cứu (40)
    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu (0)
    • 2.3. Tổ chức thu thập số liệu (44)
    • 2.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu (44)
  • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG (46)
    • 3.1. Tổng quan về ngân hàng NN o &PTNT Việt Nam – chi nhánh Sông Vân (46)
      • 3.1.1. Vài nét về quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng NN O &PTNT Việt Nam – chi nhánh Sông Vân (46)
      • 3.1.2. Các hoạt động kinh doanh chính (50)
      • 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng NN O &PTNT Việt Nam – (54)
      • 3.2.1. Tình hình nợ quá hạn (55)
      • 3.2.2. Trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro (59)
    • 3.3. Thực trạng áp dụng các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng (60)
      • 3.3.1. Về áp dụng mô hình đánh giá rủi ro, bảng điểm xếp hạng tín dụng (60)
      • 3.3.2. Về biện pháp quản lý rủi ro tín dụng thông qua quy trình tín dụng (62)
      • 3.3.3. Về biện pháp nâng cao trình độ, kinh nghiệm và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng (66)
    • 3.4. Kết quả đạt đƣợc hạn chế RRTD tại Ngân hàng NN o &PTNT Việt Nam – (66)
      • 3.4.1. Kết quả đạt được (66)
      • 3.4.2. Hạn chế (67)
      • 3.4.3. Nguyên nhân (68)
  • CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG (75)
    • 4.1. Định hướng hoạt động tín dụng tại ngân hàng NN o &PTNT Việt Nam–chi nhánh Sông Vân (75)
    • 4.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng NN o &PTNT Việt Nam – (77)
      • 4.2.1. Hoàn thiện mô hình và quy trình tín dụng của ngân hàng (77)
      • 4.2.2. Triển khai có hiệu quả việc nghiên cứu ngành, thành phần kinh tế, đồng thời đưa ra các hạn mức theo ngành, thành phần kinh tế, hạn mức tín dụng cho từng khách hàng theo từng ngành (79)
      • 4.2.3. Nâng cao chất lượng công tác phân tích và đánh giá khách hàng (80)
      • 4.2.4. Mở rộng đối tượng khách hàng, đa dạng hoá sản phẩm tín dụng và sử dụng các nghiệp vụ phái sinh tín dụng để phòng ngừa rủi ro (81)
      • 4.2.5. Thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ và định giá khoản vay (82)
      • 4.2.6. Xử lý nợ tồn đọng, nợ khó đòi và nợ xấu (83)
      • 4.2.7. Xây dựng đội ngũ cán bộ tín dụng có trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp (85)
      • 4.2.8. Tăng cường hiệu quả tài sản bảo đảm (86)
      • 4.2.9. Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong ngân hàng được thực hiện thường xuyên có hiệu quả (87)
    • 4.3. Một số kiến nghị (88)
      • 4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước (88)
      • 4.3.2. Đối với Ngân hàng NN O &PTNT Việt Nam (89)
  • KẾT LUẬN (14)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (92)

Nội dung

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tổng quan tình hình nghiên cứu về rủi ro tín dụng tại NHTM

1.1.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới

Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra rằng rủi ro tín dụng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng Những công trình này nhấn mạnh sự cần thiết phải quản lý rủi ro tín dụng một cách hiệu quả để đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của các tổ chức tài chính.

Bài viết "Rủi ro và Hiệu suất của các Ngân hàng Thương mại tại Nigeria: Một Cách Tiếp cận Mô hình Panel" của các tác giả T Funso, R Kolade và M Ojo, được đăng trên Australian Journal of Business and Management, phân tích tác động của rủi ro tín dụng đối với hiệu suất của các ngân hàng Nigeria trong giai đoạn 2000 – 2010 Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi quy để đánh giá ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của ngân hàng, cho thấy rằng tác động này là không thay đổi Từ những kết quả đạt được, các tác giả khuyến nghị các ngân hàng Nigeria cần nâng cao khả năng phân tích tín dụng và quy trình cho vay Đồng thời, các cơ quan quản lý nên chú trọng đến việc đảm bảo tuân thủ các quy định của tổ chức tài chính (1999) nhằm bảo đảm an toàn cho hệ thống ngân hàng.

