1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại trung tâm kinh doanh khách hàng doanh nghiệp hoàng quốc việt – NHTMCP kỹ thương việt nam khoá luận tốt nghiệp 100

91 64 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Trung Tâm Kinh Doanh Khách Hàng Doanh Nghiệp Hoàng Quốc Việt – NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam
Tác giả Trịnh Ngọc Anh
Người hướng dẫn Th.S Đào Thị Thanh Tú
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Ngân hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 91
Dung lượng 306,09 KB

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC BIỂU

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.

    • 1.1. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp

    • 1.2. Chất lượng tín dụng doanh nghiệptại ngân hàng thương mại

      • 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại.

      • 1.2.3. Một số chỉ tiêu chủ yếu đánh giá chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại

        • a. Nhóm chỉ tiêu định tính

        • b. Nhóm chỉ tiêu định lượng

      • 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại

        • a. Nhân tố chủ quan

        • b. Nhân tố khách quan

  • KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHỆP TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP (BBC) HOÀNG QUỐC VIỆT- NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM.

    • 2.1. Tổng quan về BBC Hoàng Quốc Việt

      • 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của BBC Hoàng Quốc Việt

      • a. Hoạt động huy động vốn

        • b. Hoạt động sử dụng vốn.

        • c. Hoạt động thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ.

          • Bảng 2.4: Thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ

        • d. Kết quả kinh doanh

          • Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của BBC Hoàng Quốc Việt

    • 2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại BBC Hoàng Quốc Việt.

      • 2.2.1. Phân tíchcác chỉ tiêu định tính

        • b. Công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp

        • c. Thời gian thẩm định và phê duyệt tín dụng doanh nghiệp

      • 2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng

        • a. Quy mô và tốc độ tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp

          • Biểu đồ 2.1: Quy mô cho vay doanh nghiệp

          • Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ cho vay Khách hàng doanh nghiệp theo kỳ hạn

        • b. Tốc độ luân chuyển vốn tín dụng doanh nghiệp

        • c. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thu nợ cho vay doanh nghiệp

        • d. Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu cho vay doanh nghiệp

          • Bảng 2.15: Nợ xấu và Tỷ lệ nợ xấu cho vay Khách hàng doanh nghiệp

    • 2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng doanh nghiệptại BBC Hoàng Quốc Việt.

      • 2.3.1. Những kết quả đã đạt được

    • 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế

      • a. Những hạn chế

      • b. Nguyên nhân

  • KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHỆP TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP (BBC) HOÀNG QUỐC VIỆT- NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM.

    • 3.1. Định hướng chung về hoạt động tín dụng doanh nghiệptại BBC Hoàng Quốc Việt

    • 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệptại BBC Hoàng Quốc Việt.

      • 3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động khai thác, tiếp cận, tìm kiếm doanh nghiệpXuất — Nhập khẩu thuộc tập ngành trọng tâm.

      • 3.2.2. Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin tín dụng doanh nghiệp

      • 3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp trong điều kiện đảm bảo về thời gian thẩm định.

        • a. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cán bộ thẩm định tín dụng

        • b. Tiếp tục cải tiến và nâng cao yếu tố công nghệ

      • 3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thu nợ và quản lý nợ.

    • 3.3. Một số kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệptại BBC Hoàng Quốc Việt.

      • 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

      • 3.3.2. Kiến nghị với Bộ, Ngành

      • 3.2.3. Kiến nghị đối với các khách hàng doanh nghiệp.

  • KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG

Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại

1.2.2 Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại

Nhu cầu vay tín dụng (TD) của doanh nghiệp ngày càng tăng do sự gia tăng số lượng doanh nghiệp trên thị trường, dẫn đến nhu cầu về vốn để nâng cao chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh Tín dụng ngân hàng trở thành lựa chọn tối ưu cho doanh nghiệp Đồng thời, hoạt động tín dụng cũng chiếm tỷ trọng lớn trong các dịch vụ của ngân hàng Tuy nhiên, tín dụng luôn tiềm ẩn rủi ro, có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho cả ngân hàng và khách hàng Do đó, việc kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng Hoạt động kinh doanh của ngân hàng gắn liền với hoạt động sản xuất của doanh nghiệp được cấp tín dụng Vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp (TDDN) tại ngân hàng thương mại (NHTM) là yêu cầu thiết yếu cho nền kinh tế, doanh nghiệp và nhu cầu thực tiễn của các NHTM, góp phần mang lại lợi ích cho ngân hàng, doanh nghiệp và nền kinh tế.

❖ Đối với NHTM, chất lượng TDDN là yếu tố hàng đầu trong chiến lược kinh doanh về phân khúc KHDN vì:

- Nâng cao chất lượng TDDN làm tăng khả năng sinh lời từ những sản phẩm

Ngân hàng cung cấp dịch vụ tín dụng doanh nghiệp (TDDN) chất lượng cao và đáng tin cậy, giúp xây dựng lòng tin từ khách hàng Sự hài lòng của khách hàng cũ sẽ dẫn đến việc giới thiệu khách hàng mới, từ đó mở rộng đối tượng khách hàng tiềm năng Điều này không chỉ giúp ngân hàng tiết kiệm thời gian và chi phí mà còn tối ưu hóa quy trình tiếp cận đúng khách hàng có nhu cầu.

Nâng cao uy tín của ngân hàng trên thị trường là yếu tố quan trọng giúp thu hút khách hàng, đặc biệt là các doanh nghiệp có nhu cầu về tín dụng Để đạt được điều này, hoạt động tín dụng doanh nghiệp cần phải hiệu quả, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng quan hệ khách hàng và gia tăng doanh thu cho ngân hàng.

TDDN bền vững đang ngày càng thu hút nhiều đối tượng khách hàng với sự đa dạng trong sản phẩm Sự gia tăng này không chỉ nâng cao quy mô và khả năng tài chính của ngân hàng mà còn gia tăng vốn và tài sản, cải thiện khả năng chi trả và thanh toán Đồng thời, việc sử dụng trang thiết bị công nghệ hiện đại cũng được tối ưu hóa, từ đó củng cố vị thế của ngân hàng trong hệ thống ngân hàng và trên thị trường.

Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp (TDDN) không chỉ đảm bảo an toàn và hạn chế rủi ro cho hoạt động TDDN mà còn cho toàn bộ hoạt động kinh doanh của ngân hàng Việc cải thiện chất lượng TDDN là nền tảng quan trọng để phát triển mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và doanh nghiệp, đồng thời nâng cao chất lượng thông tin tài chính của các doanh nghiệp Điều này tạo ra một hệ thống thông tin trung thực, khách quan và minh bạch, giúp giảm thiểu rủi ro thông tin bất cân xứng và hỗ trợ ngân hàng trong việc đưa ra các quyết định chính xác.

Đối với doanh nghiệp nhận được tín dụng từ ngân hàng, việc cải thiện chất lượng tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

❖ Đối với nền kinh tế:

Nâng cao chất lượng tín dụng là yếu tố quan trọng giúp ngân hàng thực hiện vai trò trung gian tài chính hiệu quả trong nền kinh tế Tín dụng ngân hàng đóng vai trò cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, góp phần phân bổ vốn hợp lý và điều hòa dòng tiền Điều này không chỉ giúp luân chuyển vốn dễ dàng hơn mà còn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm thiểu lãng phí ở những khu vực thừa vốn và hỗ trợ những nơi thiếu vốn Qua đó, tín dụng ngân hàng góp phần ổn định lưu thông tiền tệ và cải thiện mối quan hệ cung cầu về vốn.

Sự gia nhập ngày càng tăng của các doanh nghiệp vào nền kinh tế đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Điều này không chỉ thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất xã hội mà còn gia tăng sản xuất và lưu thông hàng hóa, đáp ứng nhu cầu giao dịch ngày càng cao của xã hội.

