1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tài NH TMCP đầu tư và phát triển BIDV chi nhánh cầu giấy 394

96 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển BIDV- Chi Nhánh Cầu Giấy
Tác giả Lê Trà My
Người hướng dẫn GS.TS. Bùi Tín Nghị
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Ngân hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 96
Dung lượng 545,96 KB

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CẢM ƠN

  • 3. Đề tài và phạm vi nghiên cứu:

  • 4. Phương pháp nghiên cứu:

  • 5. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu:

  • 6. Kết cấu khóa luận:

  • 1.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của tín dụng

  • 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng:

  • 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng:

  • 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng:

  • 1.2. Những nội dung cơ bản về tín dụng doanh nghiệp

  • 1.2.1. Đặc điểm của tín dụng doanh nghiệp

  • 1.2.2. Nguyên tắc và điều kiện cấp tín dụng doanh nghiệp

  • 1.2.3. Hồ sơ tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp

  • 1.2.4. Quy trình cấp tín dụng

  • 1.3. Chất lượng tín dụng doanh nghiệp ngân hàng

  • 1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ngân hàng

  • 1.3.2. Các chỉ tiêu định tính đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng

  • 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng theo logic hiện tại

  • 1.4.2. Nhân tố từ phía khách hàng

  • 1.4.3. Nhân tố từ môi trường kinh doanh

  • 1. 5.2. Ngâ n hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Thanh Xuâ n:

  • 1. 5.3. Ngâ n hàng TMCP Sài Gò n - Hà Nội chi nhánh Hà Nội:

  • 1.5.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngâ n hàng TMCP Đ ầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầ u Giấy:

  • KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

  • 2.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Ca u Giấy

  • 2.1.1. Giới thiệu về BIDV Ca u Giấy

  • 2.1.2. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Cầ u Giấy

  • Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh Cầ u Giấy năm 2018-2020

  • Biểu đồ 2.2: Số dư huy động vốn cuối kỳ tại BIDV Cầ u Giấy 2018-2020

  • SỐ DƯ HUY ĐỘNG VỐN CUỐI KỲ (Đơn vị: Tỷ đồng)

    • Biểu đồ 2.3. Tình hình số dư huy động vốn theo thành phầ n kinh tế BIDV Cầ u Giấy (2018-2020)

    • Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tín dụng của Chi nhánh Cầ u Giấy năm 2018-2020

    • Biểu đồ 2.7. Thị phần tín dụng trên địa bàn quận Cầ u Giấy năm 2020

    • 2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại BIDV Cầ u Giấy

    • 2.2.1. Các chỉ tiêu định tính

    • 2.2.2 Các chỉ tiêu định lượng

    • - Chỉ tiêu dư nợ và kết cấu dư nợ:

    • Bảng 2.4: Dư nợ và kết cấu dư nợ

    • Bảng 2.5. Phân loại nợ của chi nhánh

    • Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ quá hạn của chi nhánh

    • Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu

    • 2.3. Đánh giá

    • 2.3.1. Các kết quả đạt được

    • Tính an toàn:

    • 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân

    • Nợ quá hạn, nợ xấu còn cao:

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

    • 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại BIDV Ca u Giấy

    • 3.2.1. Tăng cường hoạt động huy động vốn

    • 3.2.2. Ngăn chặn sự gia tăng của nợ quá hạn, nợ xấu

    • 3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

    • 3.2.4. Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng

    • 3.2.5 . Đẩy mạnh hoạt động Marketing

    • 3.2.6. Nâng cao chất lượng trong thẩm định dự án và phương pháp sản xuất kinh doanh

    • 3.3. Một số kiến nghị

    • 3.3.1. Kiến nghị với Ngâ n hàng Nhà nước

    • 3.3.2. Kiến nghị đối với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

    • KẾT LUẬN

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

K HÁI NIỆM , PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG

1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng:

Tín dụng, một khái niệm đã tồn tại lâu đời trong xã hội loài người, xuất phát từ từ Latin "creditium," mang nghĩa là sự tin tưởng và tín nhiệm Trong mối quan hệ tín dụng, người cho vay cung cấp vốn cho người vay dựa trên các điều kiện đã thỏa thuận, bao gồm thời gian cho vay, thời hạn trả nợ và lãi suất Người cho vay đặt niềm tin rằng người vay sẽ sử dụng vốn đúng mục đích, thực hiện các thỏa thuận và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.

Tín dụng ngân hàng là số tiền có sẵn cho doanh nghiệp hoặc cá nhân từ tổ chức ngân hàng dưới hình thức cho vay Đây là tổng số tiền mà người vay có thể nhận từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính, phụ thuộc vào khả năng hoàn trả và tổng số tín dụng mà ngân hàng có thể cung cấp Các loại tín dụng ngân hàng phổ biến bao gồm cho vay mua ô tô, cho vay cá nhân và cho vay thế chấp.

1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng:

1.1.2.1 Dựa vào mục đích tín dụng:

Vay phục vụ sản xuất kinh doanh là khoản vay mà khách hàng sử dụng để bổ sung vốn cho nhu cầu mua sắm và xây dựng tài sản cố định, nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh Khoản vay này cũng giúp các doanh nghiệp tăng cường nguồn vốn lưu động, đáp ứng nhu cầu phát triển.

Vay tiêu dùng cá nhân là hình thức cho vay mà khách hàng sử dụng vốn vay để đáp ứng nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc sửa chữa nhà cửa.

Vay mua bán bất động sản là hình thức vay vốn cho phép khách hàng sử dụng để đầu tư vào các hoạt động kinh doanh bất động sản, bao gồm đất đai và nhà cửa.