Kithinjin (2010) đã nghiên cứu hiệu quả của quản lý rủi ro tín dụng đối với lợi nhuận của các ngân hàng thương mại tại Kenya Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng lợi nhuận của các ngân hàng thương mại chủ yếu không bị ảnh hưởng bởi số lượng tín dụng và các khoản cho vay.

Hussain AliBekhet và Shorouq Fathi Kamel Eletter (2014) đã đề xuất hai mô hình chấm điểm tín dụng cho các ngân hàng thương mại Jordan, áp dụng các kỹ thuật khai thác dữ liệu nhằm hỗ trợ quyết định cho vay Việc đánh giá đơn xin vay sẽ cải thiện hiệu quả trong quyết định tín dụng và kiểm soát cho vay, đồng thời giúp tiết kiệm thời gian phân tích và chi phí.

Quản lý rủi ro tín dụng cũng đóng một vai trò quan trọng trong kinh doanh của ngân hàng nông thôn Bài nghiên cứu “Credit Risk Management and

The article "Profitability of Rural Bank in the Brong Ahafo Region of Ghana" by Harrison Owusu Afriyie (2013) from the Faculty of Economic and Business Administration at Catholic University College of Ghana addresses the critical question of rural bank profitability It highlights the significant role of credit risk management in the operations of rural banks and examines the credit risk management practices of selected rural banks in Ghana.

1.1.2 Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam

Nhiều nghiên cứu đã được thực hiện xung quanh chủ đề rủi ro tín dụng, trong đó nổi bật là luận văn thạc sỹ của Nguyễn Ngọc Tâm tại Đại học Kinh tế Quốc dân (2009) về hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoài quốc doanh Việt Nam - VPBANK Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích và điều tra thị trường để làm rõ thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay tại ngân hàng ngoài quốc doanh Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tại các ngân hàng này.

Trong luận án thạc sỹ kinh tế của Dương Hoàng Tiến tại Đại học Đà Nẵng (2012), tác giả đã áp dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, cùng với phân tích và thống kê để cung cấp cái nhìn tổng quan về lý luận và thực tiễn quản trị rủi ro tại Chi nhánh Luận án đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng, bao gồm các bước nhận dạng, đo lường và kiểm soát rủi ro tín dụng, nhằm hạn chế rủi ro tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương.

Trong luận án thạc sỹ kinh tế của Đinh Thị Minh Thúy tại Học viện Ngân hàng (2013), tác giả đã phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Chi nhánh Thăng Long Nghiên cứu dựa trên dữ liệu lịch sử về tình hình nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu qua các năm, kết hợp với các nghị quyết và chiến lược kinh doanh của ngân hàng Tác giả đã vận dụng các phương pháp phân tích định lượng và thống kê để so sánh và tổng hợp số liệu, từ đó làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng.

“Kiểm định rủi ro tín dụng cho các NHTM niêm yết tại Việt Nam”,Nguyễn

Hoàng Bích Trâm (2014) đã thực hiện Stress Test để phân tích tác động vĩ mô lên rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam, cho thấy mối tương quan âm giữa tỷ lệ nợ xấu và tăng trưởng GDP với độ trễ hai quý Nghiên cứu sử dụng Credit Var để đánh giá khả năng vỡ nợ của khu vực ngân hàng, phát hiện rằng các ngân hàng không thể hấp thụ tổn thất tín dụng dưới các kịch bản vĩ mô bất lợi, điều này đe dọa sự ổn định của hệ thống tài chính Những ước lượng này hữu ích cho ngân hàng trong việc xác định rủi ro tín dụng và tính toán tỷ số an toàn tối thiểu cần thiết trong trường hợp xấu xảy ra Để giảm thiểu rủi ro tín dụng, cần phân tích các yếu tố ảnh hưởng, bao gồm nguyên nhân từ khách hàng, ngân hàng, và môi trường kinh doanh, như được đề cập bởi PGS.TS Trương Đông Lộc và ThS Nguyễn Thị Tuyết trong bài viết của họ.