TD là công cụ quan trọng để thực hiện các chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước theo từng ngành nghề và địa phương Việc nâng cao chất lượng TD cho doanh nghiệp không chỉ tăng hiệu quả sản xuất, kinh doanh mà còn giúp định hướng đầu tư đúng cách, khai thác tối đa tiềm năng lao động Điều này đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cân đối giữa các ngành trong khu vực Hơn nữa, nâng cao chất lượng TD cũng góp phần vào việc thực hiện chính sách tiền tệ hiệu quả, kiểm soát lạm phát, đồng thời thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, giúp các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.

Nhóm chỉ tiêu định tính để đánh giá chất lượng TDDN tại NHTM được thể hiện thông qua các chỉ tiêu dưới đây:

Thứ nhất, mức độ tuân thủ chính sách, quy định về hoạt động tín dụng doanh nghiệp

Mức độ tuân thủ chính sách và quy định về hoạt động tín dụng được đánh giá qua việc chấp hành luật pháp, các nghị định và văn bản chỉ đạo của Nhà nước, Chính phủ và Ngân hàng Các ngân hàng cần tuân thủ các điều kiện và nguyên tắc theo quy định của Nhà nước và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng doanh nghiệp Sự liên kết giữa các nguyên tắc và điều kiện tín dụng là rất quan trọng; việc coi nhẹ bất kỳ nguyên tắc hay điều kiện nào cũng có thể ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng tín dụng.

Nguyên tắc 1: Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng Tín dụng.

Việc sử dụng vốn vay đúng mục đích là rất quan trọng, vì ngân hàng chỉ đánh giá tính hiệu quả và khả thi của dự án vay vốn dựa trên hồ sơ của khách hàng Khi khách hàng thay đổi mục đích sử dụng vốn, ngân hàng không thể đánh giá được tính khả thi của phương án, dẫn đến việc vốn vay có thể không được sử dụng hiệu quả và có thể vi phạm thời hạn hoàn trả Các chỉ tiêu về thời hạn, hạn mức cho vay và lãi suất được xác định dựa trên tính chất luân chuyển của tài sản hình thành từ vốn vay Do đó, việc thay đổi mục đích sử dụng vốn có thể làm cho các chỉ tiêu này không còn phù hợp, ảnh hưởng đến quyền lợi của cả ngân hàng và khách hàng.

Nguyên tắc 2: Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng Tín dụng.

Ngân hàng cần trả vốn đúng hạn vì nguồn vốn chủ yếu đến từ việc vay mượn bên ngoài, do đó phải thanh toán gốc và lãi cho người gửi tiền đúng thời hạn Để thực hiện điều này, ngân hàng cần thu hồi gốc và lãi từ người vay đúng hạn, đồng thời ngăn ngừa nguy cơ sử dụng vốn sai mục đích Việc khách hàng trả nợ đúng hạn không chỉ giúp ngân hàng bảo toàn vốn mà còn hỗ trợ phát triển và mở rộng quy mô tín dụng.

Thứ hai, công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp

Công tác quản lý TDDN tại NHTM được thực hiện chủ yếu bởi Ban lãnh đạo, đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập chính sách và quy định cho hoạt động này Ban lãnh đạo không chỉ phản ánh triết lý và phong cách điều hành của tổ chức mà còn định hướng cho các thành viên khác thực hiện công việc dựa trên các chỉ thị và quy định đã được ban hành.

Một yếu tố quan trọng trong quản lý tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại là các cán bộ tín dụng (CBTD) Quá trình quản lý tín dụng doanh nghiệp diễn ra liên tục, bao gồm các giai đoạn trước, trong và sau khi cấp tín dụng cho doanh nghiệp.

Trước khi cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp, cán bộ tín dụng cần chú trọng đến việc quản lý bán hàng cho khách hàng Điều này bao gồm việc tiếp nhận nhu cầu vay vốn từ khách hàng để tư vấn và giới thiệu các sản phẩm tín dụng doanh nghiệp phù hợp với lĩnh vực, ngành nghề và đặc điểm kinh doanh của họ Bên cạnh việc phục vụ những khách hàng đã có nhu cầu vay vốn, cán bộ tín dụng còn cần tìm kiếm và khai thác khách hàng mới.