Vay sản xuất nông nghiệp là khoản vay dành cho khách hàng nhằm bổ sung vốn phục vụ nhu cầu kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, bao gồm trồng trọt và chăn nuôi gia súc, gia cầm.

Vay kinh doanh xuất nhập khẩu là hình thức vay vốn mà khách hàng sử dụng để tăng cường vốn cho các hoạt động kinh doanh, phục vụ cho việc xuất khẩu sản phẩm và dịch vụ ra thị trường quốc tế.

1.1.2.2 Dựa vào thời hạn cho vay:

Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời gian dưới một năm, giúp doanh nghiệp bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời và đáp ứng nhu cầu cá nhân Loại tín dụng này ít rủi ro cho ngân hàng thương mại nhờ thời gian cho vay ngắn, ít biến động và ngân hàng có thể dự đoán được các rủi ro có thể xảy ra.

Tín dụng trung hạn là khoản vay có thời gian từ 1-5 năm, chủ yếu phục vụ nhu cầu đầu tư vào mua sắm tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất và xây dựng công trình nhỏ Loại tín dụng này có thời hạn thu hồi vốn nhanh, giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro do khả năng dự đoán biến động tốt.

Tín dụng dài hạn là các khoản vay có thời gian cho vay từ 5 năm trở lên, chủ yếu nhằm cung cấp nguồn vốn dài hạn cho các dự án xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất các công trình quy mô lớn như cơ sở hạ tầng.

1.1.2.4 Dựa vào phương thức cho vay:

Cho vay từng lần là hình thức cho vay yêu cầu khách hàng và ngân hàng hoàn tất mọi thủ tục vay vốn cần thiết cho mỗi lần vay, đồng thời ký kết hợp đồng tín dụng.

Cho vay theo hạn mức tín dụng là hình thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng thống nhất một hạn mức tín dụng cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định.

Cho vay theo dự án đầu tư là hình thức cho vay mà các doanh nghiệp sử dụng để thực hiện các dự án nhằm phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đáp ứng nhu cầu sống Phương thức này không chỉ hỗ trợ tài chính cho các dự án đầu tư mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Cho vay theo trả góp là hình thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng thống nhất về số lãi suất và số nợ gốc Số tiền vay được chia thành nhiều kỳ hạn để khách hàng có thể trả dần trong suốt thời gian vay.

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng là hình thức cho vay mà ngân hàng cam kết cung cấp vốn cho khách hàng trong một giới hạn tín dụng cụ thể Trong quá trình này, ngân hàng và khách hàng sẽ thỏa thuận về thời gian hiệu lực của hạn mức tín dụng cũng như mức phí mà khách hàng phải trả cho dịch vụ này.

N HỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP

1.2.1 Đặc điểm của tín dụng doanh nghiệp

Tín dụng doanh nghiệp, theo Chailease International Leasing, được định nghĩa là các khoản vay tài chính phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thường nhằm mục đích đầu tư vào máy móc, thiết bị hoặc bổ sung vốn lưu động Khoản vay này có quy mô lớn và phụ thuộc vào mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp, được tài trợ bởi các tổ chức tài chính khác nhau Hình thức tín dụng này rất quan trọng trong việc thiết lập và duy trì mối quan hệ kinh doanh với các đối tác, nhà cung cấp và khách hàng So với các hình thức khác, tín dụng doanh nghiệp mang lại nhiều ưu điểm nổi bật.

• Tín dụng doanh nghiệp đáp ứng được những khoản vay lớn của các doanh nghiệp bằng hình thức cho vay ngoại tệ phổ biến và linh hoạt.

Bên cho vay chủ yếu thu hút nguồn vốn từ nhiều thành phần trong xã hội, thay vì chỉ dựa vào vốn cá nhân như các hình thức tín dụng truyền thống khác.

Thời hạn cho vay tín dụng doanh nghiệp rất linh hoạt, bao gồm ngắn hạn, trung hạn và dài hạn Ngân hàng có khả năng điều chỉnh nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu và thời hạn của khách hàng.

1.2.2 Nguyên tắc và điều kiện cấp tín dụng doanh nghiệp

Việc vay vốn là nhu cầu tự nguyện của khách hàng, đồng thời là cơ hội để ngân hàng cấp tín dụng và thu lợi nhuận Tuy nhiên, việc này cần tuân thủ các nguyên tắc nhất định do ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động từ khách hàng Khách hàng vay vốn phải đảm bảo hai nguyên tắc cơ bản.

• Sử dụng nguồn vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng.

• Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

Theo quy chế cho vay của khách hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành, các điều kiện vay vốn khách hàng cần có bao gồm:

• Có năng lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

• Có mục đích cho vay hợp pháp.

• Có đủ khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

• Có đưa ra những đề xuất, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi có hiệu quả.

• Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

1.2.3 Hồ sơ tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp

Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng cần gửi cho tổ chức tín dụng một bộ hồ sơ và tài liệu chứng minh khả năng tài chính Khách hàng phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu này Ngân hàng sẽ hướng dẫn cụ thể về các loại tài liệu cần thiết tùy theo từng loại khách hàng, loại cho vay và khoản vay Thông thường, một bộ hồ sơ vay vốn bao gồm các tài liệu cơ bản.

• Giấy đề nghị vay vốn.

• Giấy tờ chứng minh tư các pháp nhân của khách hàng, ví dụ như giấy phép thành lập, điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm giám đốc.

• Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ, hoặc các dự án đầu tư.

• Các giấy tờ liên quan đến các tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.

• Các giấy tờ khác có liên quan nếu cần thiết.

1.2.4 Quy trình cấp tín dụng

Quy trình cấp tín dụng là tổng hợp các bước cụ thể từ khi ngân hàng tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi đưa ra quyết định cho vay.