Bài viết "Thương Chi nhánh Thành Phố Cần Thơ" trên Tạp chí ngân hàng (2011) phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng (RRTD) của ngân hàng TMCP Ngoại Thương Chi nhánh Cần Thơ Sử dụng mô hình probit, nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố như khả năng tài chính của khách hàng vay, việc sử dụng vốn vay, kinh nghiệm của cán bộ tín dụng, tần suất kiểm tra và giám sát khoản vay, cùng với sự đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của khách hàng đều có tác động đến RRTD Kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực tiễn quý giá, giúp các ngân hàng thương mại, đặc biệt là Vietcombank Cần Thơ, hiểu rõ hơn về nguyên nhân gây ra RRTD và từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm hạn chế rủi ro này.

Việc xem xét tổng thể và xác định nguyên nhân gây rủi ro tín dụng, cũng như các biện pháp hạn chế rủi ro này, là rất quan trọng và có giá trị trong bối cảnh hiện nay Điều này sẽ hỗ trợ các nhà quản lý, nhà hoạch định chính sách, nhà quản trị ngân hàng và nhà đầu tư trong quá trình ra quyết định.

Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn và bức thiết tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập khu vực và toàn cầu hóa, nền kinh tế đang phát triển dưới sự quản lý của nhà nước thông qua các chính sách kinh tế Mục tiêu của tôi là cung cấp thêm hiểu biết và ứng dụng để đề xuất các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng thương mại, do đó tôi đã chọn đề tài này.

Đề tài luận văn "Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng NN O &PTNT Việt Nam – Chi nhánh Sông Vân" tập trung vào việc nghiên cứu các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng tại chi nhánh này Mặc dù có kế thừa một số kết quả từ các nghiên cứu trước, nhưng hướng nghiên cứu của đề tài mang tính độc lập và không trùng lặp với các công trình đã công bố trước đó.

Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại

1.2.1 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại

1.2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng

Rủi ro được hiểu là sự không chắc chắn khách quan và khả năng xảy ra một sự kiện không mong muốn, tồn tại độc lập với nhận thức của con người Theo từ điển kinh tế học hiện đại ở Việt Nam, rủi ro được định nghĩa là hoàn cảnh mà trong đó một sự kiện xảy ra với xác suất nhất định, hoặc có phân phối xác suất liên quan đến quy mô của sự kiện đó.

Các nhà kinh tế học hiện nay đều công nhận rằng kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng là một “nghề đặc biệt” nhất Sản phẩm chính của ngân hàng là tiền tệ, một loại sản phẩm độc quyền, và sự nhạy cảm của nó đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc gia càng làm nổi bật tính đặc biệt này Ngoài việc quản lý rủi ro, ngành ngân hàng còn được coi là nghề mạo hiểm nhất do độ rủi ro cao, với khả năng gia tăng rủi ro không chỉ theo cấp số cộng mà còn có thể theo cấp số nhân của nền kinh tế.

Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, có nhiều loại rủi ro cần được phân loại Một số rủi ro thường gặp bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, và rủi ro thị trường.

Rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro lớn nhất mà các ngân hàng thương mại (NHTM) phải đối mặt, thường xuyên xảy ra và gây thiệt hại lớn Hoạt động tín dụng chiếm 90% thu nhập của NHTM tại Việt Nam, cho thấy tầm quan trọng của lĩnh vực này Tuy nhiên, nếu xảy ra rủi ro từ phía người vay, hậu quả đối với ngân hàng có thể rất nghiêm trọng Do đó, quản lý và ngăn ngừa rủi ro tín dụng là nhiệm vụ phức tạp, không chỉ thuộc về cán bộ tín dụng mà cần có sự phối hợp giữa các ngành Để hạn chế hiệu quả rủi ro tín dụng, cần thiết phải có các giải pháp đồng bộ về môi trường kinh tế, cơ chế nguồn vốn và nguyên tắc thực thi các giải pháp đó.