KH để biết được họ có nhu cầu hay không? Theo đó, CBTD thống kê danh sách

Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại

Chất lượng tín dụng doanh nghiệp (TDDN) đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững của hoạt động TDDN tại ngân hàng thương mại (NHTM) Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng TDDN có thể được phân chia thành hai nhóm chính: nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan.

Thứ nhất, về phía ngân hàng

Chiến lược phát triển của ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng hoạt động TDDN Một chiến lược hợp lý và phù hợp với điều kiện của ngân hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững, ảnh hưởng tích cực đến mọi hoạt động của ngân hàng Để đạt được hiệu quả cao, chiến lược cần phát huy tối đa điểm mạnh, khai thác cơ hội, đồng thời hạn chế điểm yếu và vượt qua thách thức Một chiến lược phát triển rõ ràng sẽ định hướng cho tất cả các hoạt động của ngân hàng, đặc biệt là trong lĩnh vực TDDN.

❖Chính sách tín dụng của ngân hàng

Chính sách tín dụng của ngân hàng là hệ thống các biện pháp nhằm mở rộng hoặc hạn chế tín dụng để đạt được mục tiêu đã đề ra, đồng thời giảm thiểu rủi ro và bảo đảm an toàn cho hoạt động tín dụng Nó đóng vai trò nền tảng và là kim chỉ nam cho các hoạt động tín dụng, ảnh hưởng lớn đến sự thành công hay thất bại của kế hoạch ngân hàng.

+ Xác định giới hạn áp dụng trong hợp đồng TD, đồng thời thiết lập môi trường nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động TD.

Đảm bảo rằng tất cả các nguyên tắc tín dụng đều khách quan, tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và phù hợp với thông lệ quốc tế Ngân hàng cần xây dựng chính sách phù hợp để đáp ứng các yêu cầu này.

TD dựa trên Luật và các văn bản quy phạm pháp luật và tuỳ thuộc vào các chiến lược kinh doanh của ngân hàng.

Hoạch định chính sách tín dụng khoa học, phù hợp với điều kiện thực tế của ngân hàng và thị trường, sẽ nâng cao chất lượng tín dụng Điều này không chỉ thu hút nhiều khách hàng mà còn đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng thông qua việc phân tán rủi ro và tuân thủ pháp luật cũng như các chính sách của Nhà nước.

Quy trình tín dụng (TD) của ngân hàng bao gồm các quy tắc và quy định bắt buộc nhằm đạt được các mục tiêu như lợi nhuận và an toàn Quy trình này trải qua nhiều giai đoạn, bắt đầu từ việc lựa chọn khách hàng, phân tích rủi ro và mức độ tín nhiệm, đến xây dựng cấu trúc và thiết kế khoản vay Cuối cùng, ngân hàng giám sát khách hàng vay vốn để giảm thiểu nguy cơ tổn thất, đảm bảo phù hợp với mục tiêu đã đề ra.

Mỗi một giai đoạn của quy trình TD đóng góp với việc tối đa hoá chất lượng

Một quy trình tín dụng hợp lý không chỉ nâng cao hiệu quả mà còn giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng Quy trình này còn là cơ sở để kiểm soát tiến trình cấp tín dụng và điều chỉnh chính sách tín dụng phù hợp với thực tiễn, giúp tạo dựng vị thế trong môi trường cạnh tranh đầy biến động.

Con người là yếu tố quyết định đến sự thành công của hoạt động tín dụng (TD) trong ngân hàng Các cán bộ tín dụng (CBTD) đóng vai trò quan trọng trong toàn bộ quy trình TD, từ khâu đầu đến khâu cuối Để cấp tín dụng hiệu quả, CBTD cần có trình độ chuyên môn cao và phẩm chất đạo đức tốt, điều này ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng của ngân hàng Nếu CBTD thiếu trách nhiệm hoặc có phẩm chất kém, sẽ gây tác động xấu đến việc cấp tín dụng và uy tín của ngân hàng Một cán bộ giỏi về chuyên môn sẽ có khả năng đánh giá tính khả thi của dự án, xác thực báo cáo tài chính và phát hiện hành vi gian lận, từ đó quyết định liệu khách hàng có đủ điều kiện được vay hay không.

