1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại NH TMCP đầu tư và phát triển việt nam khoá luận tốt nghiệp 141

114 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Phát Triển Nghiệp Vụ Bảo Lãnh Tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam
Tác giả Hoàng Thu Hường
Người hướng dẫn TS. Trần Nguyễn Hợp Châu
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Ngân hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2015
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 114
Dung lượng 0,95 MB

Cấu trúc

  • KHOA LUAN TOT NGHIEP

    • GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIệT NAM ’

  • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

    • GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIệT

    • NAM

      • 1.1.2.1. Bảo lãnh là hình thức tài trợ thông qua uy tín

      • 1.1.2.2. Bảo lãnh mang tính độc lập

      • 1.1.2.3. Bảo lãnh là một sự thỏa thuận của nhiều bên

      • 1.1.2.4. Bảo lãnh là một hoạt động ngoại bảng

      • Bảo lãnh là công cụ đảm bảo

      • Bảo lãnh là công cụ đánh giá

      • ❖ Bảo lãnh là công cụ tài trợ

      • Bước 3 : Soạn thảo văn bản bảo lãnh

      • Bước 4: Phát hành bảo lãnh

      • Bước 5: Giám sát hợp đông bảo lãnh

      • 1.1.5.1. Theo phương thức phát hành bảo lãnh

      • Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp trong ngoại thương

      • 1.1.5.2. Theo mục đích bảo lãnh

      • 1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển chiều sâu

      • 1.2.3.1. Nhân tố chủ quan

      • ❖ Chiến lược phát triển kinh doanh và các chính sách của ngân hàng

      • Trình độ nghiệp vụ của cán bộ nhân viên ngân hàng

      • Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh

      • ❖ Uy tín của ngân hàng

      • 1.2.3.2. Nhân tố khách quan

      • ❖ Môi trường kinh tế

      • Môi trường chính trị - xã hội

      • Môi trường pháp lý

      • Từ phía khách hàng

      • B-KCB

        • 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn

        • Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDVgiai đoạn 2012-2014

        • 2.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn

        • 2.1.3.3. Kết quả kinh doanh

        • 2.2.1.1. Đối tượng bảo lãnh

        • 2.2.1.2. Phạm vi bảo lãnh

        • 2.2.1.3. Điều kiện bảo lãnh

        • 2.2.1.4. Phương th ức bảo lãnh

        • 2.2.1.5. Văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động bảo lãnh tại BIDV

        • 2.2.2.1. Quy mô bảo lãnh

        • Bảng 2.2 : Doanh số bảo lãnh và dư nợ bảo lãnh giai đoạn 2012-2014

        • Biểu đồ 2.4: Mức tăng doanh số bảo lãnh

        • Bảng 2.3 : Tình hình thu phí bảo lãnh tại BIDV

        • Bảng 2.4 : Dư nợ bảo lãnh quá hạn tại BIDV

        • Các loại hình bảo lãnh

        • Bảng 2.5 : Cơ cấu bảo lãnh

        • 2.2.2.2. Sự phát triển theo chiều sâu

        • 2.2.3.1. Nh ững kết quả đã đạt được

        • Mở rộng quy mô

        • Nâng cao uy tín

        • Nâng cao khả năng cạnh tranh

        • > Tăng lợi nhuận thu được từ hoạt động bảo lãnh.

        • 2.2.3.2. Những hạn chế

  • PHỤ LỤC • •

    • Lfcr

    • (í/

      • Doanh số BL năm sau - Doanh số BL năm trước Tỷ lệ tăng doanh số BL = ;—;7——3—■—

      • Doanh số BL năm trước

      • Dư nợ BL năm sau - Dư nợ BL năm trước

      • Tỷ lệ tăng dư nợ BL = : ——Z—T—•

      • Dư nợ BL năm trước

      • ,, Dư nợ bảo lãnh quá hạn

      • Tỷ lệ BL quá hạn = ——ɪ , “ ɪ τ ,——7— X 100%

      • Tổng doanh số BL đen hạn

    • 6 Itir

Nội dung

Tính cấp thiêt của đề tài

Sau khi gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ, dẫn đến sự gia tăng số lượng doanh nghiệp và giao dịch thương mại, đặc biệt là thương mại quốc tế Điều này mở ra nhiều cơ hội cho các ngân hàng, thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ như cho vay, chuyển tiền và tín dụng chứng từ, trong đó hoạt động bảo lãnh ngân hàng đóng vai trò quan trọng Tuy nhiên, sự gia tăng số lượng hợp đồng thương mại cũng đi kèm với rủi ro lớn Để đảm bảo an toàn cho các giao dịch, các bên tham gia thường yêu cầu dịch vụ bảo lãnh ngân hàng nhằm hạn chế rủi ro và bảo vệ quyền lợi của mình Các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp có đối tác nước ngoài, thường yêu cầu ngân hàng bảo lãnh cho đối tác của họ Nhận thức được tầm quan trọng này, các ngân hàng thương mại, bao gồm Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, đã đẩy mạnh phát triển nghiệp vụ bảo lãnh.