Rủi ro mất khả năng thanh toán (rủi ro vỡ nợ)

Trong nền kinh tế thị trường, chức năng cung cấp tín dụng của ngân hàng là rất quan trọng, với dư nợ tín dụng thường chiếm hơn 50% tổng tài sản và thu nhập từ tín dụng đóng góp từ 50% đến 70% tổng thu nhập của ngân hàng Rủi ro trong hoạt động ngân hàng chủ yếu tập trung vào danh mục tín dụng, và mặc dù đã có nhiều cải cách trong lĩnh vực tài chính, rủi ro tín dụng vẫn là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng phá sản của ngân hàng.

Khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lời, rủi ro tín dụng có thể xảy ra nếu khách hàng không thanh toán đúng hạn vốn gốc và lãi theo thỏa thuận Điều này dẫn đến sự thay đổi tiềm ẩn trong thu nhập thuần và giá trị thị trường của vốn, do khách hàng không thanh toán hoặc thanh toán trễ.

University of South Carolina, The Dryden Press, 1995, page 107)

 Theo Hennie Van Greuning – Sonja B Rajovic Bratanovic:

Rủi ro tín dụng là nguy cơ mà người vay không thể thanh toán lãi suất hoặc hoàn trả vốn gốc đúng hạn theo hợp đồng tín dụng Đây là một đặc điểm tự nhiên trong hoạt động ngân hàng, dẫn đến việc trả nợ bị trì hoãn hoặc thậm chí không thể hoàn trả toàn bộ Tình trạng này ảnh hưởng đến dòng tiền và khả năng thanh khoản của ngân hàng, theo thông tin từ Ngân hàng Thế giới.

Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, khoản 1 điều 2 quy định về phân loại nợ và việc trích lập cũng như sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng.

Rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng đề cập đến khả năng xảy ra tổn thất do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết Việc quản lý rủi ro này là rất quan trọng để đảm bảo sự ổn định và bền vững cho tổ chức tín dụng.

Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, thể hiện qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc không trả nợ đúng hạn.

Rủi ro tín dụng xảy ra khi ngân hàng, với vai trò là chủ nợ, đối diện với khả năng khách hàng không thực hiện hoặc không đủ khả năng trả nợ đúng hạn Hiện tượng này xuất hiện trong các hoạt động như cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh và bao thanh toán của ngân hàng.

Từ các định nghĩa trên, có thể rút ra các nội dung cơ bản về rủi ro tín dụng nhƣ sau:

Rủi ro tín dụng xảy ra khi người vay không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm cả vốn gốc và lãi suất Hành vi sai hẹn này có thể biểu hiện dưới dạng trễ hạn trong thanh toán hoặc hoàn toàn không thanh toán.

Rủi ro tín dụng gây ra tổn thất tài chính, dẫn đến giảm thu nhập ròng và giá trị thị trường của vốn Trong những trường hợp nghiêm trọng, rủi ro này có thể dẫn đến thua lỗ, thậm chí là phá sản.

1.2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng gồm 2 loại chính: rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục

Rủi ro giao dịch là mối nguy hiểm liên quan đến từng khoản vay và khách hàng cụ thể, có thể phát sinh trong quá trình thẩm định và xét duyệt cho vay Rủi ro này cũng có thể đến từ việc kiểm soát sau khi cho vay, hoặc từ những sơ hở trong việc thực hiện bảo đảm tiền vay và các cam kết trong hợp đồng tín dụng.