Và, mỗi ngân hàng cần có những chính sách tuyên dương, khen thưởng cho những CBTD làm tốt để họ phát huy được trình độ năng lực của mình.

Để nâng cao chất lượng công tác tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại, CBTD không chỉ cần có trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp mà còn phải hiểu biết sâu rộng về luật pháp, môi trường kinh tế xã hội, cũng như đường lối phát triển của đất nước và định hướng của ngân hàng Sự hiểu biết này giúp CBTD dự đoán các biến động có thể xảy ra và đưa ra các biện pháp tư vấn kịp thời, giúp khách hàng xây dựng phương án kinh doanh phù hợp với điều kiện cấp tín dụng Sự phát triển không ngừng của nghiệp vụ ngân hàng yêu cầu nhân sự có chất lượng cao, có khả năng sử dụng các phương tiện và phương pháp làm việc hiện đại.

Thông tin đóng vai trò ngày càng quan trọng trong các hoạt động kinh tế xã hội, đặc biệt trong lĩnh vực tín dụng Người nắm giữ và xử lý thông tin tốt sẽ có lợi thế lớn Thông tin tín dụng là yếu tố cơ bản giúp ngân hàng đánh giá uy tín và năng lực của khách hàng Việc thu thập thông tin tín dụng nhanh chóng, chính xác và toàn diện sẽ giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng Các nguồn thông tin tín dụng phong phú bao gồm hồ sơ vay vốn, báo cáo tài chính từ khách hàng, và thông tin từ các cơ quan chuyên môn như CIC và các cơ quan kiểm toán Sự phát triển của khoa học kỹ thuật sẽ nâng cao khả năng khai thác và xử lý thông tin, từ đó tăng cường hiệu quả phòng ngừa rủi ro và cải thiện chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại.

Quản trị rủi ro tín dụng (RRTD) là quá trình nhận diện, đánh giá và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng Hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn rủi ro cho cả ngân hàng và khách hàng, do đó, quản trị RRTD đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả hoạt động tín dụng, đặc biệt là trong các ngân hàng thương mại Mỗi ngân hàng có mô hình quản trị rủi ro riêng, có thể là tập trung, phân tán hoặc kết hợp, với mục tiêu nhận diện và hạn chế tối đa RRTD Quản trị RRTD không chỉ là trách nhiệm của bộ phận quản trị rủi ro mà còn là nhiệm vụ của toàn thể cán bộ tín dụng, nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng.

❖Thiết bị công nghệ phục vụ hoạt động tín dụng của ngân hàng

Nền kinh tế phát triển kéo theo nhu cầu áp dụng công nghệ tiên tiến trong hoạt động ngân hàng ngày càng cao Dù việc đầu tư vào công nghệ hiện đại đòi hỏi chi phí ban đầu, nhưng nó mang lại lợi ích lớn như rút ngắn thời gian và chi phí giao dịch, đồng thời nâng cao trải nghiệm khách hàng Công nghệ thông tin cũng giúp quản lý danh sách khách hàng hiệu quả hơn, bảo mật thông tin và hỗ trợ hạch toán chính xác Hệ thống công nghệ hiện đại còn giảm thiểu các quyết định chủ quan, hạn chế tình trạng lạm dụng quyền hạn trong việc cho vay, từ đó nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong hoạt động ngân hàng.

TD ngân hàng cũng góp phần nâng cao chất lượng TD tại NHTM.

