1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

189 giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH thiên sơn hưng yên,khoá luận tốt nghiệp

70 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty TNHH Thiên Sơn Hưng Yên
Tác giả Nguyễn Thị Hà Giang
Người hướng dẫn TS. Bùi Thị Lan Hương
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Tài chính
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 70
Dung lượng 362,54 KB

Cấu trúc

  • HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

  • KHOA TÀI CHÍNH

  • KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP

    • GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THIÊN SƠN HƯNG YÊN

      • Hà Nội, tháng 5 năm 2020

        • LỜI CAM ĐOAN

        • LỜI CẢM ƠN

        • Mục lục

        • 1, Tính cấp thiết của đề tài

        • 2, Mục tiêu nghiên cứu

        • 1.1.2 Các quan điểm về hiệu kinh doanh

        • 1.2.Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh

        • 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của sản xuất kinh doanh

        • 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh

        • Ket luận chương 1

        • 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động của doanh nghiệp

        • Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp

        • -Doanh thu BH và CCDV

        • -Doanh thu từ HĐTC

        • 2.2.2 Chỉ tiêu lợi nhuận tương đối

        • Bảng 2.3: Các hệ số khả năng sinh lời của doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019

        • 2.3 Đánh giá HQSXKD tại công ty TNHH Thiên Sơn Hưng Yên

        • 2.3.1 Ket quả đạt được

        • Chỉ tiêu ROA một số doanh nghiệp cùng ngành

        • Chỉ tiêu ROE của một số doanh nghiệp nổi bật trong ngành

        • 2.3.2 Một số hạn chế và nguyên nhân

        • KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

        • 3.1 Mục tiêu và kế hoạch trong thời gian tới

        • 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Thiên Sơn

        • 3.2.1 Phân tích tình hình kinh tế xã hội trong nước

        • 3.2.2 Phương hướng hoạt động của công ty Thiên Sơn trong thời gian tới

        • Hoàn thiện chiến lược sản phẩm:

        • Hoàn thiện chính sách giá cả:

        • Cải tiến khâu bán hàng:

        • Các hoạt động hỗ trợ bán hàng:

        • Quảng cáo:

        • Xúc tiến bán hàng

        • 2. Tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao

        • 3. Tận dụng công suất máy móc thiết bị

        • 4. Giảm bớt chi phí thiệt hại trong sản xuất

        • 5. Tiết kiệm chi phí quản lý hành chính

        • 6. Tìm các nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào mới

        • 3.4 Một số kiến nghị

        • 3.4.1 Đối với nhà nước

        • 3.4.2 Đối với công ty

        • KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

        • KẾT LUẬN

        • TÀI LIỆU THAM KHẢO

        • BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH (Mau số B 02 - DN )

        • BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH (Mau số B 02 - DN )

        • BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH (Mau số B 02 - DN )

        • NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

        • NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Nội dung

LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH

Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh

Trong bối cảnh thị trường ngày càng đa dạng và phức tạp, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trở nên gay gắt, thúc đẩy sự tiến bộ không chỉ về chiều dài mà còn về chiều sâu Để tồn tại và phát triển bền vững, các doanh nghiệp cần xây dựng các phương thức, chiến lược và phương án kinh doanh hiệu quả.

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là yếu tố then chốt để đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp Sự hiện diện của doanh nghiệp trên thị trường được xác định thông qua hiệu quả hoạt động, và chính hiệu quả sản xuất kinh doanh là nhân tố quyết định cho sự tồn tại này.

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự cạnh tranh và phát triển của doanh nghiệp, giúp đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường.

Mục tiêu chính của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận và gia tăng giá trị công ty Để đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp cần xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với tình hình thực tế của mình.

Doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng như một tế bào xã hội, góp phần lớn vào nền kinh tế Sự hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp không chỉ tạo ra lợi nhuận mà còn là nguồn đóng góp chính cho ngân sách nhà nước, giúp chính phủ thực hiện tốt các chính sách xã hội như xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển phúc lợi xã hội.

Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả tạo ra nhiều công ăn việc làm cho nguời lao động giúp xóa đói giảm nghèo, giảm tỷ lệ thất nghiệp.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của sản xuất kinh doanh

1.3.1 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời Để đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh, ta có thể dung chỉ tiêu lợi nhuận để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí mà doanh nghiệp đã chi để tạo ra thu nhập Với sự đa dạng trong hoạt động kinh doanh, lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định từ hai nguồn chính: hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác.

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là khoản lợi nhuận chính thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, cũng như từ các hoạt động tài chính Đây là phần quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp, bên cạnh các chi phí bất thường Thu nhập khác của doanh nghiệp thường bao gồm nhiều nguồn khác nhau.

• Thu nhập về nhượng bán, thanh lí tài sản cố định

• Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng

• Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóasổ

• Thu các khoản nợ không xác địnhđượcchủ

• Các khoản thu nhập từ năm trướcbị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện.

Lợi nhuận doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khách quan và chủ quan Để đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh, cần sử dụng các chỉ tiêu tương đối như tỷ suất lợi nhuận doanh thu (ROS), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) và tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).

Tỷ suất lợi nhuận doanh thu (ROS) là chỉ số quan trọng đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp, cho biết số tiền lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được từ mỗi 100 đồng doanh thu trong kỳ Chỉ tiêu này được xác định bằng cách so sánh lợi nhuận với doanh thu, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.

Tỷ suất lợi nhuận doanh thu = √ y * n * u j n χ100%

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) thể hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận và tổng tài sản, cho biết mỗi 100 đồng tài sản đầu tư vào sản xuất kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận Chỉ tiêu này càng lớn trong điều kiện bình thường, chứng tỏ khả năng sinh lời của tài sản càng cao.