Các giai đoạn của quy trình

Nguồn và nơi cung cấp thông tin

Nhiệm vụ của ngân hàng ở mỗi giai đoạn

Kết quả của mỗi giai đoạn

Lập hồ sơ để đề nghị cấp tín dụng

Khách hàng đi vay và cung cấp thông tin cá nhân

Tiếp xúc, phổ biến và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn

Hoàn thành bộ hồ sơ để chuyển giao sang giai đoạn sau.

Hồ sơ đề nghị vay từ giai đoạn trước chuyển sang Các thông tin bổ sung từ phỏng vấn, hồ sơ lưu trữ,

Tổ chức thẩm định về các giấy tờ tài chính và phi tài chính do các cá nhân hoặc bộ phẩm thẩm định thực hiện

Báo cáo kết quả thẩm định để chuyển sang bộ phận có thẩm quyền để quyết định cho vay

Các tài liệu và thông tin từ những giai đoạn trước chuyển sang và báo cáo kết quả thẩm định Các thông tin bổ sung.

Quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay dựa vào kết quả phân tích.

Quyết định cho vay hoặc từ chối theo kết quả thẩm định.

Tiền hành các thủ tục pháp lý liên quan như ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng công chứng và các loại hợp đồng khác.

Giải ngân Quyết định cho vay và các hợp đồng liên quan.

Các chứng từ làm cơ sở giải ngân

Thẩm định các chứng từ theo các điều kiện của hợp đồng tín dụng trước khi phát tiền vay.

Thực hiện chuyển tiền và tài khoản tiền gửi của khách hàng hoặc chuyển trả cho nhà cung cấp theo yêu cầu của khách hàng.

Giám sát và thanh lý tín dụng

Các thông tin nội bộ ngân hàng. các báo cáo tài

Phân tích hoạt động tài khoản, báo cáo tài chính, kiểm tra

Báo cáo kết quả giám sát và đưa ra các giải pháp xử lý. chính theo định kỳ của khách hàng.

Các thông tin khác. mục đích sử dụng vốn vay.

Tái xét và xếp hạng tín dụng.

Thanh lý hợp đồng tín dụng

Lập các thu tục để thanh lý tín dụng.

Bảng 1.1 Bảng tóm tắt quy trình tín dụng

1.2.4.1 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng:

Lập hồ sơ tín dụng là bước đầu tiên trong quy trình vay vốn, diễn ra ngay khi khách hàng có nhu cầu vay Để hoàn thiện bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng, cần thu thập từ khách hàng những thông tin cần thiết.

• Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng.

• Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả lại vốn của khách hàng.

• Thông tin về đảm bảo tín dụng.

Phân tích tín dụng đánh giá khả năng sử dụng và hoàn trả vốn tín dụng của khách hàng, nhằm phát hiện rủi ro cho ngân hàng Mục tiêu chính là dự đoán và kiểm soát các rủi ro tiềm ẩn, đồng thời đề xuất biện pháp phòng ngừa thiệt hại Ngoài ra, quá trình này cũng xem xét tính xác thực của hồ sơ vay và thái độ trả nợ của khách hàng, làm cơ sở cho quyết định cho vay.

1.2.4.3 Quyết định và ký hợp đồng tín dụng:

Quyết định tín dụng là quá trình cho vay hoặc từ chối hồ sơ vay vốn của khách hàng, đóng vai trò quan trọng trong quy trình tín dụng Quyết định này không chỉ ảnh hưởng đến các bước tiếp theo mà còn tác động đến uy tín và hiệu quả hoạt động của ngân hàng Việc đưa ra quyết định cấp tín dụng thường gặp khó khăn và dễ dẫn đến sai lầm, trong đó có hai loại sai lầm cơ bản thường xảy ra.

• Quyết định chấp thuận cho vay đối với khách hàng không tốt.

• Từ chối cho vay một khách hàng tốt.

Sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết, giải ngân là bước tiếp theo quan trọng, phát tiền vay cho khách hàng theo mức tín dụng đã thỏa thuận Giải ngân không chỉ là giai đoạn cuối của quyết định tín dụng mà còn giúp phát hiện và điều chỉnh kịp thời các sai sót Hơn nữa, phương thức giải ngân cũng kiểm tra xem vốn tín dụng có đúng mục đích cam kết hay không Nguyên tắc của giải ngân là luôn đảm bảo dòng tiền và hàng hóa không đứng yên, nhằm bảo vệ khả năng thu hồi nợ trong tương lai.

“Tuy vậy, giải ngân cũng phải tuân theo theo nguyên tắc chung là đảm bảo thuận lợi và tránh gây ra những khó khăn phiền hà cho khách hàng.

Giám sát tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng tiền vay được sử dụng đúng mục đích mà khách hàng đã cam kết Điều này không chỉ giúp kiểm soát rủi ro tín dụng mà còn phát hiện và xử lý kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến quá trình thu hồi nợ sau này.

Các phương pháp giám sát tín dụng có thể áp dụng bao gồm:

• Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng.

• Phân tích, đánh giá báo cáo tài chính của khách hàng theo từng kỳ.

• Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kỳ.

• Kiểm tra và kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi cư trú của khách hàng theo tên vay vốn.

• Kiểm tra các tài sản đảm bảo của tiền vay.

1.2.4.6 Thanh lý hợp đồng tín dụng:

Thanh lý hợp đồng tín dụng diễn ra khi khách hàng vi phạm hợp đồng hoặc không trả nợ đúng hạn, đánh dấu bước cuối cùng trong quy trình tín dụng Quá trình này bao gồm nhiều công việc quan trọng cần được xử lý để đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.