Rủi ro giao dịch bao gồm ba thành phần chính: rủi ro xét duyệt, rủi ro kiểm soát và rủi ro bảo đảm Rủi ro xét duyệt liên quan đến quy trình thẩm định cho vay và phân tích tín dụng Rủi ro kiểm soát đề cập đến việc quản lý hoạt động cho vay, bao gồm thực hiện cho vay và kiểm soát danh mục cho vay, sử dụng xếp hạng rủi ro và xử lý các khoản nợ vay gặp vấn đề Cuối cùng, rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như điều khoản trong hợp đồng vay, tài sản bảo đảm và mức độ an toàn của chúng.

PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

Ngày đăng: 26/06/2022, 17:42

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Nguyễn Minh Kiều, 2006. Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng. Hà Nội: Nhà xuất bản tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng
Nhà XB: Nhà xuất bản tài chính
4. Trương Đông Lộc và Nguyễn Thị Tuyết, 03/2011. Các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD của NHTM cổ phần Ngoại Thương Chi nhánh Thành phố Cần Thơ, Tạp chí Ngân hàng, số 5, trang 38 – 41 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Ngân hàng
5. Ngân hàng nhà nước, 2001. Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 về quy chế của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 về quy chế của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng
6. Ngân hàng nhà nước, 2005. Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN của Thống đốc ngân hàng nhà nước về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN của Thống đốc ngân hàng nhà nước về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng
7. Ngân hàng nhà nước, 2007. Quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN ngày 25/04/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN ngày 25/04/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước
8. Ngân hàng nhà nước, 2013.Thông tư số 02/2013/TT – NHNN ngày 21/1/2013 của Thống đốc ngân hàng nhà nước quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 02/2013/TT – NHNN ngày 21/1/2013 của Thống đốc ngân hàng nhà nước quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
9. Ngân hàng nhà nước, 2014. Thông tư số 09/2014/TT – NHNN ngày 18/3/2014 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2013/TT – NHNN ngày 21/1/2013 của Thống đốc ngân hàng nhà nước. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 09/2014/TT – NHNN ngày 18/3/2014 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2013/TT – NHNN ngày 21/1/2013 của Thống đốc ngân hàng nhà nước
11. Nguyễn Ngọc Tâm, 2009. Hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam – VPBANK. Luận án thạc sỹ kinh tế, Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam – VPBANK
12. Đinh Thị Minh Thúy, 2013. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Đại Dương – Chi nhánh Thăng Long. Luận án thạc sỹ kinh tế, Trường Học Viện Ngân Hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Đại Dương – Chi nhánh Thăng Long
13. Dương Hoàng Tiến, 2012. Quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHTM cổ phần ngoại thương Kontum. Luận án thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHTM cổ phần ngoại thương Kontum
14. Trần Thùy Trang, 2012. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương. Luận án thạc sỹ kinh tế, Học Viện Ngân Hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương
15. Nguyễn Hoàng Thụy Bích Trâm, 2014. Kiểm định rủi ro tín dụng cho các NHTM niêm yết tại Việt Nam. Tạp chí phát triển và hội nhập, số 14, trang 19 – 26.Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí phát triển và hội nhập
16. Harrison Owusu Afriyie, 2013. Credit risk management and profittability of rural bank in the brong ahafo regon of Ghana. European journal of business and management, Vol.05, No.24, pp24 – 33 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Credit risk management and profittability of rural bank in the brong ahafo regon of Ghana
17. Hennie Van Greuning – Sonja B Rajovic Bratanovic, 2003.Analyzing and Managing Banking Risk: A framework for accessing coporate governance and financial risk. 1 nd ed. The Word Bank: Washington, D.C. 20433 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Analyzing and Managing Banking Risk: A framework for accessing coporate governance and financial risk
18. Husssain Alibekhet and Shorouq Fathi Kamel Eletter, 2014. Credit risk assessment mode for Jordanian commerical banks: Neural scoring approach.Review of development finance, Vol. 04, pp20 – 28 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Review of development finance
19. Kithinjin, A.M, 2010. Credit risk management and profitability of commercial banks in Kenya, [pdf] Available at :<http://erepository.uonbi.ac.ke/bistream/hadle/11295/40437/aibuma2011-submission232.pdf?squence=1> [Accessed 10 September 2014] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Credit risk management and profitability of commercial banks in Kenya
20. T.Funso, et al, 2012. Credit risk and commercial banks„ performance in Nigeria: A panel mode approach. Australian journal business and managemetn, Vol.02, No.02, pp31 - 38 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Australian journal business and managemetn
21. Timoty W. Bank, 1995. Bank management, University of south Carolina, The Dryden Press, page 107 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bank management