Bảo lãnh ngân hàng là một nghiệp vụ quan trọng và phổ biến trên thế giới, được áp dụng tại Việt Nam từ những năm 90 Nghiệp vụ này không chỉ góp phần tích cực vào sự phát triển của các ngân hàng thương mại mà còn hỗ trợ đáng kể cho quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó thúc đẩy sự phát triển chung của nền kinh tế Nhận thức được tầm quan trọng của bảo lãnh ngân hàng trong bối cảnh kinh tế hiện nay, việc phát triển nghiệp vụ này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.

Mục đích nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và các vấn đề cơ bản về hoạt động bảo lãnh của Ngân hàng thương mại

- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Bài khóa luận này dựa trên lý luận và thực trạng hiện tại, đề xuất các giải pháp và kiến nghị đến các cơ quan liên quan để nâng cao hiệu quả hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

Phương pháp nghiên cứu

Khóa luận áp dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học như phân tích tổng hợp, thống kê, xử lý số liệu và đánh giá so sánh nhằm giải quyết vấn đề và đưa ra các kết luận chính xác.

5 Kết cấu của đề tài

Khóa luận bao gồm ba chương, cùng với các phần bổ sung như lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng, biểu kèm theo, và danh mục tài liệu tham khảo.

Chương 1: Lý luận chung về nghiệp vụ bảo lãnh của ngân hàng thương mại

Chương 2: Thực trạng phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chương 3: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH CỦA NGÂN

1.1 TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH

1.1.1 Khái niệm bảo lãnh ngân hàng

1.1.1.1 Sự hình thành và phát triển của nghiệp vụ bảo lãnh

Bảo lãnh ngân hàng là một nghiệp vụ phổ biến trên toàn cầu, phát sinh từ nhu cầu gia tăng trong các hoạt động thương mại, đặc biệt là thương mại quốc tế, cùng với khả năng cung ứng và sự cho phép của pháp luật Sự phát triển kinh tế đã dẫn đến nhiều giao dịch có giá trị lớn và phức tạp, tạo ra nhu cầu cần có dịch vụ bảo lãnh để giảm thiểu rủi ro cho các bên tham gia Bảo lãnh ngân hàng xuất hiện vào đầu thập niên 70 của thế kỷ XX, khởi nguồn từ các hợp đồng lớn giữa các quốc gia sản xuất dầu mỏ ở Trung Đông và các nước phương Tây Ngày nay, bảo lãnh ngân hàng được các ngân hàng chú trọng và phát triển, không chỉ trong giao dịch thương mại quốc tế mà còn trong nhiều lĩnh vực giao dịch nội địa Các ngân hàng thương mại, với tiềm lực tài chính mạnh mẽ và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, là những tổ chức có khả năng cung cấp dịch vụ bảo lãnh hiệu quả nhất.

Ngành bảo lãnh ngân hàng tại Việt Nam bắt đầu phát triển từ những năm 90 của thế kỷ XX, khi nền kinh tế chuyển đổi sang thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa Mặc dù hoạt động bảo lãnh chưa phổ biến do trình độ phát triển kinh tế còn thấp và thiếu văn bản pháp lý chỉ đạo, nhưng trong những năm gần đây, nghiệp vụ này đã trở thành công cụ quan trọng trong các lĩnh vực kinh tế, mang lại sự đảm bảo cho doanh nghiệp trong việc ký kết hợp đồng Bảo lãnh không chỉ giúp các ngân hàng thương mại gia tăng lợi nhuận từ dịch vụ mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế.

1.1.1.2 Khái niệm bảo lãnh ngân hàng

Theo Điều 361 của Luật Dân sự Việt Nam, bảo lãnh được định nghĩa là hành động của một người thứ ba (người bảo lãnh) cam kết thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (người được bảo lãnh) khi bên này không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ vào thời hạn quy định Các bên cũng có thể thỏa thuận rằng người bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình.

Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 3 tháng 10 năm 2012, bảo lãnh ngân hàng được định nghĩa là hình thức cấp tín dụng, trong đó bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh.

Ngân hàng thương mại sở hữu năng lực tài chính mạnh mẽ và uy tín cao, cùng với sự đồng nhất trong hệ thống ngân hàng, đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động bảo lãnh.

Bảo lãnh ngân hàng, từ góc độ học thuật, được coi là một hình thức “Tín dụng chữ ký” mang lại lợi nhuận mà không cần vốn đầu tư từ ngân hàng Trong lĩnh vực thương mại quốc tế, bảo lãnh ngân hàng đóng vai trò quan trọng như một phương thức tài trợ ngoại thương, giúp bảo vệ người thụ hưởng khỏi các rủi ro tổn thất do bên đối tác vi phạm nghĩa vụ.