• Khi đáo hạn sẽ thực hiện thu hồi nợ gốc và lãi một lần

• Thu nợ gốc và lãi theo kỳ hạn

Khi khách hàng không đủ khả năng thanh toán nợ đến hạn, ngân hàng có thể xem xét gia hạn nợ hoặc chuyển sang tình trạng nợ quá hạn Điều này giúp ngân hàng kịp thời áp dụng các biện pháp xử lý thích hợp nhằm thu hồi nợ hiệu quả.

Tái xét hợp đồng tín dụng là quá trình phân tích các điều khoản tín dụng đã được cấp nhằm đánh giá chất lượng tín dụng và phát hiện rủi ro, từ đó có biện pháp xử lý kịp thời.

Khi hợp đồng tín dụng hết hiệu lực và khách hàng đã hoàn tất nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi, ngân hàng sẽ tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có, và lưu trữ hồ sơ vay vốn của khách hàng Trong trường hợp này, quá trình thanh lý hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng diễn ra một cách tự động.

C HẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NGÂN HÀNG

1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng ngân hàng

Chất lượng sản phẩm là yếu tố quyết định sự tiếp nhận của người tiêu dùng và khả năng sinh lợi của doanh nghiệp Đối với ngân hàng, sản phẩm chính là các khoản vay tín dụng, và chất lượng tín dụng, tức là đánh giá về hoạt động tín dụng của ngân hàng, là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến sự thành công của họ.

Chất lượng tín dụng mang lại lợi ích cho cả bên vay và bên cho vay Đối với ngân hàng, lợi ích chủ yếu là lợi nhuận từ tiền lãi thu được khi khoản vay được hoàn trả đúng hạn Ngân hàng cần đảm bảo rằng khoản vay được cấp cho khách hàng có khả năng sinh lợi, giúp họ có thể trả gốc và lãi một cách hiệu quả.

- Thủ tục và quy chế cho vay vốn:

Sự tiếp xúc đầu tiên giữa khách hàng và ngân hàng đóng vai trò quan trọng, bởi thái độ và tinh thần phục vụ của cán bộ tín dụng sẽ để lại ấn tượng mạnh mẽ Quy trình làm việc đơn giản, không gây phiền hà, cùng với sự niềm nở và chu đáo của nhân viên sẽ giúp khách hàng cảm thấy thoải mái, từ đó xây dựng niềm tin và hình ảnh tích cực về ngân hàng Để đảm bảo cung cấp dịch vụ tốt nhất trong khuôn khổ quy chế vay vốn, cán bộ tín dụng cần thực hiện quy trình thẩm định dự án, khả năng tài chính, năng lực pháp lý và tài sản đảm bảo một cách chính xác và tuần tự, nhằm đưa ra quyết định hợp lý và giảm thiểu rủi ro.

Khách hàng khi đến ngân hàng mong muốn vay vốn nhanh chóng với chi phí thấp nhất Quy định xét duyệt khoản vay tối đa là 30 ngày từ khi nhận đơn, trong thời gian này ngân hàng phải thực hiện nhiều công đoạn Đối với khách hàng thân thiết, quy trình thẩm định và xét duyệt sẽ nhanh hơn và tốn ít chi phí hơn Ngược lại, khách hàng mới sẽ gặp phải nhiều phiền phức hơn và thời gian thẩm định tài sản sẽ kéo dài Do đó, cần có cán bộ chuyên môn giỏi để đưa ra đánh giá chính xác, nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng.

- Tinh thần làm việc, thái độ phục vụ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng:

Khi thực hiện nghiệp vụ cho vay, cán bộ tín dụng cần thể hiện tinh thần và đạo đức nghề nghiệp tốt để xây dựng niềm tin với khách hàng và tạo hình ảnh tích cực Trình độ chuyên môn, năng lực cá nhân và kinh nghiệm của cán bộ ảnh hưởng lớn đến chất lượng các khoản vay Nếu cán bộ có chuyên môn và kinh nghiệm cao, họ sẽ đưa ra những quyết định thẩm định cho vay chính xác, hiệu quả và giảm thiểu rủi ro.

- Cơ sở vật chất, công nghệ cao của ngân hàng cũng ảnh hưởng tính cực đến chất lượng tín dụng:

Cơ sở vật chất tốt không chỉ nâng cao tâm lý khách hàng mà còn hỗ trợ ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ một cách chính xác và nhanh chóng Điều này tạo động lực cho cán bộ tín dụng hoàn thành công việc hiệu quả Việc ứng dụng công nghệ hiện đại cho phép ngân hàng tiếp cận thông tin cần thiết để thẩm định khách hàng và dự án, bao gồm tính hiệu quả, xu hướng phát triển và thông tin thị trường một cách nhanh chóng và chính xác Độ chính xác và tin cậy của thông tin là yếu tố quyết định giúp cán bộ tín dụng đưa ra quyết định cho vay, ảnh hưởng lớn đến độ an toàn của khoản vay.

Để nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của ngân hàng, việc theo dõi và đánh giá các chỉ tiêu là vô cùng quan trọng Điều này giúp ngân hàng nhận diện được những lợi ích và hạn chế, từ đó có thể thực hiện các biện pháp điều chỉnh kịp thời nhằm tối ưu hóa hoạt động và giảm thiểu rủi ro trong các giao dịch vay.

Ngân hàng sở hữu đầy đủ cơ sở pháp lý, kinh nghiệm và kỹ thuật để quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả Vốn vay được sử dụng đúng mục đích không chỉ đảm bảo khả năng trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng, mà còn giúp doanh nghiệp trang trải các chi phí khác và tạo ra lợi nhuận.