Thứ hai, về phía các doanh nghiệp

Năng lực của khách hàng là yếu tố quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn vay Khi năng lực của khách hàng hạn chế, họ có thể không dự đoán chính xác biến động thị trường và thiếu kinh nghiệm trong quảng cáo sản phẩm, dẫn đến mất lợi thế cạnh tranh Nếu cán bộ tín dụng không đánh giá đúng năng lực khách hàng, chất lượng khoản tín dụng sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực Ngược lại, khách hàng có năng lực cao sẽ tăng cường khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Năng lực của khách hàng bao gồm năng lực pháp luật dân sự, năng lực tài chính, năng lực sản xuất - kinh doanh và năng lực quản lý của ban lãnh đạo.

Uy tín và phẩm chất đạo đức của khách hàng là yếu tố quyết định khi cấp tín dụng, vì chúng ảnh hưởng trực tiếp đến thiện chí trả nợ Khách hàng có đạo đức tốt và uy tín trong ngành sẽ có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng Ngược lại, những khách hàng chây ỳ hoặc có hành vi gian lận sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng tín dụng của ngân hàng.

❖Mục đích sử dụng vốn

Khi xem xét cấp tín dụng, mục đích sử dụng vốn là yếu tố quan trọng đầu tiên mà các tổ chức tín dụng chú trọng Mục đích này cần phải hợp pháp, phù hợp với thực tế khách quan, tiềm lực doanh nghiệp và các mục tiêu của ngành, khu vực hay quốc gia Nó cũng ảnh hưởng đến quy mô vốn cần thiết, tính khả thi của dự án và khả năng triển khai Hơn nữa, việc khách hàng tuân thủ đúng mục đích sử dụng vốn và tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn vốn là điều kiện thiết yếu để nâng cao chất lượng tín dụng.

❖Tính khả thi của phương án, dự án

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHỆP TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP (BBC) HOÀNG QUỐC VIỆT - NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