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ~^~~^ n ~^ n- "7 - x100%

Tong tài sản bĩnh quân

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) là chỉ tiêu quan trọng phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và vốn chủ sở hữu, cho thấy mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu bình quân mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận Chỉ số ROE cao cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu, từ đó nâng cao hiệu quả đầu tư của chủ doanh nghiệp.

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu= ΛQ '' n ' u '↑ n ,, x100%

Von chủ sở hữu bĩnh quân

1.3.2 Các chỉ tiêu phân tích về năng lực hoạt động của tài sản

Phân tích năng lực hoạt động giúp doanh nghiệp hiểu rõ cách sử dụng và khai thác tài sản, từ đó đánh giá hiệu quả đạt được Để xác định mức độ năng lực hoạt động, thường áp dụng các chỉ tiêu cụ thể.

• Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền trung bình ʊ, , 11 , 1 , 1 DTT bản hằng vằ cung cẵp dịch vụ

Vòng quay các khoản phải thu = V '

Các khoản phải thu bĩnh quân

Kỳ thu tiền trung bình = — -7 7 7—, vòng quay khoản phải thu

Thông qua sự biến động của hệ số vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền trung bình, doanh nghiệp có thể đánh giá tốc độ thu hồi nợ từ khách hàng Khi hệ số vòng quay giảm hoặc thời gian bán chịu kéo dài, điều này cho thấy tốc độ thu hồi nợ chậm, dẫn đến vốn bị ứ đọng trong thanh toán và giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

• Vòng quay hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho = Giả vồn hằng bản

Hằng tòn kho bình quần n Á , ʌ , 1 Λ λ 1 1 SỖ ngày trong kỳ phần tích

Số ngày một vòng quay hàng tôn kho = -⅛τ 2 -ɪ——

■ vòng quay hàng tôn kho

Số ngày trong kỳ phân tích có thể là 30 ngày, 90 ngày, 180 ngày, thường các doanh nghiệp sử dụng là 360 ngày.

Vòng quay hàng tôn kho giảm cho thấy thời gian luân chuyển hàng tôn kho kéo dài, dẫn đến việc hàng tồn kho ứ đọng nhiều hơn Điều này khiến nhu cầu sử dụng vốn của doanh nghiệp tăng lên, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.

• Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ττ ^ Ấ, , 1 , Ẵ -• 1 DTT bản hằng vằ cung cẵp dịch vụ

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = - ——- l -7 7 7 " 7 - -

’ ’ Tai sản CO định bỉnh quan

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định đo lường doanh thu thuần mà mỗi đồng tài sản cố định mang lại trong quá trình sản xuất kinh doanh Hệ số giảm cho thấy sự suy giảm trong khả năng sản xuất của tài sản cố định.

• Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ττ ^ Ấ, , 1 , Ẵ , Tồng doanh thu vằ thu nhập khấc

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = — '^ ^ ^ ,7 7 ' -

Tong tài sản bĩnh quân

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cho biết mức độ tạo ra doanh thu từ tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh Hệ số này phản ánh sức sản xuất của tổng tài sản, cho thấy sự giảm sút trong khả năng sinh lời của tài sản.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh

1.4.1 Các nhân tố khách quan

• Môi trường quốc tế, khu vực và trong nước

Chính trị, chính sách bảo hộ và mở cửa, cùng với chiến tranh kinh tế, đều ảnh hưởng đến lựa chọn thị trường tiêu thụ và nguồn cung ứng của doanh nghiệp Các yếu tố như chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng trưởng và lạm phát cũng tác động trực tiếp đến cung cầu Khi chính trị ổn định và môi trường kinh tế phát triển, cùng với các ưu đãi từ chính phủ, doanh nghiệp sẽ có động lực mở rộng sản xuất, nâng cao năng lực và cải thiện hiệu quả kinh doanh.

Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành ảnh hưởng trực tiếp đến cung cầu sản phẩm, giá bán, tệp khách hàng và tốc độ tiêu thụ, từ đó tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Trong cơ chế kinh tế thị trường, việc gia nhập của các doanh nghiệp mới ngày càng dễ dàng, dẫn đến việc thị phần bị chia nhỏ và cạnh tranh trở nên khốc liệt hơn Do đó, doanh nghiệp cần xác định đúng đối thủ cạnh tranh, tận dụng các ưu thế hiện có, áp dụng biện pháp hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm và thực hiện các chính sách thu hút khách hàng để tăng trưởng thị phần và khẳng định vị thế trong ngành.

Sự tồn tại của sản phẩm thay thế đóng vai trò là rào cản hạn chế lợi nhuận tiềm năng của ngành, với mức giá tối đa mà các doanh nghiệp đã xác định Khi giá sản phẩm thay thế giảm, cầu đối với sản phẩm chính sẽ giảm theo, ngược lại, nếu giá sản phẩm thay thế tăng, khách hàng sẽ có xu hướng chuyển sang sử dụng sản phẩm thay thế Do đó, doanh nghiệp sẽ chịu ảnh hưởng lớn từ các sản phẩm thay thế trong những điều kiện này.

• Sự xuất hiện của công nghệ mới sẽ làm cho công nghệ hiện tại lỗi thời

• Sự thay đổi sản phẩm nhanh chóng, liên tục xuất hiện những sản phẩm mới dựa trên cải tiến công nghệ làm mất đi những ngành nghề truyền thống.

Chiến lược marketing dài hạn cần phải xem xét đến sự tồn tại của các sản phẩm thay thế Doanh nghiệp cần phát triển sản phẩm của mình với những đặc trưng riêng biệt, nhằm giảm thiểu khả năng bị thay thế và tăng cường giá trị cạnh tranh trên thị trường.

Các nguồn lực đầu vào của doanh nghiệp chủ yếu đến từ các doanh nghiệp khác, đơn vị kinh doanh và cá nhân Đảm bảo chất lượng, số lượng và giá cả của các yếu tố đầu vào là rất quan trọng Khi các yếu tố đầu vào không có sự thay thế và do các nhà độc quyền cung cấp, doanh nghiệp sẽ phụ thuộc nhiều vào nhà cung ứng, dẫn đến chi phí cao và giảm hiệu quả sản xuất Ngược lại, nếu các yếu tố đầu vào dễ dàng chuyển đổi và sẵn có, doanh nghiệp có thể dễ dàng đảm bảo số lượng, chất lượng và giảm chi phí, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Thị trường hiện nay rất rộng lớn với sự đa dạng của khách hàng và sự cạnh tranh khốc liệt từ nhiều đối thủ Do đó, việc lựa chọn phân khúc thị trường và tệp khách hàng là yếu tố then chốt Sự tồn tại lâu dài của sản phẩm trên thị trường không chỉ phụ thuộc vào nhu cầu và sự chấp nhận của khách hàng Khi sản phẩm được yêu thích, nó sẽ kích thích doanh thu, giúp doanh nghiệp mở rộng sản xuất và từ đó gia tăng thị phần, khẳng định vị thế trên thị trường.

1.4.2 Các nhân tố chủ quan

Cơ chế quản lý công ty đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa nguồn lực và nâng cao hiệu quả hoạt động Một bộ máy tổ chức hợp lý giúp doanh nghiệp điều hành sản xuất kinh doanh hiệu quả, giảm thiểu chi phí quản lý và xây dựng cơ cấu lao động tốt Ngược lại, bộ máy cồng kềnh sẽ lãng phí nguồn lực và hạn chế hiệu quả Nhân tố này là nền tảng giúp ban lãnh đạo đưa ra quyết định đúng đắn và định hướng phù hợp, từ đó đạt được các mục tiêu đề ra trong kế hoạch sản xuất kinh doanh.

Trình độ chuyên môn và năng lực làm việc của người lao động đóng vai trò quyết định trong sự thành công của quá trình sản xuất kinh doanh Người lao động có trình độ cao không chỉ giúp rút ngắn thời gian sản xuất mà còn đảm bảo chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, từ đó giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động.

Chất lượng sản phẩm là yếu tố cạnh tranh then chốt của doanh nghiệp, quyết định khả năng tiêu thụ và sự tồn tại trên thị trường Doanh nghiệp cần không ngừng cải tiến chất lượng và hình thức sản phẩm, bao gồm mẫu mã và bao bì, để đáp ứng nhu cầu khách hàng Giá bán sản phẩm cũng có ảnh hưởng lớn đến doanh thu và lợi nhuận; việc tăng giá quá mức có thể khiến khách hàng chuyển sang sản phẩm thay thế rẻ hơn Do đó, doanh nghiệp cần xây dựng chính sách giá hợp lý, kết hợp với chiến lược marketing hấp dẫn và chương trình khuyến mại để thu hút khách hàng.

Nguồn cung ứng nguyên vật liệu đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp sản xuất, vì số lượng, chủng loại và chất lượng nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất Việc đảm bảo nguồn nguyên vật liệu được cung cấp kịp thời và đạt tiêu chuẩn sẽ giúp quá trình sản xuất diễn ra ổn định Do đó, tình hình tài chính của doanh nghiệp có tác động lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Chương một của khóa luận nghiên cứu tổng quan về doanh nghiệp và hiệu quả sản xuất kinh doanh, bao gồm các khái niệm, bản chất, phân loại và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh Bên cạnh đó, chương cũng nhấn mạnh sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Từ những nội dung này, khóa luận sẽ xây dựng khung lý thuyết để áp dụng vào nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thiên Sơn Hưng Yên.

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THIÊN SƠN HƯNG YÊN

Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Thiên Sơn Hưng Yên

- Tên đầy đủ: Công ty TNHH Thiên Sơn Hưng Yên

- Địa chỉ trụ sở: Thôn Nam Sơn- Xã Thiện Phiến - Huyện Tiên Lữ - Tỉnh Hưng Yên

- Tên giao dịch: THIEN SON HUNG YEN CO.LTD

- Cơ quan thuế quản lý: Cục Thuế Tỉnh Hưng Yên

- Người đại diện theo pháp luật: Phan Thị Thu Nga - Chức vụ: Tổng giám đốc -Lĩnh vực hoạt động chính: Sản xuất, gia công hàng may mạc

2.1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển

Công ty TNHH Thiên Sơn, thành lập năm 2016 theo quyết định của Bộ Ngoại Thương Việt Nam, là công ty con của tập đoàn dệt may Ý Linh, chuyên sản xuất hàng may mặc phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu Là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực dệt may Việt Nam, Thiên Sơn tự hào được khách hàng tín nhiệm Công ty không ngừng hoàn thiện tổ chức, cải tiến công nghệ và đầu tư trang thiết bị để nâng cao chất lượng sản phẩm Đồng thời, công ty thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn nâng cao trình độ quản lý và tay nghề cho nhân viên Trong gần 5 năm hoạt động, Thiên Sơn đã xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các đối tác kinh doanh, hướng tới mục tiêu trở thành công ty đa quốc gia, đưa thương hiệu Việt ra quốc tế với các sản phẩm thời trang chất lượng cao và thiết kế sang trọng, hiện đại Sự đồng bộ hóa trong dây chuyền sản xuất đã cải thiện chất lượng sản phẩm, góp phần gia tăng số lượng khách hàng.

*Thị trường hoạt động chính

Công ty hoạt động chủ yếu tại thị trường Châu Âu, Châu Mỹ và một số quốc gia ở Châu Á Ngay từ khi thành lập, công ty đã thiết lập mối quan hệ với các khách hàng chiến lược như Sae-a, Hansae, Camforever, Dick’s, Rainbow và Walmart Bên cạnh đó, công ty cũng đang tìm kiếm các vendor tiềm năng như Nautica, Target và Boxer Hiện tại, khoảng 80% sản lượng của công ty được xuất khẩu, trong khi 20% còn lại phục vụ cho tiêu dùng nội địa.

Thiên Sơn không chỉ là đơn vị gia công sản phẩm mà còn tự sản xuất nhiều mặt hàng cung ứng ra thị trường Đối với đơn hàng gia công, thiết kế chủ yếu do khách hàng cung cấp, do đó không mang thương hiệu công ty Các sản phẩm gia công chủ yếu bao gồm đồ bơi, quần áo trẻ em, áo Polo, Hoodie và quần áo giữ nhiệt Bên cạnh đó, sản phẩm tự sản xuất của Thiên Sơn như khẩu trang, áo T-shirt, quần Sport và đồng phục công sở đã giúp công ty khẳng định thương hiệu Charming Lys, một thương hiệu của người Việt, đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.

*Thu nhập của người lao động

Chính sách lương thưởng của công ty được thiết lập theo quy trình rõ ràng, tuân thủ quy định của luật lao động và được phê duyệt bởi ban giám đốc Các quy định về chính sách lương của công ty được nêu cụ thể như sau:

Đối với công nhân, tiền lương được xác định dựa trên bậc thợ và sản lượng hàng ngày, đồng thời cũng tính đến thưởng và tiền chuyên cần.

Bộ phận gián tiếp bao gồm những nguồn lực không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, chẳng hạn như nhân viên hành chính văn phòng và kế toán xuất nhập khẩu Mức lương của các nhân viên này được xác định dựa trên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết.

• Bộ phận thời vụ: Lương được tính theo ngày, số ngày làm việc tương ứng nhân với thu nhập/ngày sẽ ra lương thực nhận của một người.

Công ty không chỉ thưởng theo năng suất lao động mà còn cung cấp nhiều chế độ thưởng khác như thưởng Tết, thưởng chuyên cần, thưởng thâm niên, và các khoản trợ cấp độc hại, chế độ thai sản, và thưởng sinh nhật Việc tăng cường quyền lợi cho người lao động sẽ khuyến khích họ làm việc tích cực hơn, từ đó nâng cao sản lượng và tối ưu hóa thời gian làm việc, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Mức lương bình quân của công ty dao động từ 6 triệu đến 22 triệu đồng, đây là một con số hấp dẫn cho cuộc sống ở nông thôn Mức lương này giúp người công nhân trang trải chi phí sinh hoạt gia đình và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Thiên Sơn, với nhà máy chính tại Hưng Yên và một nhà máy đang xây dựng tại Hà Nam, đã tạo ra hơn 5000 công việc cho người lao động Công ty chuyên nghiệp trong việc nắm bắt tình hình lao động tại Hưng Yên, đã tuyển dụng hơn 3000 lao động từ 20-40 tuổi và gần 1000 lao động về hưu (trên 50 tuổi) để tăng thêm thu nhập cho họ Thiên Sơn đóng góp tích cực vào việc giảm tỷ lệ thất nghiệp trong tỉnh và nâng cao thu nhập bình quân đầu người Hàng năm, công ty tổ chức hai mùa tuyển dụng chính, thông tin được đăng trên website và quảng cáo trên các kênh truyền thông.

Công ty luôn chú trọng đến việc nâng cao chất lượng nhân lực thông qua các khóa đào tạo sau tuyển dụng Đối với công nhân chuyền may, sẽ có đội ngũ hướng dẫn viên giám sát dạy chi tiết từng khâu từ cắt, may, đến đóng gói và kiểm hàng Đội ngũ gián tiếp cũng được đào tạo kỹ lưỡng về lĩnh vực của mình và nắm bắt thông tin tổng quát về tình hình công ty Với triết lý lấy con người làm gốc, Thiên Sơn không ngừng phát triển và tuyển dụng những nhân sự có trình độ, năng lực để thúc đẩy sự phát triển bền vững Ngoài ra, công ty còn tổ chức các hoạt động ngoại khóa và cuộc thi như cuộc thi thời trang và team building để nâng cao tinh thần tập thể của các thành viên.

2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động của doanh nghiệp

2.1.2.1.TỔ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp

( Trích nguồn phòng hành chính nhân sự)

• Chủ tịch hội đồng quản trị: Là người đứng đầu toàn công ty, chịu trách nhiệm chng về mọi hoạt động sản xuất của công ty

Phòng Tài chính - Kế toán là đơn vị chịu trách nhiệm theo dõi và giám sát toàn bộ tài chính của công ty, đồng thời thực hiện hạch toán lương cho toàn bộ công nhân viên trong công ty.

Phòng Xuất - Nhập khẩu là đơn vị chuyên giao dịch với khách hàng, tiếp nhận và nắm bắt yêu cầu của họ Đơn vị này có nhiệm vụ cân đối nguyên phụ liệu từ đầu đến cuối quy trình, đảm bảo hàng hóa được cung cấp theo kế hoạch nhằm phục vụ sản xuất kịp thời Đồng thời, phòng cũng thực hiện điều độ kế hoạch để đảm bảo giao hàng đúng hạn cho khách hàng.

Phòng Quản lý Nhân sự có nhiệm vụ hỗ trợ giám đốc trong việc quản lý tổ chức nhân sự, bao gồm phân loại và chuyển giao công văn, đồng thời theo dõi công tác khen thưởng cho nhân viên.

, thi đua , thực hiện nhiệm vụ quản lí lao động, bảo vệ kinh tế, chính trị công ty,

Phòng khách hàng là không gian tiếp đón khách hàng đến công ty, nơi họ có thể kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm liên quan đến hàng hóa của mình.

2.1.2.2 Thuận lợi và khó khăn của công ty

- Thuận lợi: Lãnh đạo cao cấp của công ty là những người có ý chí cao, có nhận

1 Doanh thu từ BH&CCDV 23,286 70,730 166,942 47,444 67.08% 96,212 57.63%

2 Các khoản giảm trừ doanh thu _

3 Doanh thu thuần BH&CCDV 23,286 70,730 166,942 47,444 67.08% 96,212 57.63%

6 Doanh thu hoạt động tài chính 25 11 6 -14

Trong đó: Chi phí lãi vay _ 1,399 4,601 14,976 3,202 69.59% 10,375 69.28%

Khách hàng của công ty bao gồm những thương hiệu lớn và uy tín trên thị trường trong nước và quốc tế, với nhu cầu ổn định và số lượng lớn trong việc nhập khẩu sản phẩm quần áo Nhờ vào điều này, doanh thu của công ty đã tăng trưởng liên tục qua các năm.

Đánh giá HQSXKD tại công ty TNHH Thiên Sơn Hưng Yên

Qua việc phân tích KQHDKD của công ty thông qua báo cáo tài chính năm 2017-

Năm 2019, Công ty đã đạt được sự tự chủ về tài chính với vốn chủ sở hữu vượt 70 tỷ đồng, gần đạt mức 80 tỷ đồng vốn điều lệ đăng ký, đồng thời có xu hướng tăng trưởng Doanh nghiệp không chỉ chủ động trong việc huy động vốn mà còn tận dụng được nguồn vốn từ đối tác và vay ngân hàng với lãi suất ưu đãi Về hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã vượt kế hoạch sản xuất với chất lượng sản phẩm ngày càng cải thiện, đồng thời mở rộng quy mô bằng việc xây dựng nhà máy mới tại Hà Nam Công ty cũng đã thu hút nhiều khách hàng tiềm năng và ký kết các hợp đồng lớn, dẫn đến doanh thu tăng đáng kể, từ đó nâng cao lợi nhuận và khẳng định vị thế trên thị trường may mặc Thiên Sơn còn góp phần tích cực vào ngân sách nhà nước, tạo ra nhiều việc làm mới và giảm tỷ lệ thất nghiệp tại địa phương và vùng lân cận.

-Các chỉ tiêu tương đối của doanh nghiệp, đã đạt được mức trung bình của ngành.

Chỉ tiêu ROS của một số doanh nghiệp trong ngành giai đoạn 2017-2019

Ta thấy, chỉ tiêu ROS của Thiên Sơn giai đoạn này năm 2017 là 16.37$%, năm

Trong giai đoạn 2018, chỉ tiêu ROS của doanh nghiệp đạt 13.57%, giảm xuống 6.86% vào năm 2019 Mặc dù mức giảm này, doanh nghiệp vẫn duy trì được chỉ tiêu trong khoảng trung bình của ngành, cho thấy đây là một thành công đáng ghi nhận Đồng thời, doanh nghiệp cũng đã dần chiếm lĩnh thị phần và gia tăng niềm tin của khách hàng vào sản phẩm của mình.

Chỉ tiêu ROA một số doanh nghiệp cùng ngành

Trong giai đoạn 2017-2019, chỉ tiêu ROA của doanh nghiệp giảm do lợi nhuận tăng không đáng kể trong khi công ty tiếp tục đầu tư mở rộng sản xuất bằng cách mua sắm trang thiết bị mới và xây dựng nhà xưởng Mặc dù ROA giảm, nhưng vẫn đạt mức trung bình ngành, cho thấy đây là một thành tích đáng ghi nhận Tuy nhiên, công ty cần xem xét lại hiệu quả của việc đầu tư quá nhiều vào tài sản.

Chỉ tiêu ROE của một số doanh nghiệp nổi bật trong ngành

-20 Đơn vị: % ■ ROE ■ ROE ■ ROE

Ta thấy trong giai đoạn 2017-2019 chỉ tiêu ROE của Thiên Sơn khá cao so với các doanh nghiệp khác cùng ngành Năm 2017 là 50.96%, năm 2018 là 56.12%, năm

Năm 2019, Thiên Sơn đạt tỷ lệ tăng trưởng 24.72%, điều này không chỉ nâng cao giá trị cho cổ đông mà còn gia tăng lợi thế cạnh tranh Sự đóng góp vốn đáng kể từ các chủ sở hữu đã giúp công ty có khả năng chủ động về tài chính, từ đó thúc đẩy quá trình đầu tư mở rộng và chiếm lĩnh thị phần.

2.3.2 Một số hạn chế và nguyên nhân

Mặc dù công ty TNHH Thiên Sơn Hưng Yên đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, nhưng vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế trong hiệu quả hoạt động kinh doanh cần được cải thiện.

Lợi nhuận của doanh nghiệp tăng, nhưng tốc độ tăng còn chậm

Lợi nhuận sau thuế của một số doanh nghiệp dệt may

So với các doanh nghiệp trong ngành, lợi nhuận sau thuế của Thiên Sơn chỉ tăng nhẹ, đạt hơn 11 tỷ đồng vào cuối năm 2019, trong khi nhiều công ty khác có lợi nhuận từ 25 tỷ đến hơn 250 tỷ đồng Mức tăng trưởng này còn thấp, vì vậy Thiên Sơn cần thực hiện các biện pháp kiểm soát chi phí hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.

B, Các nguyên nhân của các hạn chế

• Môi trường kinh tế: Với sự căng thẳng của chiến tranh thuơng mại Mỹ -

Trung cùng với tình hình biển Đông cũng gây ảnh huởng ít nhiều đến Thiên Sơn.

Nguồn nguyên liệu chủ yếu như vải, chỉ và máy móc được nhập khẩu từ Trung Quốc, nhưng đại dịch virus corona đã gây ra tình trạng đình trệ trong xuất nhập khẩu, dẫn đến việc hủy đơn hàng và thiếu hụt nguyên liệu.

• Môi trường kinh tế trong nước: Chính phủ vẫn chua có nhiều chính sách đãi

Ngành dệt may Việt Nam là một trong những lĩnh vực có kim ngạch xuất khẩu lớn, tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp Thiên Sơn, với tư cách là một công ty non trẻ, đang phải đối mặt với thách thức từ các đối thủ lâu năm đã xây dựng được thị phần và danh tiếng vững chắc trên thị trường.

Công ty đang đối mặt với việc tập khách hàng còn hạn chế, chủ yếu tập trung vào khách hàng nước ngoài từ các quốc gia như Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc và Hàn Quốc Trong khi đó, khách hàng nội địa chỉ có một hoặc hai công ty ký hợp đồng gia công Với tâm lý ưa chuộng sản phẩm ngoại vẫn chiếm ưu thế, chiến lược bán hàng trong nước của công ty chưa được triển khai hiệu quả và cần được cải thiện để thu hút thêm khách hàng nội địa.

Mặt hàng thời trang có tính thay thế cao và thường xuyên biến đổi theo mùa và xu hướng Việc không theo kịp thị trường có thể dẫn đến nguy cơ bị loại bỏ, vì có rất nhiều sản phẩm thay thế phong phú và đa dạng.

Các nhân tố bên trong doanh nghiệp

Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tăng mạnh, tuy nhiên, sự gia tăng nhanh chóng của giá vốn hàng bán cùng với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đã khiến tổng lợi nhuận kế toán trước thuế chỉ tăng không đáng kể.

- Giá vốn hàng bán tăng nhanh, do chi phí nguyên vật liệu sản xuất hàng FOB tăng.

Nguyên nhân do công ty chọn nguồn đầu vào từ các nhà cung cấp nước ngoài dẫn đến giá thành sản phẩm tăng.

Công tác quản lý chi phí trong doanh nghiệp vẫn chưa rõ ràng, chưa phân định được chi phí thuộc bộ phận sản xuất và chi phí thuộc bộ phận quản lý, như chi phí xăng dầu, đi lại và thực phẩm Hơn nữa, sản phẩm của doanh nghiệp còn thiếu tính đa dạng, chủ yếu là các đơn hàng gia công số lượng lớn từ khách hàng, trong khi sản phẩm mang thương hiệu của công ty rất hạn chế.

Chương 2 của khóa luận đã phân tích các chỉ số tài chính giai đoạn 2017-2019 để đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó xác định những thành tựu đã đạt được và những điểm còn hạn chế Những hạn chế này xuất phát từ cả nguyên nhân khách quan và chủ quan của doanh nghiệp, và sẽ được xem xét kỹ lưỡng trong phần 3 về giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Thiên Sơn.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SXKD CỦA CÔNG TY TNHH THIÊN SƠN HƯNG YÊN

Mục tiêu và kế hoạch trong thời gian tới

Ban giám đốc công ty để ra hững mục tiêu cụ thể trong giai đoạn 2020-2022 như sau:

Công ty cam kết duy trì tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ về doanh thu và lợi nhuận, đồng thời từng bước mở rộng quy mô hoạt động, chiếm lĩnh thị phần trong khu vực và gia tăng giá trị doanh nghiệp.

Chính sách sản xuất và bán hàng của công ty được điều chỉnh linh hoạt theo tình hình thực tế, nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh Công ty tích cực mở rộng tìm kiếm khách hàng mới và các nhà cung cấp nguyên vật liệu, phụ liệu trong nước và quốc tế, đảm bảo nguồn cung kịp thời đáp ứng nhu cầu sản xuất.

• Chất lượng sản phẩm được nâng cao đáp ứng tiêu chuẩn của khách hàng.

Quản lý chi phí hiệu quả là yếu tố quan trọng giúp giảm giá thành sản phẩm, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh với các sản phẩm may mặc khác trên thị trường.

• Nâng cao năng lực quản lý toàn diện, đầu tư vào nguồn lực, trú trọng vào yếu tố con người- yếu tố then chốt.

Để thúc đẩy sự gắn bó lâu dài của người lao động với công ty, cần xây dựng các chính sách khuyến khích họ coi doanh nghiệp như một mái nhà chung Sự kết nối này không chỉ giúp nhân viên phát triển mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Thiên Sơn

3.2.1 Phân tích tình hình kinh tế xã hội trong nước

Trong ba tháng đầu năm, dịch Covid-19 đã gây ra ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế toàn cầu, đặc biệt là ở Việt Nam Các nền kinh tế đều phải đối mặt với những khó khăn chưa từng có, dẫn đến sự mất cân đối cung cầu lớn Kinh tế và thương mại suy giảm do các biện pháp phòng chống dịch như phong tỏa và cách ly xã hội.

Ngành công nghiệp và xây dựng đang đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm sự gián đoạn và đứt gãy trong chuỗi cung ứng Điều này dẫn đến sự sụt giảm trong lĩnh vực xây dựng, đặc biệt là do khó khăn trong thị trường bất động sản.

Lĩnh vực dịch vụ: chịu tác động mạnh do tổng cầu giảm (cả trong và ngoài nước)

Lĩnh vực bán lẻ đang chịu tác động mạnh mẽ từ sự giảm sút tổng cầu Tuy nhiên, một tín hiệu tích cực là người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng thương mại điện tử hơn là mua sắm tại các trung tâm thương mại hay siêu thị Sự chuyển dịch này xuất phát từ lợi ích của việc tránh nơi đông người và nhận hàng hóa nhanh chóng, tiện lợi.

Cơ cấu tiêu dùng đã có sự chuyển biến, với tỷ trọng mua sắm hàng hóa thiết yếu, dược phẩm và dịch vụ giải trí tại nhà gia tăng Mặc dù doanh thu bán lẻ chỉ tăng nhẹ 4,7% (tăng 1,6% khi loại trừ yếu tố giá), nhưng con số này vẫn thấp hơn nhiều so với mức tăng 9,3% trong quý 1/2019 Điều này dẫn đến việc cổ phiếu nhóm ngành bán lẻ giảm mạnh tới 41% so với đầu năm, cùng với việc số doanh nghiệp bán buôn, bán lẻ tạm ngừng hoạt động tăng 21% trong quý 1/2020 so với cùng kỳ năm 2019.

Trong quý 1/2020, lĩnh vực tài chính-ngân hàng-bảo hiểm ghi nhận doanh thu giảm nhẹ 2% so với cùng kỳ năm trước, do tác động gián tiếp và độ trễ trong việc sử dụng dịch vụ của khách hàng, dẫn đến nguy cơ nợ xấu tăng và giá cổ phiếu giảm hơn 20% Ngành bất động sản, đặc biệt là cho thuê mặt bằng thương mại, văn phòng, khách sạn và căn hộ, bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch bệnh, khiến việc mua sắm trực tiếp giảm tới 70-80% trong tháng 2 và 3 Nhiều cửa hàng đã trả lại mặt bằng hoặc thương lượng giảm giá thuê, trong khi các chủ sở hữu cũng giảm giá thuê từ 20-40% Đối với văn phòng, dịch bệnh làm chậm đầu tư và gia tăng làm việc từ xa, dẫn đến tỷ lệ sử dụng văn phòng giảm, gây thiệt hại cho các hợp đồng thuê ngắn hạn Nếu dịch Covid-19 được kiểm soát trong quý 2/2020, tỷ lệ trống sẽ tiếp tục gia tăng.

Chiêu htr ng tie đ ng ơ ộ Chitieuchiu túc đ ng ộ

Tluy dòi QL2020so cùng kỳ

Muc dó úc dóng ĩ Nong nghi p và phu tr ệ ơ 13,96*0 Tụng giỏ tr ;óa ph⅛m~ ị 0,08ô

1 Nòng Iim nghi p ĩhúy ệ sãn 13.96%

- Tàng chẽ biên trong nucc tuy

(Giã có nbèu ngành thúy sàn) vùa phái

2 Cac ngành ph tr nong ụ ơ ng⅛⅛p

SX kho khăn do phụ IbipcdiuvaonrTQ

Cúng nghi p vi XÍT ệ d ng ạ ' 29,14ô Tũng gió tr sõn phàm ị 5,15ô

Cõng nghiệp chi biên, chi tạo

I6,ii∙,i Giim tòc ãọ tăng tncởng CtisSsx

- SX kho khăn do phu ±u c đàu ộ VaottrTQ,

SX kho kh n do phu ấ ĩkuóc dàu vao t TQ ư (quỳ 1) kho khàn diu rà (auv2)

TQ ,qu}∙ 1) va pba eau nrh⅛.EU (quy2) Kamngach

6 Sin jn at ɪ kinh doanh, thsp

TQ diu ra (do càu giám. dãn dã gia giâm)

Khá khoang Ithan. kkoana sán, dàu khi? 6.72% Tieu CUC do cau giam -3,18%

- TiCh cue do giãi ngàn đàu tu còng dày manh

Tòng gratn sân phàm TIgJmh

9 Dubch 4,387 T1⅛ c c do cáu gram ụ manh

0 V n tãĩ kho bài ậ 2.78% Tiéa c c do cãu E⅛ ụ m nh ạ _

Banie 11,167⅛ Tieu CJC do cau giam Doimh thu 4.7 -41

U Tát chanh-ngàn hang-bão 5,32%

- NH: ùèu c c do cáu ụ tin d ng ụ Tkvmh 2

27 4 phân khúc văn phòng tại TP.HCM tăng từ 7-14%.

Lĩnh vực dịch vụ y tế đang đối mặt với những thách thức lớn, mặc dù có sự gia tăng đầu tư và chi ngân sách (+1,5% so với cùng kỳ năm 2019), cho thấy tiềm năng phát triển lâu dài Tuy nhiên, doanh thu của các doanh nghiệp, đặc biệt là bệnh viện tư, đã giảm do nhu cầu điều trị các bệnh không liên quan đến Covid-19 giảm mạnh, trong khi chi phí cho các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh lại tăng cao Hệ quả là cổ phiếu của các doanh nghiệp y tế đã giảm 12,7% so với đầu năm, và số lượng doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động đã tăng 24,2% trong quý 1/2020 so với cùng kỳ năm 2019.

Bing 1: Tóm tát đậuh giá tác động đại dịch Covid-19 đòi với các ngành kinh tè VN nám 2020

Kmk doanh BE 1 S (m t ậ báng th'j ng m t vãn σ ạ phoũa cho thuê khách s n, c n hôi ạ ầ

Tich c c do câu tăng ụ ChiNSNNtana

Tiêu c c do xao Uon ụ hoat d ng, doanh thu ộ gĩãm

⅛u⅛t Λ Vi nĐà t oVaXghiSnc uBIDV tìttomtrir.sóti uTCTK,BSK ệ ữ ạ ứ ứ Ị

Ngành dệt may đã chịu tác động nghiêm trọng từ dịch COVID-19, dẫn đến kim ngạch xuất khẩu trong ba tháng đầu năm giảm 6,3% Nguyên nhân chủ yếu là do sự sụt giảm xuất khẩu sang hai thị trường chính.

Mỹ và Trung Quốc giảm nguồn cung cấp, dẫn đến tình trạng thiếu nguyên vật liệu đầu vào trong khi sản phẩm đầu ra lại dư thừa Sự phụ thuộc vào hai thị trường lớn này ảnh hưởng trực tiếp đến chuỗi cung ứng và sản xuất.

3.2.2 Phương hướng hoạt động của công ty Thiên Sơn trong thời gian tới

Để đáp ứng nhanh chóng với biến động của thị trường, cần xây dựng nền tảng thiết kế 3D và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng, có tầm nhìn về thời trang và ngoại ngữ Doanh nghiệp sản xuất cũng cần nâng cao ý thức và trách nhiệm đối với sản phẩm để tạo sự tin tưởng cho người tiêu dùng Nhà nước nên phát triển các khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải, kêu gọi đầu tư vào các nhà máy sản xuất sợi, dệt và nhuộm, đồng thời đưa ra các giải pháp mạnh mẽ hơn để phát triển thị trường nội địa, gắn liền với Cuộc vận động.

“Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.

Công ty cần thu hút đầu tư nước ngoài có chọn lọc, ưu tiên các dự án công nghệ dệt nhuộm tiên tiến, thân thiện với môi trường và kết nối với doanh nghiệp may mặc trong khu vực, nhằm hình thành chuỗi giá trị liên kết Để nâng cao chất lượng sản phẩm, công ty cần tích cực đầu tư và áp dụng công nghệ hiện đại vào quy trình sản xuất Mục tiêu là đạt được kế hoạch sản xuất và bán hàng, đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng, tăng lợi nhuận lên 200%, tối thiểu hóa chi phí và khai thác tối đa nguồn lực.

3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh

*Giải pháp 1: Tăng doanh thu nhằm tăng lợi nhuận

Tăng cường công tác điều tra nghiên cứu nhu cầu thị trường:

Nhu cầu thị trường là yếu tố quyết định cho kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp Sản phẩm chỉ có thể tiêu thụ thành công khi đáp ứng đúng nhu cầu của thị trường Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần tăng cường công tác nghiên cứu và khảo sát nhu cầu thị trường, nhằm xác định chính xác các yếu tố liên quan.

Thị trường tiềm năng nhất cho sản phẩm của doanh nghiệp cần được xác định rõ ràng, đồng thời đánh giá khả năng cung ứng sản phẩm trên thị trường hiện tại Để nâng cao khả năng bán hàng, doanh nghiệp cần triển khai các chính sách hợp lý, bao gồm cải thiện chất lượng sản phẩm, tối ưu hóa chiến lược marketing và tăng cường dịch vụ khách hàng.

Doanh nghiệp cần xác định rõ ràng đối tượng tiêu dùng sản phẩm của mình, đồng thời hiểu rõ mong muốn của họ về sản lượng, chất lượng và giá cả của sản phẩm.

Nghiên cứu nhu cầu thị trường là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp xây dựng các giải pháp chiến lược hiệu quả, bao gồm chiến lược sản phẩm, chiến lược giá cả, chiến lược phân phối và chiến lược giao tiếp khuyến trương, từ đó đáp ứng tốt hơn với nhu cầu của khách hàng.

Hoàn thiện chiến lược sản phẩm:

Trong nền kinh tế thị trường, sản phẩm không chỉ đơn thuần là hàng hóa với các đặc tính hóa học và vật lý, mà còn mang giá trị trao đổi Chiến lược sản phẩm là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu lợi nhuận, tăng cường thế lực và đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh Để hoàn thiện chiến lược sản phẩm, doanh nghiệp cần tập trung vào việc cải tiến và phát triển các nội dung liên quan.

Ngày đăng: 07/04/2022, 12:38

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1: Kết quả HDKD của Thiín Sơn giai đoạn 2017-2019 - 189 giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH thiên sơn hưng yên,khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2.1 Kết quả HDKD của Thiín Sơn giai đoạn 2017-2019 (Trang 29)
Bảng 2.3: Câc hệ số khả năng sinh lời củadoanh nghiệp giai đoạn 2017-2019 - 189 giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH thiên sơn hưng yên,khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2.3 Câc hệ số khả năng sinh lời củadoanh nghiệp giai đoạn 2017-2019 (Trang 37)
Bảng 2.4: Hiệu suất hoạt độngcủa công ty giai đoạn 2017-2019 - 189 giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH thiên sơn hưng yên,khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2.4 Hiệu suất hoạt độngcủa công ty giai đoạn 2017-2019 (Trang 40)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w