Trong bảo lãnh, có ba chủ thể chính: bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh Mối quan hệ giữa các bên này phụ thuộc lẫn nhau và được quy định thông qua các hợp đồng liên quan.

Sơ đồ 1.1: Các bên tham gia bảo lãnh ngân hàng

Bên bảo lãnh: là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành thư bảo lãnh và thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh.

Bên được bảo lãnh bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, cá nhân cư trú và tổ chức không cư trú Các tổ chức này có thể thực hiện việc bảo lãnh cho người được bảo lãnh, giúp đảm bảo nghĩa vụ tài chính trong các giao dịch.

- Người bán (trong trường hợp bảo lãnh thực hiện hợp đồng)

- Người mua (trong trường hợp bảo lãnh thanh toán)

- Người đi vay (trong trường hợp bảo lãnh thanh toán)

- Người tham gia dự thầu (trong trường hợp bảo lãnh dự thầu)

Bên nhận bảo lãnh là tổ chức hoặc cá nhân, có thể là người cư trú hoặc không cư trú, có quyền nhận lợi ích từ bảo lãnh do tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành.

Thư bảo lãnh là cam kết của người bảo lãnh dành cho người thụ hưởng, và mối quan hệ này được ràng buộc chặt chẽ với hợp đồng cơ sở cùng đơn yêu cầu bảo lãnh Để hợp đồng bảo lãnh có hiệu lực, cần phải có hai hợp đồng cơ sở và hợp đồng cung cấp dịch vụ đi kèm.

1.1.2 Đặc điểm của nghiệp vụ bảo lãnh

1.1.2.1 Bảo lãnh là hình thức tài trợ thông qua uy tín

Trong nghiệp vụ bảo lãnh, ngân hàng đóng vai trò quan trọng bằng cách cam kết bồi thường cho bên nhận bảo lãnh nếu bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng Điều này tạo ra sự đảm bảo vững chắc cho bên nhận bảo lãnh nhờ vào uy tín của ngân hàng, đồng thời giúp bên được bảo lãnh dễ dàng ký kết hợp đồng với bên nhận bảo lãnh hơn khi hai bên chưa hoàn toàn tin tưởng lẫn nhau Do đó, bảo lãnh ngân hàng không chỉ là hình thức tài trợ mà còn thúc đẩy sự phát triển của mối quan hệ kinh tế trong và ngoài nước.

Bảo lãnh ngân hàng mang tính độc lập, là đặc điểm nổi bật trong hoạt động bảo lãnh, tách biệt hoàn toàn với các quan hệ thương mại hoặc hợp đồng gốc Dù nội dung bảo lãnh được xây dựng dựa trên hợp đồng giữa bên được bảo lãnh và bên bảo lãnh, ngân hàng cam kết thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh nếu có vi phạm hợp đồng Khi bên nhận bảo lãnh cung cấp đủ chứng cứ về sự vi phạm, ngân hàng có trách nhiệm thanh toán vô điều kiện mà không được từ chối lý do nào.

1.1.2.3 Bảo lãnh là một sự thỏa thuận của nhiều bên

Trong một nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng, thường có ba bên tham gia: người bảo lãnh, người được bảo lãnh và người nhận bảo lãnh Mối quan hệ giữa các bên này là tương tác và phụ thuộc lẫn nhau thông qua các hợp đồng liên quan.

LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH TẠI NHTM CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Ngày đăng: 27/03/2022, 10:47

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. PGS.TS Tô Ngọc Hưng (2000) - Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng - Nhà xuất bản thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng -
Nhà XB: Nhà xuất bảnthống kê
2. GS.TS. Nguyễn Văn Tiến (2014) - Giáo trình Tín dụng ngân hàng - Nhà xuất bản thống kế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Tín dụng ngân hàng -
Nhà XB: Nhà xuất bảnthống kế
3. PGS.TS Tô Ngọc Hưng (2014) - Giáo trình Tín dụng ngân hàng (Học viện Ngân hàng)4. Bộ luật dân sự 2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Tín dụng ngân hàng (Học viện Ngânhàng)
11. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam, http://www.bidv.com.vn Link
6. Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về bảo lãnh Ngân hàng Khác
7. Quy chế bảo lãnh đối với khách hàng, ban hành kèm quyết định số 558/QĐ- HĐQT ngày 25/4/2013 của Hội đồng Quản trị Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Khác
8. Quyết định số 588/QĐ-HĐQT của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Namngày 25/4/2013 về Ban hành Quy chế bảo lãnh đối với khách hàng Khác
9. Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro Khác
10. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, http: //www .sbv.gov.vn Khác
12. Báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam các năm từ 2012 đến 2014 Khác
13. Báo cáo thường niên của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w