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sông Vân
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ (Trang 11)
Hình 2.1: Chu trình tìm ra nguyên nhân và biện pháp hạn chế RRTD tại Agribank – Chi nhánh Sông Vân - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sông Vân
Hình 2.1 Chu trình tìm ra nguyên nhân và biện pháp hạn chế RRTD tại Agribank – Chi nhánh Sông Vân (Trang 41)
Bảng 2.1. Các thành phần của bảng hỏi - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sông Vân
Bảng 2.1. Các thành phần của bảng hỏi (Trang 43)
Tác giả đã tiến hành thu thập thông tin thông qua bảng hỏi (Phụ lục 2) đối với 50 ngƣời đang làm việc tại Ngân hàng NN O&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Sông Vân - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sông Vân
c giả đã tiến hành thu thập thông tin thông qua bảng hỏi (Phụ lục 2) đối với 50 ngƣời đang làm việc tại Ngân hàng NN O&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Sông Vân (Trang 43)
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn năm 2012-2014 - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sông Vân
Bảng 3.1 Tình hình huy động vốn năm 2012-2014 (Trang 50)
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014 - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sông Vân
Bảng 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014 (Trang 54)
3.2.1. Tình hình nợ quá hạn - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sông Vân
3.2.1. Tình hình nợ quá hạn (Trang 55)
Xét cơ cấu nợ quá hạn cho vay ở bảng sau: - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sông Vân
t cơ cấu nợ quá hạn cho vay ở bảng sau: (Trang 57)
Bảng 3.7: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng 2012-2014 - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sông Vân
Bảng 3.7 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng 2012-2014 (Trang 59)
5 Đa dạng hóa các hình thức kinh doanh 34,89 41,12 23,99 6 Phân  bố  rủi  ro  cho  các  đối  tác  thông - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sông Vân
5 Đa dạng hóa các hình thức kinh doanh 34,89 41,12 23,99 6 Phân bố rủi ro cho các đối tác thông (Trang 96)
30 Mô hình lƣợng hóa rủi ro còn nhiều hạn chế - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sông Vân
30 Mô hình lƣợng hóa rủi ro còn nhiều hạn chế (Trang 96)
13 Thẩm định tình hình phi tài chính chi tiết, cụ thể, chính xác - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sông Vân
13 Thẩm định tình hình phi tài chính chi tiết, cụ thể, chính xác (Trang 97)
30 Mô hình lƣợng hóa rủi ro còn nhiều hạn chế - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sông Vân
30 Mô hình lƣợng hóa rủi ro còn nhiều hạn chế (Trang 100)
13 Thẩm định tình hình phi tài chính chi tiết, cụ thể, chính xác 14  Giám sát hoạt động khách hàng trƣớc, trong và sau khi cho vay  15  Ngân hàng thiết lập hạn mức tín dụng tổng thể cho ngƣời đi vay - (LUẬN VĂN THẠC SĨ) Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sông Vân
13 Thẩm định tình hình phi tài chính chi tiết, cụ thể, chính xác 14 Giám sát hoạt động khách hàng trƣớc, trong và sau khi cho vay 15 Ngân hàng thiết lập hạn mức tín dụng tổng thể cho ngƣời đi vay (Trang 101)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN