1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước trong kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn huyện tiên du tỉnh bắc ninh

115 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 115
Dung lượng 3,39 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Một số khái niệm liên quan

      • 2.1.2. Đặc điểm của QLNN trong kiểm dịch ĐV và sản phẩm ĐV

      • 2.1.3. Vai trò của QLNN trong kiểm dịch ĐV và sản phẩm ĐV

      • 2.1.4. Nội dung công tác QLNN trong kiểm dịch ĐV và sản phẩm ĐV

      • 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLNN trong kiểm dịch ĐV và sảnphẩm ĐV

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm quản lý kiểm dịch ĐV và sản phẩm ĐV trên thế giới

      • 2.2.2. Kinh nghiệm quản lý kiểm dịch ĐV và sản phẩm ĐV ở trong nước

      • 2.2.3. Bài học kinh nghiệm về QLNN trong kiểm dịch ĐV và SPĐV

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đặc điểm về tự nhiên

      • 3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội của huyện Tiên Du

      • 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu

      • 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu

      • 3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM DỊCH TẠI HUYỆN TIÊN DUTỈNH BẮC NINH

      • 4.1.1. Khái quát về tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn huyệnTiên Du

      • 4.1.2. Khái quát về tình hình dịch bệnh tại địa bàn huyện Tiên Du

      • 4.1.3. Khái quát về tình hình giết mổ ĐV và sản phẩm ĐV

      • 4.1.4. Khái quát về hệ thống tổ chức QLNN trong kiểm dịch ĐV và sảnphẩm ĐV trên địa bàn huyện Tiên Du

    • 4.2. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QLNN TRONG KIỂM DỊCH ĐV VÀ SPĐVTRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN DU

      • 4.2.1. Đánh giá về tình hình ban hành các văn

      • 4.2.2. Đánh giá về tình hình công tác tuyên truyền

      • 4.2.3. Đánh giá về tình hình công tác quy hoạch điểm giết mổ gia súc gia cầm

      • 4.2.4. Đánh giá về tình hình hoạt động kiểm dịch tại các chốt trên địa bàn

      • 4.2.5. Đánh giá công tác kiểm tra, thanh tra giám sát các cơ sở SXKD

      • 4.2.6. Kết quả kiểm dịch dộng vật và sản phẩm động vật huyện Tiên Du2014 – 2016

    • 4.3. PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QLNNTRONG KIỂM DỊCH ĐV & SẢN PHẨM ĐV

      • 4.3.1. Trang thiết bị phục vụ kiểm dịch

      • 4.3.2. Đội ngũ cán bộ kiểm dịch

      • 4.3.3. Chính sách

      • 4.3.4. Nhận thức của người dân

      • 4.3.5. Đánh giá chung

    • 4.4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁCQLNN TRONG KIỂM DỊCH ĐV VÀ SẢN PHẨM ĐV

      • 4.4.1. Mục tiêu

      • 4.4.2. Định hướng

      • 4.4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước trong kiểm dịch độngvật và sản phẩm động vật

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn

Cơ sở lý luận

2.1.1 Một số khái niệm liên quan

2.1.1.1 Khái niệm kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật

Theo luật thú y số 79/2015/QH13, được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015, điều 3 quy định các nguyên tắc và yêu cầu liên quan đến công tác thú y nhằm bảo vệ sức khỏe động vật và an toàn thực phẩm.

* Động vật: Bao gồm hai loại là động vật trên cạn và động vật thủy sản

- Động vật trên cạn là các loài gia súc, gia cầm, động vật hoang dã, bò sát, ong tằm và một số loài động vật khác sống trên cạn

Động vật thủy sản bao gồm nhiều loài như cá, giáp xác, động vật thân mềm, lưỡng cư, động vật có vú và một số loài khác, tất cả đều sinh sống dưới nước.

* Sản phẩm động vật: Là các sản phẩm có nguồn gốc từ ĐV, bao gồm:

Sản phẩm từ động vật trên cạn bao gồm thịt, trứng, sữa, mật ong, sáp ong, sữa ong chúa, tinh dịch, phôi động vật, huyết, nội tạng, da, lông, xương, sừng, ngà, móng, và nhiều sản phẩm khác có nguồn gốc từ động vật.

Sản phẩm động vật thủy sản bao gồm các loại động vật đã qua sơ chế hoặc chế biến, có thể ở dạng nguyên con, phôi, trứng, tinh dịch và nhiều sản phẩm khác từ động vật thủy sản.

* Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật:

Là việc kiểm tra, áp dụng các biện pháp kỹ thuật để phát hiện, kiểm soát, ngăn chặn đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật

Kiểm dịch động vật (KDĐV) và sản phẩm động vật là nhiệm vụ thiết yếu trong công tác thú y, giúp kiểm soát nguồn gốc động vật và sản phẩm lưu thông trên thị trường Hoạt động này đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) cho người tiêu dùng, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và ngăn chặn sự lây lan dịch bệnh, từ đó góp phần phát triển chăn nuôi bền vững Các hoạt động trong công tác KDĐV bao gồm kiểm soát giết mổ (KSGM) và kiểm tra vệ sinh thú y.

* Công tác kiểm dịch động vật

Chi cục Chăn nuôi và Thú y đã ban hành chỉ đạo về kiểm dịch và kiểm soát giết mổ, giao nhiệm vụ cho các kiểm dịch viên thực hiện công tác kiểm dịch động vật tại cơ sở giết mổ xuất khẩu và trang trại chăn nuôi trong tỉnh Điều này diễn ra trước khi động vật được vận chuyển để tiêu thụ.

* Công tác kiểm soát giết mổ

Việc giết mổ gia súc, gia cầm chủ yếu diễn ra tại các điểm nhỏ lẻ, thiếu sự quản lý và giám sát từ chính quyền và cơ quan thú y, dẫn đến nguy cơ lây lan các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như Cúm gia cầm, Tai xanh ở lợn và Lở mồm long móng Để nâng cao hiệu quả công tác kiểm dịch và kiểm soát giết mổ, Chi cục Thú y cần đẩy mạnh tuyên truyền về tầm quan trọng của việc kiểm soát giết mổ và kinh doanh động vật Đồng thời, cần chú trọng đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức chuyên môn cho cán bộ làm công tác kiểm dịch và giết mổ, nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm, chuyên môn nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực này.

Đối tượng kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật bao gồm vi sinh vật, sinh trùng, trứng và ấu trùng của ký sinh trùng có khả năng gây bệnh cho động vật, đồng thời ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người.

2.1.1.2 Khái niệm quản lý nhà nước và quản lý nhà nước về kinh tế

Thuật ngữ “quản lý” được hiểu khác nhau tùy thuộc vào góc độ khoa học và cách tiếp cận của từng nhà nghiên cứu Quản lý là một lĩnh vực nghiên cứu quan trọng trong nhiều ngành khoa học xã hội và tự nhiên, với mỗi lĩnh vực cung cấp một định nghĩa riêng Khái niệm này ngày càng phát triển và trở thành một phần thiết yếu trong mọi hoạt động của đời sống xã hội.

Theo Các Mác, lao động xã hội, dù là trực tiếp hay chung, cần được quản lý để phối hợp các hoạt động cá nhân và thực hiện các chức năng chung trong sản xuất Sự quản lý này là cần thiết để đảm bảo sự vận động đồng bộ của toàn bộ hệ thống sản xuất, khác với hoạt động độc lập của từng bộ phận Ví dụ, một nhạc công có thể tự điều khiển, nhưng một dàn nhạc cần có sự dẫn dắt của nhạc trưởng để hoạt động hiệu quả.

Theo Mác, quản lý có vai trò quan trọng trong việc phối hợp các lao động đơn lẻ nhằm đạt được sự thống nhất trong toàn bộ quá trình sản xuất Ông tiếp cận khái niệm quản lý từ góc độ mục đích của nó, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tổ chức và điều phối để tối ưu hóa hiệu quả sản xuất.

Theo các nhà khoa học nghiên cứu về quản lý hiện nay, quản lý được hiểu là quá trình tác động, chỉ huy và điều khiển các hoạt động xã hội cũng như hành vi của con người, nhằm phát triển theo quy luật, đạt được mục tiêu đã đề ra và phù hợp với ý chí của người quản lý.

Quản lý được hiểu là quá trình tổ chức và chỉ đạo các hoạt động xã hội nhằm đạt được mục tiêu của người quản lý Cách tiếp cận này làm rõ phương pháp quản lý cũng như mục đích của việc quản lý.

Quản lý được hiểu là quá trình tác động của người quản lý lên đối tượng nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể Cách thức tác động này có thể khác nhau tùy thuộc vào các lĩnh vực khoa học và phương pháp tiếp cận của từng nhà nghiên cứu.

Theo Các Mác, quản lý nhà nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực của Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi của con người Mục tiêu là duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội cùng trật tự pháp luật, nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong việc xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Kinh nghiệm quản lý kiểm dịch ĐV và sản phẩm ĐV trên thế giới

Kiểm dịch động vật quốc tế đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh toàn cầu Các quy định chung được thiết lập theo điều lệ thế giới, nhưng việc thực hiện cụ thể tại mỗi quốc gia phụ thuộc vào luật pháp và quan điểm phòng bệnh riêng của họ Hiện nay, một số quốc gia, trong đó có Đài Loan, đang đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống kiểm dịch động vật.

Đài Loan, mặc dù không phải là thành viên của Liên Hiệp Quốc và WHO, vẫn tuân thủ các quy định kiểm dịch quốc tế theo hướng dẫn của WHO Năm 2007, Đài Loan đã điều chỉnh Luật thú y để phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế và mạng lưới kiểm dịch toàn cầu Tuy nhiên, do không có tư cách thành viên, thông tin về dịch bệnh của Đài Loan thường không được báo cáo trực tiếp với WHO, gây khó khăn trong việc trao đổi thông tin với các quốc gia khác, mặc dù Đài Loan có hệ thống giám sát dịch bệnh đạt tiêu chuẩn quốc tế Hiện tại, Đài Loan áp dụng mô hình quản lý dịch bệnh tương tự như của Mỹ, trong đó các trung tâm CDC giữ vai trò chủ chốt trong công tác kiểm dịch.

Cục Phát triển Chăn nuôi Thái Lan, thuộc Bộ Nông nghiệp và HTX, đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu và phát triển công nghệ chăn nuôi, nhằm sản xuất các sản phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường nội địa và xuất khẩu Cơ quan này đã xây dựng và ban hành 6 văn bản pháp lý quan trọng, bao gồm Luật Dịch tễ, Luật Chăn nuôi, Luật Kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi, Luật Lâm sàng, Luật Bệnh dại, và Luật Kiểm soát giết mổ, buôn bán vật nuôi cùng các sản phẩm chăn nuôi.

Cục Phát triển Chăn nuôi Thái Lan quản lý 5 lĩnh vực với 19 đơn vị và phòng ban chức năng khác nhau, bao gồm 9 Trung tâm vệ sinh thú y vùng và 76 Chi cục Chăn nuôi tại cấp tỉnh, cùng với 887 Ban chăn nuôi huyện Các Ban chăn nuôi huyện hợp tác với khoảng 7.800 tổ chức chuyển giao công nghệ về chăn nuôi và thú y trên toàn quốc, đồng thời có 34.197 tình nguyện viên tham gia hoạt động này ở các xã, phường và thôn bản Cục phân loại các nguồn bệnh động vật thành bệnh lây từ động vật sang người, bệnh nội địa và bệnh ngoại lai Khi dịch bệnh xảy ra, việc giám sát qua môi trường không khí và nước là cần thiết, cùng với quản lý dịch bệnh thông qua biểu hiện lâm sàng và phân tích mẫu bệnh phẩm Tất cả mẫu bệnh phẩm phải được gửi đến phòng thí nghiệm tại Viện Thú y hoặc các Trung tâm Nghiên cứu và phát triển thú y vùng để xác định và đánh giá mức độ nghiêm trọng của dịch bệnh.

Kể từ ngày 01-08-2008, Chính phủ Trung Quốc đã áp dụng quy định mới nhằm hiện đại hóa cơ sở giết mổ lợn, theo đó chỉ những chủ lò mổ có giấy chứng nhận mới được phép tiến hành hoạt động này Để nhận được giấy chứng nhận, các lò mổ cần đảm bảo trang thiết bị đạt tiêu chuẩn quốc gia, chất lượng nguồn nước và bảo vệ môi trường, cùng với chứng nhận từ cơ quan thanh tra và kiểm dịch Ngoài ra, cơ sở phải có giấy chứng nhận tiêm phòng gia súc, thiết bị cách ly và địa điểm xử lý lợn bệnh không gây ô nhiễm Công nhân tại lò mổ cần có giấy chứng nhận sức khỏe hợp pháp, trong khi cán bộ kiểm tra thịt phải được đào tạo chuyên môn Những người không đáp ứng yêu cầu sẽ phải tuân thủ quy định mới hoặc rời bỏ nghề, trừ các hộ chăn nuôi ở vùng xa hoặc nông thôn.

2.2.2 Kinh nghiệm quản lý kiểm dịch ĐV và sản phẩm ĐV ở trong nước

Tỉnh Bắc Giang hiện có 03 cơ sở giết mổ gia cầm tập trung và 6 điểm nhỏ lẻ, với tổng công suất khoảng 1.500 con gia cầm mỗi ngày, chiếm khoảng 30% tổng lượng thịt gia cầm tiêu thụ trong toàn tỉnh.

Các cơ sở giết mổ tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Giang có nhiều hình thức đầu tư xây dựng:

Các công ty cổ phần đầu tư tại tỉnh Bắc Giang đang xây dựng ba cơ sở GMTT để cung cấp dịch vụ cho các chủ giết mổ gia súc.

- Do hợp tác xã nông nghiệp đầu tư, làm dịch vụ cho các chủ giết mổ gia súc đưa vào giết mổ

- Do các chủ giết mổ liên kết xây dựng lò mổ tập trung

- Do các chủ tư nhân bỏ vốn xây dựng

Các cơ sở giết mổ gia súc gia cầm tại tỉnh hiện chưa nhận được hỗ trợ tài chính từ nhà nước, chỉ được chính quyền địa phương hỗ trợ thuê mặt bằng Tuy nhiên, đa số các cơ sở này hoạt động hiệu quả, góp phần vào công tác phòng chống dịch bệnh động vật và cung cấp thực phẩm có nguồn gốc động vật an toàn cho người tiêu dùng (UBND tỉnh Bắc Giang, 2015).

Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội đã ban hành Chỉ thị 08/CT-UBND nhằm tăng cường quản lý hoạt động giết mổ và kinh doanh gia súc, gia cầm Chỉ thị nhấn mạnh rằng trên địa bàn tỉnh hiện có rất ít cơ sở giết mổ tập trung, trong khi việc giết mổ chủ yếu diễn ra một cách tự phát tại các hộ gia đình trong khu dân cư, không tuân thủ quy trình quy định.

Công tác quản lý nhà nước về giết mổ gia súc, gia cầm đang gặp khó khăn do sự buông lỏng của các cơ quan chuyên môn và chính quyền địa phương, dẫn đến nguy cơ dịch bệnh và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng Để nâng cao hiệu quả quản lý, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Thành Phố yêu cầu các đơn vị chức năng tăng cường tuyên truyền, khuyến khích người dân sử dụng sản phẩm thịt đã được kiểm soát giết mổ và đảm bảo vệ sinh thú y Đồng thời, những người hành nghề kinh doanh và giết mổ cần ký cam kết thực hiện đúng các quy định về vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm.

Quản lý chặt chẽ hoạt động giết mổ và kinh doanh gia súc, gia cầm là rất quan trọng Việc giết mổ động vật cần được thực hiện tại các cơ sở giết mổ tập trung và được cơ quan thú y kiểm soát toàn diện Cần chấm dứt ngay tình trạng kiểm tra, lăn dấu và thu phí tại chợ, đồng thời tăng cường lực lượng kiểm tra phúc kiểm tại các chợ Các trường hợp vi phạm trong kinh doanh và giết mổ gia súc, gia cầm sẽ bị xử lý nghiêm khắc.

Cần khẩn trương xây dựng các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung theo quy hoạch và quy định tại các quyết định của Uỷ ban nhân dân thành phố, bao gồm Quyết định số 1303/QĐ-UBND ngày 04/5/2012, Quyết định số 1744/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 và Quyết định số 4466/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 Các cơ sở này phải đảm bảo định hướng lâu dài, đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, cũng như phòng, chống dịch bệnh cho con người và động vật.

Để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong hoạt động giết mổ và kinh doanh gia súc, gia cầm, cần tăng cường thanh tra, kiểm tra thường xuyên nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm Các tổ chức, cá nhân thiếu trách nhiệm trong quản lý và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn sẽ bị xử lý nghiêm khắc Đặc biệt, cần ngăn chặn các trường hợp giết mổ nhỏ lẻ không qua kiểm soát, không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, từ đó giảm thiểu nguy cơ lây lan dịch bệnh và ô nhiễm môi trường.

Cơ quan quản lý nhà nước về thú y có trách nhiệm tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BTC của Bộ Tài Chính Đơn vị thu phí được phép giữ 100% số tiền thu được để chi cho công tác quản lý Đồng thời, Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và thú y cùng các đơn vị liên quan cần tăng cường quản lý nhà nước và hướng dẫn quy trình kỹ thuật, hỗ trợ địa phương trong việc tập huấn và đào tạo cán bộ kiểm dịch, kiểm soát giết mổ.

Để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, cần thành lập các Tổ công tác có nhiệm vụ kiểm tra và thanh tra thường xuyên Những Tổ công tác này sẽ giám sát chặt chẽ việc tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động kinh doanh cũng như giết mổ gia súc, gia cầm tại các địa phương.

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 05/04/2022, 20:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Bộ Nông nghiệp & PTNT (2005).Quyết định Số 47/2005/QĐ-BNN, Quy định số lượng động vật, khối lượng động vật phải kiểm dịch khi vận chuyển ra khỏi huyện và miễn kiểm dịch Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định Số 47/2005/QĐ-BNN, Quy định số lượng động vật, khối lượng động vật phải kiểm dịch khi vận chuyển ra khỏi huyện và miễn kiểm dịch
Tác giả: Bộ Nông nghiệp & PTNT
Năm: 2005
3. Bộ Nông nghiêp & PTNT (2006). Hệ thống văn bản pháp quy liên quan đến công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật, năm 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ thống văn bản pháp quy liên quan đến công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật, năm 2006
Tác giả: Bộ Nông nghiêp & PTNT
Năm: 2006
5. Bộ Nông nghiệp & PTNT (2009). Thông tư 68/2009/TT-BNNPTNT, Hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định số 40/2009/NĐ -CP ngày 24 tháng 4 năm 2009 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 68/2009/TT-BNNPTNT, Hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định số 40/2009/NĐ -CP ngày 24 tháng 4 năm 2009 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y
Tác giả: Bộ Nông nghiệp & PTNT
Năm: 2009
17. Chính phủ (2012). Nghị định 38/2012/NĐ-CP, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm năm 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định 38/2012/NĐ-CP, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm năm 2012
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2012
18. Chính phủ (2013). Nghị định số 119/2013/NĐ-CP, Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 119/2013/NĐ-CP, Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2013
20. Diachibotui (2016). Bản đồ thành phố Bắc Ninh. Truy cập ngày 20/5/2016 tại http://www.diachibotui.com/ban-do/bacninh.html?dId=15 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bản đồ thành phố Bắc Ninh
Năm: 2016
22. Đỗ Hoàng Toàn (2008). Giáo trình quản lý Nhà nước về Kinh tế, NXB Đại học kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản lý Nhà nước về Kinh tế
Tác giả: Đỗ Hoàng Toàn
Nhà XB: NXB Đại học kinh tế quốc dân
Năm: 2008
26. Thủ tướng Chính phủ (2007). Chỉ thị số 06/2007/CT-TTg về việc triển khai các biện pháp cấp bách bảo đảm an toàn thực phẩm, NXB Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chỉ thị số 06/2007/CT-TTg về việc triển khai các biện pháp cấp bách bảo đảm an toàn thực phẩm
Tác giả: Thủ tướng Chính phủ
Nhà XB: NXB Hà Nội
Năm: 2007
27. UBND tỉnh Bắc Ninh (2013). Quyết định số 6655/QĐ-UBND ngày 04/11/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt danh sách các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm được hưởng chính sách khuyến khích hỗ trợ giết mổ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 6655/QĐ-UBND ngày 04/11/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt danh sách các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm được hưởng chính sách khuyến khích hỗ trợ giết mổ
Tác giả: UBND tỉnh Bắc Ninh
Năm: 2013
31. UBND tỉnh Bắc Ninh (2012). Quyết định Số: 5791/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012, Về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống cơ sở giết mổ và chế biến gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định Số: 5791/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012, Về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống cơ sở giết mổ và chế biến gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020
Tác giả: UBND tỉnh Bắc Ninh
Năm: 2012
33. UBND tỉnh Bắc Ninh (2015). Quyết định số: 2393/QĐ-UBND ngày 26/05/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành “Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về giết mổ, vận chuyển, sơ chế, chế biến, bảo quản, kinh doanh gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về giết mổ, vận chuyển, sơ chế, chế biến, bảo quản, kinh doanh gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm
Tác giả: UBND tỉnh Bắc Ninh
Năm: 2015
36. Viện Chính sách và phát triển nông nghiệp nông thôn (2012), kinh ngiệm quản lý nhà nước về chăn nuôi, NXB Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: kinh ngiệm quản lý nhà nước về chăn nuôi
Tác giả: Viện Chính sách và phát triển nông nghiệp nông thôn
Nhà XB: NXB Hà Nội
Năm: 2012
1. Bộ Nông nghiệp & PTNT (2005).Quyết định Số 46/2005/QĐ-BNN, Ban hành danh mục đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y, danh mục đối tượng thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn vệ sinh thú y Khác
4. Bộ Nông nghiệp & PTNT (2008). Quyết định số 126/2008/QĐ-BNN của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc sửa đổi, bổ sung Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN của Bộ Trưởng Bộ NN & PTNT Khác
6. Bộ Nông nghiệp & PTNT (2009). Thông tư số 22/2009/TT-BNN, Hướng dẫn yêu cầu giống vật nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh phát triển chăn nuôi Khác
8. Bộ Nông nghiệp & PTNT (2009).Thông tư số 11/2009/TT-BNN, ban hành quy chuẩn quốc qua trong lĩnh vực thú y - quy chuẩn quốc gia về yêu cầu vệ sinh cơ sở đóng gói thịt gia súc, gia cầm tươi sống Khác
9. Bộ Nông nghiệp & PTNT (2009).Thông tư số 66/2009/TT-BNN, ban hành quy chuẩn quốc qua trong lĩnh vực thú y - quy chuẩn quốc gia về quản lý chất thải trong cơ sở chẩn đoán xét nghiệm bệnh động vật Khác
10. Bộ Nông nghiệp & PTNT (2010). Thông tư số 30/2009/TT-BNN, Quy định về việc kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y đối với sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật sử dụng làm thực phẩm Khác
11. Bộ Y tế (2014). Số lượng các vụ ngộ độc thực phẩm cũng như số người bị nhiễm độc thực phẩm năm 2014 Khác
12. Cục thú y (2012). Tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành thú y ( vệ sinh thú y và vệ sinh an toàn thực phẩm). NXB Nông Nghiệp Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.1. Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai huyện Tiên Du giai đoạn 2014- 2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước trong kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn huyện tiên du tỉnh bắc ninh
Bảng 3.1. Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai huyện Tiên Du giai đoạn 2014- 2016 (Trang 46)
Bảng 3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 201 1- 2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước trong kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn huyện tiên du tỉnh bắc ninh
Bảng 3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 201 1- 2016 (Trang 47)
Bảng 3.3. Tình hình dân số và lao động huyện Tiên Du giai đoạn 2014- 2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước trong kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn huyện tiên du tỉnh bắc ninh
Bảng 3.3. Tình hình dân số và lao động huyện Tiên Du giai đoạn 2014- 2016 (Trang 50)
Bảng 3.4. Bảng thu thập số liệu có sẵn - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước trong kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn huyện tiên du tỉnh bắc ninh
Bảng 3.4. Bảng thu thập số liệu có sẵn (Trang 54)
Bảng 3.2. Phân loại mẫu điều tra - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước trong kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn huyện tiên du tỉnh bắc ninh
Bảng 3.2. Phân loại mẫu điều tra (Trang 55)
Bảng 4.1. Tình hình chăn ni gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện Gia súc, gia cầm - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước trong kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn huyện tiên du tỉnh bắc ninh
Bảng 4.1. Tình hình chăn ni gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện Gia súc, gia cầm (Trang 58)
4.1.3. Khái quát về tình hình giết mổ ĐV và sản phẩm ĐV - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước trong kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn huyện tiên du tỉnh bắc ninh
4.1.3. Khái quát về tình hình giết mổ ĐV và sản phẩm ĐV (Trang 60)
Bảng 4.3. Số lượng và sự phân bố cơ sở giết mổ động vật trên địa bàn huyện Tiên Du - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước trong kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn huyện tiên du tỉnh bắc ninh
Bảng 4.3. Số lượng và sự phân bố cơ sở giết mổ động vật trên địa bàn huyện Tiên Du (Trang 62)
Bảng 4.4. Các văn bản chính sách liên quan tới KDĐV và SPĐV - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước trong kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn huyện tiên du tỉnh bắc ninh
Bảng 4.4. Các văn bản chính sách liên quan tới KDĐV và SPĐV (Trang 70)
4.2.2. Đánh giá về tình hình công tác tuyên truyền - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước trong kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn huyện tiên du tỉnh bắc ninh
4.2.2. Đánh giá về tình hình công tác tuyên truyền (Trang 71)
Bảng 4.6. Ý kiến đánh giá về công tác tuyên truyền vận động - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước trong kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn huyện tiên du tỉnh bắc ninh
Bảng 4.6. Ý kiến đánh giá về công tác tuyên truyền vận động (Trang 73)
2.Về tình hình thực hiện quy hoạch - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước trong kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn huyện tiên du tỉnh bắc ninh
2. Về tình hình thực hiện quy hoạch (Trang 76)
Bảng 4.8. Ý kiến đánh giá về quy hoạch các điểm giết mổ - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước trong kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn huyện tiên du tỉnh bắc ninh
Bảng 4.8. Ý kiến đánh giá về quy hoạch các điểm giết mổ (Trang 76)
4.2.4. Đánh giá về tình hình hoạt động kiểm dịch tại các chốt trên địa bàn - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước trong kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn huyện tiên du tỉnh bắc ninh
4.2.4. Đánh giá về tình hình hoạt động kiểm dịch tại các chốt trên địa bàn (Trang 77)
1. Hình thức giết mổ - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước trong kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn huyện tiên du tỉnh bắc ninh
1. Hình thức giết mổ (Trang 79)
Bảng 4.12. Kết quả công tác kiểm dịch giai đoạn 2014- 2016 Năm Phương tiện vận - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước trong kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn huyện tiên du tỉnh bắc ninh
Bảng 4.12. Kết quả công tác kiểm dịch giai đoạn 2014- 2016 Năm Phương tiện vận (Trang 80)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w