1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng theo logic hiện tại

Chất lượng hoạt động tín dụng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của ngân hàng thương mại Để đánh giá chính xác chất lượng tín dụng, chúng ta có thể sử dụng một số chỉ tiêu phản ánh, trong đó doanh số cho vay (DSCV) là một chỉ số quan trọng.

Doanh số cho vay của ngân hàng phản ánh tổng số tín dụng mà ngân hàng đã phát ra trong một khoảng thời gian nhất định, không phụ thuộc vào việc các khoản vay đó đã được hoàn trả hay chưa Thông thường, doanh số cho vay được xác định theo tháng, quý và năm.

Hoạt động cho vay là một phần thiết yếu và quan trọng trong chức năng của ngân hàng thương mại (NHTM), giúp chuyển đổi vốn tiền thành vốn tín dụng để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh Việc này không chỉ có lợi cho nền kinh tế mà còn mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng, từ đó giúp bồi hoàn tiền gửi của khách hàng và tạo ra lợi nhuận Tuy nhiên, cho vay cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì vậy cần phải quản lý các khoản vay một cách chặt chẽ để giảm thiểu rủi ro không đáng có.

Chỉ tiêu này được tính bằng số tuyệt đối hoặc phần trăm của doanh số cho vay năm nay so với năm trước.

Tỷ lệ tăng trưởng DSCV= -x 100%

Theo yêu cầu của NHNN trong từng giai đoạn, mức tăng trưởng của ngân hàng càng cao càng tốt, miễn là đáp ứng đủ các tiêu chuẩn an toàn Chỉ tiêu cao cho thấy hoạt động của ngân hàng ổn định và hiệu quả, trong khi chỉ số thấp phản ánh khó khăn trong việc thu hút khách hàng và thực hiện kế hoạch tín dụng Doanh số thu nợ (DSTN) là một chỉ số quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng.

Mức tăng doanh số thu nợ là tổng số nợ mà ngân hàng đã thu hồi từ các khoản cho vay, bao gồm cả các khoản vay trong năm hiện tại và những năm trước.

Ngân hàng đóng vai trò là tổ chức trung gian trong hoạt động vay và cho vay, với việc người vay phải trả lãi suất cho ngân hàng Lãi suất này không chỉ phải cao hơn lãi suất mà ngân hàng phải trả khi huy động vốn, mà còn bao gồm chi phí hoạt động và lợi nhuận cho ngân hàng Hoạt động cho vay tiềm ẩn nhiều rủi ro, như việc thu hồi nợ đúng hạn, trễ hạn hoặc không thu hồi được Do đó, việc thu hồi nợ là ưu tiên hàng đầu của ngân hàng, nhằm đảm bảo hiệu quả và giảm thiểu rủi ro trong quá trình hoạt động.

Mặc dù việc thu hồi nợ không trực tiếp phản ánh hiệu quả hoạt động của ngân hàng, nhưng nó là yếu tố quan trọng thể hiện khả năng phân tích và đánh giá khách hàng của ngân hàng Việc thu hồi khoản nợ đúng hạn theo các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng tín dụng được xem là một thành công lớn trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng Tỷ lệ nợ quá hạn (%) cũng là một chỉ số quan trọng cần được xem xét.

Tỷ lệ nợ quá hạn = , x 100%

C ÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Chất lượng tín dụng không chỉ được đánh giá qua các chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu, mà còn phản ánh qua tỷ lệ lợi nhuận và tỷ lệ sinh lời từ hoạt động tín dụng Dưới đây là công thức để xác định các chỉ tiêu này.

Tỷ lệ lợi nhuận từ tín dụng = ʌ a r l tu t 1nd∕ n3 x 100%

Chỉ tiêu này cho thấy trong 10 đồng lợi nhuận tổng của ngân hàng, có bao nhiêu đồng đến từ lãi hoạt động tín dụng Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chứng minh rằng các khoản cho vay không chỉ thu hồi được gốc mà còn cả lãi, đảm bảo an toàn cho vốn vay.

Tỷ lệ này thể hiện khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng, cho biết số lãi thu được trên mỗi 10 đồng tín dụng Chỉ số càng cao cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng càng tốt Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng cũng cần được xem xét để nâng cao hiệu quả hoạt động.

1.4.1 Nhân tố từ phía ngân hàng

Chính sách tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định thành công hay thất bại của ngân hàng Một chính sách tín dụng hợp lý không chỉ thu hút khách hàng mà còn nâng cao khả năng sinh lời, giảm thiểu rủi ro và cải thiện chất lượng tín dụng Ngược lại, chính sách không phù hợp có thể dẫn đến tổn thất lớn và làm giảm chất lượng tín dụng Để nâng cao chất lượng tín dụng, ngân hàng cần xây dựng chính sách tín dụng phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế và cân nhắc lợi ích của cả người gửi tiền và người vay.

Để ngân hàng phát triển bền vững, chất lượng nhân sự cần được nâng cao Cán bộ ngân hàng phải thực hiện thẩm định kỹ lưỡng các dự án tín dụng; tuy nhiên, nếu thiếu đào tạo và kinh nghiệm, họ có thể không đánh giá đúng khả năng của dự án và phân tích sai báo cáo tài chính Điều này dẫn đến những quyết định không chính xác trong việc cấp tín dụng Hơn nữa, cán bộ ngân hàng cần có lương tâm và đạo đức nghề nghiệp, vì trong lĩnh vực tiền tệ, sự trung thực và ý chí vững vàng là rất quan trọng để tránh những cám dỗ từ đồng tiền.