Ngày đăng: 28/03/2022, 23:36

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. NGND.PGS.TS.Tô Ngọc Hưng (2016), Giáo trình Tín dụng Ngân hàng, NXB Lao động - Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Tín dụng Ngân hàng
Tác giả: NGND.PGS.TS.Tô Ngọc Hưng
Nhà XB: NXB Lao động - Xã hội
Năm: 2016
2. GS.TS.Nguyễn Văn Tiến (2018), Giáo trình quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị Ngân hàng thương mại
Tác giả: GS.TS.Nguyễn Văn Tiến
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2018
3. Peter S.Rose (2001), Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị Ngân hàng thương mại
Tác giả: Peter S. Rose
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2001
4. Nguyễn Duy Hoàng (2014), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Hồ, Luận văn thạc sĩ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Hồ
Tác giả: Nguyễn Duy Hoàng
Năm: 2014
5. Trung tâm Kinh doanh Khách hàng Doanh nghiệp Hoàng Quốc Việt - Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (2016 - 2018), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 - 2018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 - 2018
Tác giả: Trung tâm Kinh doanh Khách hàng Doanh nghiệp Hoàng Quốc Việt, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Năm: 2016 - 2018
7. Trung tâm Kinh doanh Khách hàng Doanh nghiệp Hoàng Quốc Việt - Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (2018), Hướng dẫn định hướng Tín dụng choKhách hàng Doanh nghiệp 0026/2018/HD Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn định hướng Tín dụng cho Khách hàng Doanh nghiệp
Tác giả: Trung tâm Kinh doanh Khách hàng Doanh nghiệp Hoàng Quốc Việt
Nhà XB: Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Năm: 2018
8. Trung tâm Kinh doanh Khách hàng Doanh nghiệp Hoàng Quốc Việt - Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (12/2017), Quy chế và quyết định thành lập Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy chế và quyết định thành lập
Tác giả: Trung tâm Kinh doanh Khách hàng Doanh nghiệp Hoàng Quốc Việt
Nhà XB: Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Năm: 2017
9. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (21/01/2013), Thông tư 02/2013/TT - NHNN Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng đểxử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 02/2013/TT - NHNNQuy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòngđể
10. Thủ tướng Chính phủ (2017), Quyết định 1058/QĐ-TTg Phê duyệt đề án “Cơ cấu lại hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định 1058/QĐ-TTg Phê duyệt đề án “Cơcấu lại hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020
Tác giả: Thủ tướng Chính phủ
Năm: 2017
11. Bà Nguyễn Thị Hồng (2018), Điều hành chính sách tiền tệ: Những điểm nhấn năm 2017 và định hướng năm 2018, Tạp chí ngân hàng(số 3 - 4) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Điều hành chính sách tiền tệ: Những điểm nhấnnăm 2017 và định hướng năm 2018
Tác giả: Bà Nguyễn Thị Hồng
Năm: 2018
12. Bà Nguyễn Thị Hồng (2017), Năm 2017: Điều hành chính sách tiền tệ sẽ tiếp https://dantri.com.vn/kinh-doanh/de-doanh-nghiep-sme-but-toc-20180111135646346.htm Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năm 2017: Điều hành chính sách tiền tệ sẽ tiếp
Tác giả: Bà Nguyễn Thị Hồng
Năm: 2017
15. Trang thông tin trực tuyến Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam:https://www.techcombank.com.vn/nha-dau-tu/bao-cao-thuong-nien16. Website Ngân hàng Nhà nước Link
6. Trung tâm Kinh doanh Khách hàng Doanh nghiệp Hoàng Quốc Việt - Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (2016 - 2018), Báo cáo kết quả phân loại nợ năm 2016 - 2018 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BBCHoàng Quốc Việt - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại trung tâm kinh doanh khách hàng doanh nghiệp hoàng quốc việt – NHTMCP kỹ thương việt nam   khoá luận tốt nghiệp 100
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BBCHoàng Quốc Việt (Trang 38)
Bảng 2.3: Dưnợ cho vay cuối kì - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại trung tâm kinh doanh khách hàng doanh nghiệp hoàng quốc việt – NHTMCP kỹ thương việt nam   khoá luận tốt nghiệp 100
Bảng 2.3 Dưnợ cho vay cuối kì (Trang 41)
Thôngqua bảng số liệu cũng như biểu đồ trên, ta có thể dễ dàng nhận thấy sự biến động theo chiều  hướng ngày càng gia tăng trong tổng doanh số cho vay cũng như tổng Dư nợ  cho vay KHDN tại BBC Hoàng Quốc Việt, thể hiện sự gia tăng, mở rộng về quy mô TDDN - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại trung tâm kinh doanh khách hàng doanh nghiệp hoàng quốc việt – NHTMCP kỹ thương việt nam   khoá luận tốt nghiệp 100
h ôngqua bảng số liệu cũng như biểu đồ trên, ta có thể dễ dàng nhận thấy sự biến động theo chiều hướng ngày càng gia tăng trong tổng doanh số cho vay cũng như tổng Dư nợ cho vay KHDN tại BBC Hoàng Quốc Việt, thể hiện sự gia tăng, mở rộng về quy mô TDDN (Trang 50)
Nhìn vào biểu đồ kết hợp với bảng số liệu, ta có thể thấy dưnợ TDDN của BBC Hoàng Quốc Việt tăng trưởng không đều - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại trung tâm kinh doanh khách hàng doanh nghiệp hoàng quốc việt – NHTMCP kỹ thương việt nam   khoá luận tốt nghiệp 100
h ìn vào biểu đồ kết hợp với bảng số liệu, ta có thể thấy dưnợ TDDN của BBC Hoàng Quốc Việt tăng trưởng không đều (Trang 51)
Tình hình nợ xấu của BBC cũng có sự tăng giảm không đều. Cụ thể, năm 2017 tăng 1,29 tỷ - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại trung tâm kinh doanh khách hàng doanh nghiệp hoàng quốc việt – NHTMCP kỹ thương việt nam   khoá luận tốt nghiệp 100
nh hình nợ xấu của BBC cũng có sự tăng giảm không đều. Cụ thể, năm 2017 tăng 1,29 tỷ (Trang 65)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w