Để hoạt động tín dụng đạt hiệu quả cao và an toàn, cần thiết phải có một hệ thống thông tin hiệu quả phục vụ cho nghiệp vụ này Thông tin đóng vai trò quan trọng trong công tác tín dụng và kinh doanh ngân hàng Ngân hàng cần xây dựng một hệ thống thông tin đầy đủ, linh hoạt, chính xác và kịp thời nhằm nâng cao chất lượng tín dụng và tăng cường khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng.

Quy trình tín dụng là trình tự tổ chức thực hiện các bước nghiệp vụ cơ bản, từ khởi đầu đến kết thúc giao dịch, nhằm đảm bảo chất lượng các khoản vay Việc tổ chức quy trình tín dụng một cách khoa học và hợp lý là yếu tố quan trọng để cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng thực hiện nhiệm vụ hiệu quả.

Kiểm soát nội bộ là công cụ quan trọng giúp các nhà lãnh đạo ngân hàng nắm bắt tình hình hoạt động kinh doanh, phát hiện thuận lợi, khó khăn và sai sót, từ đó đưa ra biện pháp giải quyết kịp thời.

Chất lượng tín dụng phụ thuộc vào việc tuân thủ quy định, thể lệ và chính sách, cũng như khả năng phát hiện sai sót trong quá trình thực hiện tín dụng Để kiểm soát nội bộ hiệu quả, ngân hàng cần xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lý và đội ngũ cán bộ kiểm tra có chuyên môn cao và trung thực.

1.4.2 Nhân tố từ phía khách hàng

1.4.2.1 Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh khách hàng:

Chất lượng tín dụng phụ thuộc vào năng lực và kinh nghiệm quản lý của người vay, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng kinh doanh hiệu quả và cam kết hoàn trả nợ đúng hạn Nếu trình độ quản lý yếu kém về học vấn và kinh nghiệm, doanh nghiệp sẽ dễ gặp khó khăn tài chính, dẫn đến khả năng trả nợ kém và tác động tiêu cực đến chất lượng tín dụng của ngân hàng.

1.4.2.2 Uy tín, đạo đức của khách hàng:

Uy tín của khách hàng là yếu tố quan trọng trong việc đánh giá khả năng trả nợ và thực hiện nghĩa vụ hợp đồng Nó được thể hiện qua chất lượng, giá cả sản phẩm, dịch vụ, mức độ chiếm lĩnh thị trường, chu kỳ sống sản phẩm, và các mối quan hệ tài chính như vay vốn và trả nợ Uy tín được khẳng định qua kết quả thực tế trên thị trường, và thời gian dài sẽ cung cấp thông tin chính xác hơn Do đó, ngân hàng cần phân tích dữ liệu và tình hình phát triển của khách hàng qua các giai đoạn khác nhau để có kết luận đúng đắn.

1.4.2.3 Rủi ro trong kinh doanh của khách hàng:

Rủi ro phát sinh trong kinh doanh là hệ quả của các yếu tố khách quan và chủ quan, chủ yếu đến từ những yếu tố ngoài ý muốn và không nằm trong dự toán của doanh nghiệp Các hình thức rủi ro này có thể bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, năng lực sản xuất yếu kém, sự thay đổi chính sách của nhà nước, cũng như các vấn đề như lừa đảo, trộm cắp và tình trạng chiếm dụng vốn giữa các doanh nghiệp.

1.4.3 Nhân tố từ môi trường kinh doanh

Môi trường kinh tế bao gồm các mối quan hệ kinh tế và xã hội ảnh hưởng đến hoạt động doanh nghiệp Sự ổn định hay bất ổn định của nền kinh tế cùng với các chính sách kinh tế của từng quốc gia có tác động trực tiếp đến hoạt động và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường.

Tính ổn định kinh tế, bao gồm ổn định tài chính quốc gia, ổn định tiền tệ và kiểm soát lạm phát, là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh Một nền kinh tế ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất và kinh doanh, giúp doanh nghiệp đạt lợi nhuận cao và thành công Ngược lại, sự bất ổn sẽ tác động tiêu cực đến hoạt động của ngân hàng, ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và gây tổn thất lớn cho hệ thống ngân hàng.

1.4.3 2 Môi trường chính trị -xã hội:

Môi trường chính trị-xã hội ổn định là yếu tố quan trọng tạo lòng tin cho nhà đầu tư, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng Sự ổn định chính trị giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, trong khi bất ổn như chiến tranh, xung đột hay bạo động có thể gây thiệt hại nghiêm trọng cho nền kinh tế, làm tê liệt sản xuất và lưu thông hàng hóa Hệ quả là, các khoản tín dụng ngân hàng có nguy cơ không được hoàn trả đúng hạn, ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng tín dụng.

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH CẦU GIẤY

K HÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV CHI NHÁNH CẦU GIẤY

- Tên đầy đủ : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Cầu Giấy

- Tên giao dịch trên thị trường quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam

- Địa chỉ : Toà tháp đôi Hoàng Bình số 106 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.

Quận Cầu Giấy đã có sự đầu tư mạnh mẽ về cơ sở vật chất và hạ tầng, với nhiều con đường và công trình trọng điểm được xây dựng và mở rộng trong những năm qua Khu vực này duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định, nhờ vào những cải cách trong mô hình quản lý doanh nghiệp và hộ gia đình Ngành dịch vụ và thương mại tại quận đã có những bước tiến vượt bậc, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế Số lượng doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ ngày càng gia tăng, nhờ vào các chính sách đầu tư cho các tuyến phố văn minh- đô thị, đảm bảo an ninh trật tự và môi trường kinh doanh thuận lợi cho sự phát triển của các loại hình kinh doanh.

Doanh nghiệp chi nhánh cho vay tại BIDV có những đặc điểm nổi bật, bao gồm việc thuận tiện trong quy trình cho vay và cung cấp đầy đủ các văn bản liên quan đến khoản vay Điều này nhằm hỗ trợ hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh, giúp họ dễ dàng tiếp cận nguồn vốn cần thiết.

Mô hình hoạt động: Theo mô hình TA2, chi nhánh BIDV Cầu Giấy đã tổ chức mô hình hoạt động của mình như sau

Biểu đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV - Chi nhánh Cầ u Giấy

% tăng so với năm trước

% tăng so với năm trước

Số dư nguồn vốn huy động 15,300 17,62

1 Nguồn vốn huy động từ ĐCTC

Tỷ trọng huy động vốn

2.1.2 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh

BIDV chi nhánh Cầu Giấy cam kết trách nhiệm với cộng đồng và tuân thủ tôn chỉ “Hiệu quả kinh doanh của khách hàng là mục tiêu hành động của BIDV” Trong thời gian qua, chi nhánh đã liên tục đổi mới hoạt động kinh doanh và phong cách giao dịch, đồng hành cùng khách hàng Nhờ đó, BIDV Cầu Giấy không chỉ chia sẻ thuận lợi mà còn hỗ trợ khách hàng vượt qua khó khăn trong sản xuất kinh doanh, góp phần thúc đẩy sự phát triển và tăng hiệu quả huy động vốn, từ đó nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Chi nhánh BIDV Cầu Giấy chuyên cung cấp dịch vụ tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ khách hàng tại quận Cầu Giấy Trong ba năm qua, hoạt động của chi nhánh đã được thể hiện rõ qua các số liệu tổng hợp và nội dung chi tiết.

2.1.2.1 Huy động vốn của chi nhánh Mục tiêu hàng đầu của Ngân hàng BIDV- chi nhánh Cầu Giấy là tối đa hoá toàn bộ lợi nhuận, chính vì vậy, ngân hàng không ngừng mở rộng các kênh huy động vốn để tạo điều kiện thu hút thêm nhiều vốn từ dân cư, doanh nghiệp, để đảm bảo được sự cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn.

Ngân hàng đang nỗ lực mở rộng mạng lưới huy động vốn tại Quận Cầu Giấy và các khu vực lân cận Đến cuối năm 2020, thị phần huy động vốn của Ngân hàng tại quận này đạt khoảng 15,68%.

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh Cầ u Giấy năm 2018-2020 Đơn vị tính: Tỷ đồng

Tỷ trọng huy động từ

3 Nguồn vốn huy động từ bán lẻ 14,496 15,65

Tỷ trọng huy động từ bán lẻ 94.74% 88.81

(Nguồn: Phòng Ke hoạch - Tổng hợp BIDV Cầu Giấy) Qua bảng trên, ta có thể thấy được xu hướng HĐV của BIDV Cầu Giấy trong giai đoạn 2018-2020.

- Xét về quy mô huy động vốn:

Giai đoạn 2018-2020 đã chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ trong hoạt động huy động vốn, khẳng định uy tín và chất lượng dịch vụ của chi nhánh đối với nhiều đối tượng khác nhau Mặc dù năm 2019 gặp phải khủng hoảng đại dịch COVID-19, BIDV vẫn liên tiếp nhận được những giải thưởng danh giá như “Cung cấp dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam” và “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam năm 2019”.

BIDV đã vinh dự nhận giải thưởng "Ngân hàng giao dịch tốt nhất Việt Nam" vào năm 2020 nhờ vào chương trình TFP trao tặng, đồng thời chi nhánh Cầu Giấy cũng được công nhận là "Chi nhánh bán lẻ tốt nhất năm 2020" do BIDV Hội sở trao tặng.

Biểu đồ 2.2: Số dư huy động vốn cuối kỳ tại BIDV Cầ u Giấy 2018-2020 Đơn vị: Tỷ đồng

SỐ DƯ HUY ĐỘNG VỐN CUỐI KỲ

■ SỐ DƯ HUY ĐỘNG VỐN CUỐI KỲ (Đơn vị: Tỷ đồng)

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hàng năm BIDV Cầu Giấy)

- Xét về cơ cấu huy động vốn

Biểu đồ 2.3 Tình hình số dư huy động vốn theo thành phầ n kinh tế BIDV Cầ u

■ Tong nguôn von huy động

• (Nguồn: Phòng Kế hoạch - Tổng hợp BIDV Cầu Giấy)

Trong năm 2018, tốc độ tăng trưởng vốn khá tốt Góp phần vào sự tăng trưởng này là sự đóng góp của các nguồn vốn huy động từ dân cư.

Năm 2019, Chi nhánh Cầu Giấy đã vượt qua nhiều thách thức trên thị trường tài chính, đạt tổng nguồn vốn huy động 17,625 tỷ đồng, tăng 15.19% so với năm trước Sự tăng trưởng này chủ yếu đến từ hoạt động huy động vốn của khách hàng doanh nghiệp, với mức tăng 5.92% Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng thương mại, BIDV vẫn giữ vững vị trí dẫn đầu trong lĩnh vực huy động vốn, khẳng định uy tín và thương hiệu, cùng với sự tín nhiệm từ khách hàng.

Năm 2020, mặc dù bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch bệnh, BIDV chi nhánh Cầu Giấy vẫn duy trì hoạt động huy động vốn ổn định, với tổng huy động vốn tăng 16.1%, đạt 20,473 tỷ đồng Trong bối cảnh cạnh tranh lãi suất giữa các ngân hàng thương mại, BIDV đã giữ vững uy tín và lợi thế với khách hàng, trong đó tỷ trọng huy động vốn bán lẻ chiếm 85.7%, cho thấy sự khai thác hiệu quả nguồn vốn từ dân cư và khách hàng doanh nghiệp.

- Xét về thị phần huy động vốn:

Biểu đồ 2.4: Thị ph ầ n huy động vốn trên quận Cầ u Giấy năm 2020

% tăng so với năm trước

Số tiền tăng so với năm trước 14.48% 4,09

Biểu đồ huy động vốn của các ngân hàng tại quận Cầu Giấy cho thấy rằng, tính đến năm hiện tại, các ngân hàng thương mại (NHTM) trên địa bàn Hà Nội có sự chênh lệch đáng kể trong hoạt động huy động vốn.

Năm 2020, BIDV Cầu Giấy đứng thứ hai sau Ngân hàng Nông nghiệp VBRAD với hơn 17% thị phần huy động vốn, nhờ vào bề dày lịch sử và lượng khách hàng đông đảo Mặc dù vậy, so với một số ngân hàng thương mại cổ phần khác như Vietinbank, Techcombank, Vietcombank, Ngân hàng Bảo Việt và Ngân hàng Đông Á, thị phần huy động vốn của BIDV Cầu Giấy vẫn chiếm tỉ trọng cao hơn trong tổng nguồn vốn huy động trên thị trường.

2.1.2.2 Tình hình cho vay của chi nhánh:

Hoạt động cho vay của BIDV, đặc biệt là BIDV Cầu Giấy, đã phát triển mạnh mẽ trong những năm qua, góp phần thúc đẩy các thành phần kinh tế và mở rộng đầu tư, thương mại Tổng nợ tín dụng năm 2019 đạt 4,126 tỷ đồng, tăng 14.48% so với năm 2018 Tuy nhiên, năm 2020, do ảnh hưởng nghiêm trọng từ đại dịch, tổng dư nợ tín dụng của chi nhánh Cầu Giấy giảm 0.77%, xuống còn 4,094 tỷ đồng.

Hoạt động tín dụng đóng vai trò quan trọng, mang lại hơn 75% lợi nhuận cho BIDV Cầu Giấy hàng năm Ngân hàng không chỉ mở rộng đối tượng vay mà còn đa dạng hóa phương thức cho vay, bao gồm tín dụng theo món, hạn mức tín dụng, tín dụng thấu chi, cho vay trả góp và cho vay hợp vốn Doanh số tín dụng liên tục gia tăng trong năm 2018 và 2019, mặc dù cạnh tranh trong khu vực Cầu Giấy ngày càng khốc liệt Đến ngày 31/12/2019, tổng dư nợ tín dụng của Chi nhánh Cầu Giấy đạt 4,126 tỷ đồng, chiếm 15,15% tổng dư nợ cho vay của các ngân hàng trong khu vực.

Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tín dụng của Chi nhánh Cầ u Giấy năm 2018-2020 Đơn vị tính : Tỷ đồng

1 Dư nợ tín dụng các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ 1,831 2,42

2 Dư nợ cho vay cá nhân 671.5 1211 10.7% 976 (5.51%)

3 Tông dư nợ tín dụng bán lẻ 2,014 1937

4 (11.20%) ỷ trọng dư nợ tín dụng bán lẻ 55.8% 46.9

(Nguồn: Báo cáo tông kêt Chi nhánh BIDV Câu Giây hàng năm)

- Xét về quy mô cho vay:

Biểu đồ 2.5 Dư nợ cho vay cuối kỳ tại BIDV Cầ u Giấy giai đoạn 2018 - 2020 Đơn vị: tỷ đồng

Hoạt động tín dụng cho vay của Chi nhánh BIDV đã tập trung vào việc tăng trưởng chủ động, đồng thời chú trọng kiểm soát chất lượng và đảm bảo an toàn trong phát triển.

% tăng so với năm trước

Số tiền tăng so với năm trước

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG BIDV- CHI NHÁNH CẦU GIẤY

Ngày đăng: 28/03/2022, 23:45

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Mô hình hoạt động: Theo mô hình TA2, chi nhánh BIDV Cầu Giấy đã tổ chức mô hình hoạt động của mình như sau - Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tài NH TMCP đầu tư và phát triển BIDV  chi nhánh cầu giấy 394
h ình hoạt động: Theo mô hình TA2, chi nhánh BIDV Cầu Giấy đã tổ chức mô hình hoạt động của mình như sau (Trang 46)
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh Cầu Giấy năm 2018-2020 - Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tài NH TMCP đầu tư và phát triển BIDV  chi nhánh cầu giấy 394
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của Chi nhánh Cầu Giấy năm 2018-2020 (Trang 47)
(Đơn vị: Tỷ đồng) - Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tài NH TMCP đầu tư và phát triển BIDV  chi nhánh cầu giấy 394
n vị: Tỷ đồng) (Trang 50)
Biểu đồ 2.3. Tình hình số dư huy động vốn theo thành phần kinh tế BIDV Cầu Giấy (2018-2020) - Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tài NH TMCP đầu tư và phát triển BIDV  chi nhánh cầu giấy 394
i ểu đồ 2.3. Tình hình số dư huy động vốn theo thành phần kinh tế BIDV Cầu Giấy (2018-2020) (Trang 50)
2.1.2.2 Tình hình cho vay của chi nhánh: - Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tài NH TMCP đầu tư và phát triển BIDV  chi nhánh cầu giấy 394
2.1.2.2 Tình hình cho vay của chi nhánh: (Trang 52)
Bảng 2.5. Phân loại nợ của chi nhánh - Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tài NH TMCP đầu tư và phát triển BIDV  chi nhánh cầu giấy 394
Bảng 2.5. Phân loại nợ của chi nhánh (Trang 62)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w